Bài giảng Địa lí 8 - Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - Xã hội khu vực Đông Á
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí 8 - Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - Xã hội khu vực Đông Á, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 13: Tình hình phát triển
kinh tế-xã hội khu vực Đông Á BÀI 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á
1/Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á
a) Dân cư TRUNG QUốC TRIỀU TIÊN
DT: 9.571.300 km2 DT: 120.538 km2
HÀN QUỐC
DT: 99.268 km2
NHẬT BẢN
DT: 377.837 km2 Bảng: Dân số các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 2018 (triệu người)
Trung Quốc Nhật Bản CHDCND Hàn Quốc Đài Loan
Triều Tiên
1 427 647 127,202 25,2 51,4 22,5
Bảng :Dân số của khu vực Đông Á và một số châu lục năm 2018 (triệu
người)
Đông Á Châu Phi Châu Âu Châu Mĩ
1 666 471 1.246 739 850 Qua hai bảng trên ta có nhận xét:
Chiếm 40%
dân số châu Á
Số dân khu
vực Đông Á
Chiếm 24%
dân số thế giới
=> Dân số ở Đông Á rất đông, nhiều hơn dân
số của các châu lục khác trên thế giới. Đũa ăn Trà
Tử cẩm Thành Đền thờ ở Hàn Đền thờ ở Nhật Bản
Quốc BÀI 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á
1/Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á
a) Dân cư:
- Là khu vực có dân số rất đông: 1 666 471 triệu người (tính theo năm 2018)
- Các quốc gia có nền văn hóa rất gần gũi với nhau
b) Kinh tế: Quốc gia
Nhật Bản Trung Quốc Hàn Quốc
Tiêu chí
Xuất khẩu 403,50 266,620 150,44
Nhập khẩu 349,09 243,520 141,10
Sản xuất không đủ Sản xuất để
Sản xuất để thay thế
phải nhập của xuất khẩu
nước ngoài hàng nhập khẩu
Sơ đồ quá trình phát triển sản xuất của Đông Á Nhận xét
- Ngày nay, nền kinh tế phát triển nhanh và duy trì
tốc độ tăng trưởng cao.
- Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng
nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu. ĐÔNG Á
Nước phát Nước công Nước có tốc Nước đang
triển cao nghiệp mới độ tăng trưởng phát triển
cao
Nhật bản Hàn Quốc, Triều Tiên
Đài Loan
Trung Quốc BÀI 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á
1/Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á
a) Dân cư:
- Là khu vực có dân số rất đông: 1509.5 triệu người (tính theo năm 2002)
- Các quốc gia có nền văn hóa rất gần gũi với nhau
b) Kinh tế:
-Sau chiến tranh nền kinh tế xã hội các nước Đông Á kiệt quệ
- Ngày nay các nước trong khu vực có nền kinh tế phát triển nhanh, tốc
độ tăng trưởng cao
- Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới - Là nước công nghiệp phát
triển cao. Có nhiều ngành công
nghiệp hàng đầu thế giới : ô tô,
tàu biển, điện tử, hàng tiêu
dùng
Tên một số mặt hàng công nghiệp
nổi tiếng của Nhật Bản
+ Ô tô: Toyota, nissan,
+ Xe máy: Honda, Suzuki,
Kawasaki
+ Điện tử: Sony, Sanyo, Toshiba,
Sharp, Canon, Fuji,
Nikon, ... Nguyên nhân:
- Ứng dụng mạnh mẽ tiến bộ của khoa học kĩ thuật
-Truyền thống văn hóa lâu đời
-Tổ chức quản lí có hiệu quả, có chiến lược kinh tế phù hợp kịp
thời
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên
cần cù, kỉ luật và tiết kiệm CÁC ĐẶC KHU KINH TẾ CỦA TRUNG QUỐC
HẢI NAM THẨM QUYẾN SÁN ĐẦU
CHU HẢI HẠ MÔN
Tạo vành đai duyên hải mở cửa ra bên ngoài, tạo thế đứng trong khu vực
châu Á – Thái bình Dương Công nghiệp vũ trụ của Trung Quốc Nguyên nhân giúpTrung Quốc đạt được những thành tựu to lớn về kinh
tế đó
-Đường lối chính sách cải cách mở cửa
-Phát huy nguồn lao động dồi dào
-Thiên nhiên phong phú
-Chính phủ điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế phù hợp Hoạt động nối tiếp :
Hãy nối cột trên trái với cột bên phải :
Nước đang phát triển Nhật Bản
Nước công nghiệp mới Triều Tiên
Nước phát triển cao Hàn Quốc Câu 1: Đông Á là khu vực đông dân thứ mấy của châu Á
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
A
Câu 2: Quốc gia có số dân đông nhất Đông Á là
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Hàn Quốc
D. Triều Tiên
B
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_8_bai_13_tinh_hinh_phat_trien_kinh_te_xa_ho.pptx