Bài giảng Công thức hóa học

- Giúp học sinh hiểu được công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hoá học (đơn chất), hay hai ba kí hiệu hoá học (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu.

- Biết cách viết công thức hoá học khi biết kí hiệu ( hoặc tên nguyên tố ) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất.

- Biết ý nghĩa của công thức hoá học và áp dụng để làm các bài tập.

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 12 CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày dạy: 20 - 10 -2006 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu được công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hoá học (đơn chất), hay hai ba kí hiệu hoá học (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu. - Biết cách viết công thức hoá học khi biết kí hiệu ( hoặc tên nguyên tố ) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất. - Biết ý nghĩa của công thức hoá học và áp dụng để làm các bài tập. 2. Kỹ năng : - Rèn học sinh kĩ năng viết công thức hoá học khi biết kí hiệu và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất - Đọc công thức hoá học theo tên của các hợp chất có trong bài học và tính được phân tử khối của chất 3. Thái độ : Rèn học sinh tính cẩn thận khi viết kí hiệu hoá học. Từ đó viết đúng công thức hoá học và cách đặt đúng các chỉ số. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng phụ. Tranh vẽ mô hình tượng trưng một số mẫu chất: Kim loại đồng, khí hiđrô, khí oxi, nước, khí cacbonic, muối ăn … 2. Học sinh : Ôn lại các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, phân tử. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 8A3: .................................................... ; 8A4: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : - GV treo bảng phụ sơ đồ liti, Oxi, Natri, Nitơ, Kali. yêu cầu học sinh hoàn thành bảng hoàn chỉnh. Câu hỏi 1. Viết tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, ngtử khối, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng? Ngtử là gì ngtử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? (10đ) 2. Phân tử là gì? BT: Phân tử của một hợp chất gồm ngtử của ngtố X liên kết với một ngtử oxi và nặng bằng ngtử Brom. Tính phân tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X ? (10 đ) Đáp án HS làm đủ các bài tập, Viết đúng các kí hiệu hóa học Hoàn thành bài tập theo bảng Ngtử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Ngtử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều e mang điện tích âm. Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Khối lượng ngtử Brom là : 80 đvC Khối lượng của oxi= 16 đvC Nguyên tử khối của X là : 80 - 16 = 64 đvC X là đồng ; Kí hiệu là: Cu Điểm 2đ 5đ 3đ 3đ 5đ Bài tập HS 1: Tên ngtố KHHH NTK Số e Số lớp e Số lớp e ngoài cùng Liti Li 7 3 2 1 Oxi O 16 8 2 6 Natri Na 23 11 3 1 Nitơ N 14 7 2 5 Kali K 39 19 4 1 GV kiểm tra tập một số HS HS nhận xét – GV kết luận ghi điểm. 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV chỉ vào kí hiệu của một vài nguyên tố và hỏi học sinh: Người ta đặt ra kí hiệu hoá học để làm gì?