Phiếu bài tập
Quan sát Lược đồ trống Việt Nam:
Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam.
Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng:
Luật chơi:
- Trò chơi gồm 2 đội mỗi đội 5 người chơi.
- Cách chơi: Chơi nối tiếp, hai đội xếp thành 2 hàng bạn đầu hàng sẽ lấy tấm thẻ cho sẵn gắn vào vị trí thích hợp trên bản đồ trống, sau đó về cuối hàng, bạn thứ 2 tiếp tục chơi, lần lượt cho đến hết thẻ đội nào gắn đúng, gắn nhanh là đội thắng cuộc.
Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam trang 69 SGK và thảo luận nhóm 2 theo nội dung sau:
Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
Chỉ vị trí của sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
Nêu tên và chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
30 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 2: Địa hình và khoáng sản - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Kim Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đảo Cát BàQuần đảo Hoàng SaCôn ĐảoHoạt động 1: Xác định vị trí địa lí nước ta trên bản đồ Phiếu bài tập Quan sát Lược đồ trống Việt Nam:Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam. Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng:Luật chơi:- Trò chơi gồm 2 đội mỗi đội 5 người chơi.- Cách chơi: Chơi nối tiếp, hai đội xếp thành 2 hàng bạn đầu hàng sẽ lấy tấm thẻ cho sẵn gắn vào vị trí thích hợp trên bản đồ trống, sau đó về cuối hàng, bạn thứ 2 tiếp tục chơi, lần lượt cho đến hết thẻ đội nào gắn đúng, gắn nhanh là đội thắng cuộc.QĐ Hoàng SaQĐ Trường Sa Cát BàCôn ĐảoPhú QuốcHoạt động 2: Xác định vị trí các yếu tố tự nhiên trên bản đồQuan sát lược đồ địa hình Việt Nam trang 69 SGK và thảo luận nhóm 2 theo nội dung sau: Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. Chỉ vị trí của sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. Nêu tên và chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.Dãy Trường SơnDãy Hoàng Liên SơnSông CảSông MãSông HồngSông Thái BìnhSông TiềnSông Đồng NaiSông HậuĐỒNG BẰNG BẮC BỘĐỒNG BẰNG NAM BỘHoạt động 3: Đặc điểm của các yếu tố tự nhiên Việt Nam Các yếu tố tự nhiênĐặc điểm chínhĐịa hìnhTrên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng. Khí hậuSông ngòiĐất Rừng Các yếu tố tự nhiênĐặc điểm chínhĐịa hìnhTrên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng. Khí hậuKhí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt.Sông ngòiNước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.Đất Nước ta có hai loại đất chính: Phe – ra – lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.RừngRừng rậm nhiệt Đới tập trung ở vùng đồi núi. Rừng ngập mặn tập trung ở vùng ven biển Các yếu tố tự nhiênĐặc điểm chínhKhí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Các yếu tố tự nhiênĐặc điểm chínhSông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Các yếu tố tự nhiênĐặc điểm chínhĐất Nước ta có hai loại đất chính: Phe – ra – lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Các yếu tố tự nhiênĐặc điểm chínhRừng Rừng rậm nhiệt Đới tập trung ở vùng đồi núi. Rừng ngập mặn tập trung ở vùng ven biển.Quần đảo Trường SaPhú Quốc
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_5_bai_2_dia_hinh_va_khoang_san_nam_hoc.ppt