Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Trang

1. Kiến thức

Trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ.

Nêu được tên các trung tâm kinh tế.

Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

2. Kĩ năng

Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để biết được đặc điểm phát triển của ngành dịch vụ.

Xác định trên lược đồ, bản đồ vị trí, giới hạn của vùng KTTĐ phía Nam, các trung tâm kinh tế lớn.

ĐNB là 1 trong 7 vùng KT của cả nước.

Là vùng đất mới trong lịch sử nhưng có tiềm lực phát triển kinh tế rất lớn.

Có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, ĐKTN, dân cư xã hội,

NÔNG NGHIỆP

Là ngành chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đóng vai trò rất quan trọng.

ĐNB là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta như: Cao su, hồ tiêu, điều

Chăn nuôi gia súc, gia cầm tăng nhanh (đặc biệt là chăn nuôi bò sữa).

 

pptx51 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊNĐịa lí 9 Giáo viên : Bùi Thị TrangBài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)ĐỊA LÝ VIỆT NAMĐỊA LÍ 92MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thứcTrình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ.Nêu được tên các trung tâm kinh tế.Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2. Kĩ năngPhân tích bảng số liệu, biểu đồ để biết được đặc điểm phát triển của ngành dịch vụ.Xác định trên lược đồ, bản đồ vị trí, giới hạn của vùng KTTĐ phía Nam, các trung tâm kinh tế lớn.3Lưu ý: Chuẩn bị vở ghi, SGK, Atlat địa lí Việt Nam TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾPhần IVCÁC TRUNG TÂM KT VÀ VÙNG KT TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAMPhần VCẤU TRÚC BÀI HỌC3. Dịch vụ4Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ5ĐNB là 1 trong 7 vùng KT của cả nước. Là vùng đất mới trong lịch sử nhưng có tiềm lực phát triển kinh tế rất lớn.Có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, ĐKTN, dân cư xã hội,NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ6Cao suHồ tiêuĐiềuCà phê1. Em hãy cho biết đặc điểm ngành nông nghiệp của vùng ĐNB.NÔNG NGHIỆPLà ngành chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đóng vai trò rất quan trọng.ĐNB là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta như: Cao su, hồ tiêu, điềuChăn nuôi gia súc, gia cầm tăng nhanh (đặc biệt là chăn nuôi bò sữa).2. Em hãy trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp vùng ĐNB giai đoạn từ sau chiến tranh.NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ7CÔNG NGHIỆP ĐNBCN Phát triển nhanh.Phân bố ở TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu,Chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP vùng (59,3%).Cơ cấu SX cân đối, đa dạng.Một số ngành quan trọng: Dầu khí, điện, cơ khí, điện tử công nghệ cao,8DỊCH VỤPHÁT TRIỂN NHANHĐA DẠNGLược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ9Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)3. Dịch vụIV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾCông nghiệpNông nghiệp10Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Dịch vụ là gì?Cho biết cơ cấu ngành dịch vụ của nước ta.Dịch vụ là các hoạt động kinh tế - xã hội, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp; Công nghiệp và xây dựng cơ bản.Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng.Hình 13.1: Biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành dịch vụ cả nước (2002)11Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Thương mạiGiao thông vận tảiBưu chính viễn thôngDu lịchQuan sát hình bên và dựa vào nội dung SGK/121 em hãy cho biết cơ cấu ngành dịch vụ của ĐNB.12Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)3. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông 13Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)1995200020022017*Tổng mức bán lẻ hàng hóa35,834,933,1133,2Số lượng hành khách vận chuyển31,331,330,333,8Số lượng hàng hóa vận chuyển17,117,515,918,2Bảng 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở ĐNB so với cả nước (cả nước = 100%) * Nguồn : https://www.gso.gov.vn/ Dựa vào bảng trên em hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.Tổng mức bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển chiếm hơn 1/3 so với cả nước.Số lượng hàng hóa vận chuyển chiếm khoảng 1/5 của cả nước.