( biểu diễn nguyên tố hoá học) Thế còn chất biểu diễn bằng cách nào? Bài “Công thức hoá học” hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2 : Tìm hiểu công thức hoá học - GV ghi công thức hoá học Cu, H2, CuO, H2O ? Mỗi công thức có mấy loại kí hiệu hoá học và được biểu diễn bằng mấy nguyên tố hoá học? (một hay hai kí hiệu hoá học , mỗi kí hiệu được biểu diễn bằng một nguyên tố hoá học) - GV chỉ các chỉ số kèm theo thông báo : Chữ số chỉ số nguyên tử khi biểu diễn phân tử một chất hoá học. Từ đó GV đi vào định nghĩa công thức hoá học   HS Nhìn các công thức trên cho biết có mấy loại công thức hoá học? (2 loại) - GV: Gọi HS nhắc lại định nghĩa đơn chất? (đơn chất là những chất tạo nên tử một nguyên tố hoá học) ? Vậy công thức của đơn chất có mấy loại kí hiệu hoá học? (gồm 1 kí hiệu hoá học) - GV treo tranh mô hình tượng trưng mẫu : đồng oxi, hiđro ? Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là gì? (Nguyên tử) ? Hạt hợp thành của đơn chất phi kim là gì? (Phân tử thường thì gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau) - GV nêu câu hỏi và giao việc cho từng nhóm thảo luận và báo cáo. + Nhóm 1: Có các đơn chất kim loại như : đồng, kẽm, nhôm. Giải thích cách ghi công thức hoá học? (CTHH: Cu, Zn, Al. Với kim loại hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hoá học của nguyên tố được coi là công thức hoá học ) + nhóm 2: Có các đơn chất phi kim như :Khí Hiđrô, Nitơ, Clo. Giải thích cách ghi công thức hoá học? (CTHH: H2, N2, Cl2 . Nhiều phi kim có công thức phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau thường là 2 nên thêm chỉ số này ở chân kí hiệu ) + Nhóm 3: Các đơn chất phi kim như: Than, lưu huỳnh , photpho. Giải thích cách ghi công thức hoá học? (CTHH: C , S , P. Một số phi kim qui ước lấy kí hiệu làm công thức hoá học) - GV đính bảng hoàn chỉnh học sinh đối chiếu so sánh sau đó nhận xét các phần thảo luận với nhau . - GV nhấn mạnh cho học sinh: 2O # O2 # 2O2 O2 : Chỉ 1 phân tử oxi 2O : Chỉ 2 nguyên tử oxi 2O2 : Chỉ 2 phân tử oxi - GV khái quát: Công thức chung của đơn chất An A kí hiệu hoá học của nguyên tố n chỉ số (có thể là 1, 2, 3 …) thường gặp n =1 đối với kim loại và một số phi kim ( không cần viết ) n = 2 đối với 1 số phi kim   HS nhắc lại định nghĩa hợp chất? ( Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên ) ? Vậy công thức hoá học của hợp chất có bao nhiêu kí hiệu hoá học? (Trong công thức hoá học của hợp chất có 2, 3 kí hiệu hoá học trở lên ) - GV treo tranh mô hình mẫu nước (lỏng), muối ăn (rắn ), Khí cacbonic (khí ) ? Hạt hợp thành củahợp chất là gì ? ( Phân tử gồm một số nguyên tử khác loại liên kết với nhau ) Ÿ GV liên hệ bài cũ khắc sâu kiến thức: Trong bài thực hành 2 “ Sự lan toả của chất” như amoniăc, kali pemanganat trong nước cũng khẳng định rằng “ Hạt hợp thành chất là phân tử” ? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử của các chất trên? ( Số nguyên tử của mỗi nguyên tố là một hoặc hai …) - Giả sử kí hiệu hoá học của các nguyên tố tạo nên chất là A , B , C và số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là x , y , z ? Vậy công thức hoá học của hợp chất được viết ở dạng chung như thế nào?   HS nhìn tranh ghi lại công thức của nuớc, muối ăn, khí cacbonic - GV: Nếu hợp chất tạo bởi 3, 4 nguyên tố AxByCz hay AxByCzDt … thì dùng hai nguyên tố có thể ghép thành một nhóm nguyên tử. Ví dụ: Ca CO3 Nhóm nguyên tử H2 SO4 - GV thông báo cần phải đọc công thức hoá học theo tên của các hợp chất có trong bài. ? Công thức hoá học dùng để làm gì? - GV nhắc học sinh lưu ý: khi nói đến chất, đó là công thức hoá học; nói đến nguyên tố thì đó là kí hiệu hoá học * Áp dụng :   Bài tập 2, 3 SGK/ 33, 34 2/ Viết công thức hoá