Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 21: Thực hành Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa - Năm học 2019-2020

Bài tập số 1:

Trong biểu đồ: cột màu xanh thể hiện yếu tố lượng mưa, đường màu đỏ thể hiện yếu tố nhiệt độ

1. Khái niệm biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

- Là hình vẽ minh họa cho diễn biến của các yếu tố khí hậu lượng mưa, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một địa phương.

Bài tập 1.

- Yếu tố được thể hiện trên biểu đồ: Nhiệt độ, lượng mưa trong 12 tháng.

- Nhiệt độ được biểu hiện theo đường, lượng mưa được biểu hiện bằng hình cột.

- Các bước để phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:

Bước 1: Đọc tên biểu đồ;

Bước 2: Dựa vào biểu đồ để đo tính nhiệt độ và lượng mưa các tháng, đặc biệt chú ý vào các tháng cao nhất và các tháng thấp nhất;

Bước 3: Tổng hợp các số liệu đã thu thập được để rút ra nhận xét và kết luận về đặc điểm khí hậu của địa phương đó

 

ppt15 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 21: Thực hành Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP 7C.Các em lưu ý: phần ghi vào vở có biểu tượng Tiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH GỒMBài tập số 1Bài tập số 4Bài tập số 5H.55. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà NộiTiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA Nhiệt độLượng mưa12 thángBài tập số 1:Trong biểu đồ: cột màu xanh thể hiện yếu tố lượng mưa, đường màu đỏ thể hiện yếu tố nhiệt độH.55. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà NộiTiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng: nhiệt độĐơn vị tính nhiệt độ là độ C (ºC )Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng: lượng mưaĐơn vị tính lượng mưa là milimet (mm)Tiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA Bài tập số 1:1. Khái niệm biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa - Là hình vẽ minh họa cho diễn biến của các yếu tố khí hậu lượng mưa, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một địa phương.Bài tập 1.- Yếu tố được thể hiện trên biểu đồ: Nhiệt độ, lượng mưa trong 12 tháng.- Nhiệt độ được biểu hiện theo đường, lượng mưa được biểu hiện bằng hình cột.KHÁI NIỆM: Biểu đồ là hình vẽ mô tả diễn biến các yếu tố của khí hậu: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm (12 tháng) ở một địa phương. - Các bước để phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:Bước 1: Đọc tên biểu đồ;Bước 2: Dựa vào biểu đồ để đo tính nhiệt độ và lượng mưa các tháng, đặc biệt chú ý vào các tháng cao nhất và các tháng thấp nhất;Bước 3: Tổng hợp các số liệu đã thu thập được để rút ra nhận xét và kết luận về đặc điểm khí hậu của địa phương đóTiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA H.55. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội3016,571Tiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA 30025H.55. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội812- CÁCH ĐO NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRÊN BIỂU ĐỒTiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA Bài tập số 4:ABNhiệt độ và lượng mưaBiểu đồ của địa điểm ABiểu đồ của địa điểm BTháng có nhiệt độ cao nhất là tháng nào?Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng nào?Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa) bắt đầu từ tháng mấy đến tháng mấy?4 12 175  1010  3 năm sauBài tập 5: Từ bảng thống kê trên cho biết biểu đồ nào là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Bắc? Biểu đồ nào là của địa điểm ở nửa cầu Nam? Vì sao?Tiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA Biểu đồ của địa điểm ANhiệt độ và lượng mưaBiểu đồ của địa điểm B4Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng nào?121Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng nào? 75  10Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa) bắt đầu từ tháng mấy đến tháng mấy?10  3 Biểu đồ A: nhiệt độ cao từ tháng 4 đến tháng 9, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. Đây là lúc mà nửa cầu Bắc đang ngả gần về phía Mặt Trời.Biểu đồ B: Nhiệt độ cao từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, mưa nhiều từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Tương ứng với thời gian nửa cầu Nam ngả gần về phía Mặt Trời.Tiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA Bµi tËp 5 Biểu đồ A: Địa điểm nằm ở nửa cầu Bắc Biểu đồ B: Địa điểm nằm ở nửa cầu NamTiết 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA Bµi tËp 5- Biểu đồ của địa điểm A: Là biểu đồ khí hậu ở nửa cầu Bắc.- Biểu đồ của địa điểm B: Là biểu đồ khí hậu ở nửa cầu Nam.Xem lại bài thực hànhĐọc trước Bài 22 chú ý: - Sự phân hoá các vành đai nhiệt trên Trái Đất? - Đặc điểm khí hậu của từng đới? + Nhiệt độ. + Gió + Lượng mưaHƯỚNG DẪN VỀ NHÀChúc các em học tốt!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_6_bai_21_thuc_hanh_phan_tich_bieu_do_nh.ppt