→ Các chỉ tiêu dịch vụ của vùng đều chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước.Tiêu chíNăm 14Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)3. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông vận tải và bưu chinh viễn thông, - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.15Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Quan sát hình bên em hãy nhận xét tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ.Năm 2003, ĐNB chiếm 50,1% tỉ trọng vốn đầu tư nước ngoài vào VN.Năm 2017 đạt 42%. Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư16Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Đông Nam Bộ đóng góp lớn trong các chỉ tiêu kinh tế của cả nước.17Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)3. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông vận tải và bưu chinh viễn thông, - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (42% - 2017).18Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Lược đồ kinh tế vùng ĐNBTại sao ĐNB là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài? Gợi ý: Vị trí địa lí.Điều kiện tự nhiên.Điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, thị trường,).19Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)ĐNB Có sức hút lớn vốn đầu tư nước ngoài vì1. Vị trí địa lý- Thuận lợi để giao lưu2. Điều kiện tự nhiênĐịa hình, đất, nước, khí hậu → phát triển cây CN; Mặt bằng XD tốt.Vùng biển nhiều tiềm năng → PT tổng hợp KT biển.3. Điều kiện KT- XHDân số đông, lao động đồi dào, tay nghề khá.CSVC - CSHT tốt.Thị trường tiêu thụ lớn.Chính sách thu hút vốn đầu tư.4. Trình độ phát triển kinh tế- Cơ cấu KT tiến bộ nhất so với các vùng khác.20Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo) Dựa vào lược đồ GTVT SGK/52, em hãy kể tên các loại hình GTVT phát triển mạnh ở ĐNB. Xác định đầu mối giao thông quan trọng nhất của vùng.213. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông vận tải và bưu chinh viễn thông, - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (42% - 2017).- TP HCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước.22Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Lược đồ giao thông VN Quan sát lược đồ GTVT VN (hoặc Atlat địa lí VN trang 18) hãy cho biết từ TP HCM có thể đi đến các tỉnh, thành phố khác trong nước bằng các loại hình giao thông nào?23Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)1A1A1A1A20205113142222B2828ĐƯỜNGHCMĐường ô tô2420Đoàn tàu Thống NhấtNHÀ GA TP. HỒ CHÍ MINHĐường sắt Bắc Nam25Đường biển- - - -26SÂN BAY TÂN SƠN NHẤTĐường hàng không27Mất khoảng hai giờ bay từ TP Hồ Chí Minh tới thủ đô các nước trong khu vực ĐNÁ.TP HCM28 Dựa vào SGK/121, em hãy nhận xét về hoạt động xuất nhập khẩu của vùng Đông Nam Bộ. Thành phố nào có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động xuất nhập khẩu của vùng?29Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Các mặt hàng xuất khẩu chủ lựcCác mặt hàng nhập khẩu chủ yếuDầu thôThực phẩm chế biếnHàng may mặcGiày dépĐồ gỗMáy móc thiết bịNguyên liệu sản xuấtHàng tiêu dùng cao cấp 30Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Nguồn: Tổng cục hải quan (năm 2014)→TP HCM dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu31Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Nguồn: Thông tấn xã Việt NamỞ Các chỉ tiêu kinh tế khác, TP HCM luôn chiếm tỉ trọng cao hơn so với các thành phố lớn trong cả nước.32Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Vị trí địa líCơ sở hạ tầngCảng Sài Gòn Vì sao TP HỒ CHÍ MINH lại có những thành tích lớn trong hoạt động xuất nhập khẩu như trên? 33Vị trí địa líCơ sở hạ tầngCảng Sài GònVTĐL thuận lợi, đầu mối GT quan trọng, đặc biệt là cảng Sài Gòn.Các CSHT SX hiện đại, nhiều ngành KT phát triển mạnh → nguồn hàng xuất khẩu tốtNơi thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.343. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, giao thông vận tải và bưu chinh viễn thông, - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (42% - 2017).