học của các chất sau và cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất? Khí mêtan biết trong phân tử có 1C và 4H Khí Clo biết trong phân tử có 2 nguyên tử Clo Khí ozon biết trong phân tử có 3 nguyên tử oxi Nhôm oxit biết trong phân tử có 2Al và 3O Canxioxit biết trong phân tử có 1Ca và 1O * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa công thức hoá học ? Mỗi kí hiệu hoá học chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố thì mỗi công thức hoá học chỉ ra điều gì? ( mỗi công thức hoá học chỉ ra 1 phân tử của chất đó) - GV: Mỗi CTHH còn chỉ 1 phân tử của chất, ngoại trừ đơn chất kim loại và phi kim. ? Theo CTHH của 1 chất ta có thể biết được điều gì? ? Từ công thức hoá học của khí nitơ N2 em biết được những ý gì?   Tương tự HS nêy ý nghĩa công thức hoá học của CaCO3 - GV lưu ý cho HS: Muốn chỉ ba phân tử Hiđro viết 3H2, 2 phân tử hiđrô viết 2H2 các số 2, 3 đứng trước là hệ số viết ngang bằng KHHH I. Công thức hoá học Công thức hoá học là gì ? Công thức hoá học là tập hợp một hay nhiều kí hiệu hoá học kèm theo chữ số chỉ số nguyên tử biểu diễn phân tử một chất hoá học. 2. Công thức hóa học của đơn chất Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố. - Với kim loại: Hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hoá học của nguyên tố được coi là công thức hoá học. Ví dụ: Cu , Zn , Al -Với phi kim: Nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau (thường là 2) Ví dụ: H2 , N2 , Cl2 - Một số phi kim qui ước lấy kí hiệu làm công thức Ví dụ: C , S , P 3. Công thức hoá học của hợp chất Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu hoá học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân mỗi kí hiệu. Công thức dạng chung của hợp chất AxBy ; AxByCx Trong đó: A, B, C, là kí hiệu hoá học x , y, z là các số nguyên chỉ số ngtử của ngtố trong một phân tử hợp chất Ví dụ: Công thức hoá học của nước là H2O, của natri clorua là NaCl , của khí cacbonic là CO2 Khí mêtan: CH4 (hợp chất) Khí Clo: Cl2 (đơn chất) Khí ozon: O3 (đơn chất) Nhôm oxit : Al2O3 (hợp chất) Canxioxit : CaO (hợp chất) II. Ý nghĩa của công thức hoá học Mỗi công thức hoá học chỉ một phân tử của chất ngoại trừ đơn chất kim loại và một số phi kim, cho biết: - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất. - Phân tử khối của chất. Ví dụ: Công thức hoá học của kí nitơ (N2) Biết được: + khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra + Có 2 nguyên tử trong mộït phân tử + Phân tử khối bằng 2 x 14 = 28 đvC 4. Củng cố và luyện tập : 1 .Một phân tử khí ozon gồm 3 nguyên tử oxi. Khoanh tròn vào một trong các chữ đứng trước CTHH em cho là đúng: a. 3O ; b. 3O2 ; c. O3 2. cách viết nào biểu diễn 2 phân tử hiđro. Khoanh tròn ý chọn a. 2H2 ; b. 2H ; c. H2 3. BT1 SGK/ 33 1HS lên bảng điền từ cả lớp làm vào VBT Thứ tự từ cần điền là: (1) NTHH ; (2) KHHH ; (3) hợp chất ; (4) NTHH (5) KHHH ; (6) nguyên tử của nguyên tố đó ; (7) phân tử 4. Em hãy hoàn thành bảng sau: CTHH Số ng tử của mỗi ng tố có trong một ptử của chất PTK của chất SO3 1S , 3O 80 ZnCl 1Zn , 2Cl 136 CaO 1Ca , 1O 56 CuSO4 1Cu , 1S , 4O 180 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học kĩ và làm BT 1, 2, 3, 4, SGK/ 33, 34 - Đọc phần đọc thêm SGK/ 34 - Chuẩn bị: Đọc trước thông tin bài “Hoá trị” SGK/35 V. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Hình thức tổ chức :

File đính kèm:

  • docT12.doc
Giáo án liên quan