- TP HCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước.- ĐNB dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu (TP HCM dẫn đầu trong vùng).35Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Địa đạo Củ ChiKhu du lịch Suối TiênBiển Vũng TàuQuan sát hình trên và dựa vào thông tin SGK, em hãy nhận xét về hoạt động du lịch của ĐNB. Xác định trung tâm du lịch lớn nhất của vùng.36Địa đạo Củ ChiKhu du lịch Suối TiênBiển Vũng Tàu- Hoạt động du lịch diễn ra sôi động quanh năm. TP HCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.37Vì sao TP HCM có khả năng thu hút nhiều khách thăm quan du lịch?Vị trí địa lí thuận lợi.Nhiều di tích văn hóa lịch sử (Dinh Độc Lập, Bến Nhà Rồng, Bảo tàng HCM, Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh)Cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch tốt (nhà hàng, khách sạn, giao thông )38Từ TP HCM du khách có thể đến các địa danh du lịch hấp dẫn nào khác?Bằng nhiều loại phương tiện39Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Sự phát triển các hoạt động dịch vụ của ĐNB đã mang lại những lợi ích gì?Phát huy được những thế mạnh của vùngThúc đẩy KT tăng trưởng mạnh mẽTạo việc làm, nâng cao thu nhập40Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)3. Dịch vụIV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾCông nghiệpNông nghiệpV. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM1. Các trung tâm kinh tế41Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Lược đồ kinh tế vùng ĐNBDựa vào hình bên hãy xác định các trung tâm kinh tế lớn của vùng ĐNB.TP. Hồ Chí MinhBiên HòaVũng Tàu42Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM1. Các trung tâm kinh tế- TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ → tạo nên tam giác kinh tế mạnh. 2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam43Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Lược đồ vùng KT trọng điểm phía NamGồm: 8 Tỉnh và thành phốDiện tích: 30 nghìn Km2Dân số: 19,3 triệu ngườiNguồn: Tổng cục thống kê 201544Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Tiêu chíTổng GDPGDP công nghiệp, xây dựngGiá trị xuất khẩuVùng KT trọng điểm phía Nam35,156,660,3Bảng 33.2 : Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước – năm 2002 (cả nước = 100%)Nhận xét vai trò của vùng KT trọng điểm phía Nam so với cả nước.45Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Tiêu chíTổng GDPGDP công nghiệp, xây dựngGiá trị xuất khẩuVùng KT trọng điểm phía Nam35,156,660,3Bảng 33.2 : Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước – năm 2002 (cả nước = 100%)- Có vai trò quan trọng không chỉ với ĐNB mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.46Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM1. Các trung tâm kinh tế:- TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ → tạo tam giác kinh tế mạnh. 2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:- Có vai trò quan trọng không chỉ với ĐNB mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.47Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)Tiêu chíTổng GDPGDP công nghiệp, xây dựngVùng KT trọng điểm phía Nam35,449,8Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước – năm 2007 (cả nước = 100%)Nguồn: Atlat địa lí VN48Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo)CỦNG CỐ12345VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘITÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾCÁC TTKT VÀ VÙNG KTTĐ PHÍA NAM49HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒBài tập 3/SGK/123a. Xử lí số liệuTỉ lệ (%)Diện tíchDân sốGDPVùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.28,0 x 10071.2= 39,2 %12,3 x 10031.3= 39,3 %188,1 x 100289.5= 65,0 %b. Vẽ biểu đồ: Vẽ 3 biểu đồ tròn hoặc biểu đồ cột chồng.c. Nhận xét:Vùng KTTĐ phía Nam có diện tích và dân số chiếm hơn 1/3; GDP chiếm tỉ trọng gần 2/3 rất cao trong 3 vùng KTTĐ của cả nước. → Vùng KTTĐ phía Nam có tốc độ tăng trưởng KT cao, có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước.50Dặn dòHọc bài 33Làm bài tập 3/ Sgk/123Đọc trước bài đồng bằng Sông Cửu Long51

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_9_bai_33_vung_dong_nam_bo_tiep_theo_nam.pptx
Giáo án liên quan