1. Nông nghiệp
a. Sản xuất LT:
ĐBSCL chiếm 51,1% DT và 51,5% SL lúa cả nước.
Đây là vùng trọng điểm sx LT lớn nhất cả nước.
=> Vùng giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo lương thực của cả nước và xuất khẩu.
- Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang.)
b. Ngành thuỷ sản:
- Vùng chiếm khoảng 50% tổng sản lượng thuỷ sản cả nước. Đặc biệt là nghề nuôi tôm và cá xuất khẩu.
- Là vùng có SL nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước.
- Tập trung ở An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.
c. Các ngành khác.
- ĐBSCL là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, với các loại cây ăn quả nhiệt đới: chôm chôm, măng cụt, sầu riêng.
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.
- Trồng rừng ngập mặn có vị trí quan trọng.
2. Công nghiệp
Tỉ trọng sxCN còn thấp (chiếm 20% GDP toàn vùng, năm 2002)
- Cơ cấu CN đơn giản.
- CN chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất (65% - 2000).
16 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Lâm Vỹ Kha, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA1. Nêu những khó khăn về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long- DT đất phèn, đất mặn còn nhiều- Mùa khô thiếu nước- Mùa lũ -> ngập trên DT rộng- Nhiều KV thấp trũng, ảnh hưởng của thủy triều.=> Thiên nhiên còn gây nhiều khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân.TIẾT 41- BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1. Nông nghiệpa. Sản xuất LT: ĐB sông Cửu Long Cả nướcDiện tích (%) 51,1 100Sản lượng (%) 51,5 100Bảng tỉ trọng diện tích, sản lượng lúa của ĐB sông Cửu Long và cả nước, năm 2002TIẾT 41- BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1. Nông nghiệpa. Sản xuất LT: ĐBSCL chiếm 51,1% DT và 51,5% SL lúa cả nước.- Đây là vùng trọng điểm sx LT lớn nhất cả nước.=> Vùng giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo lương thực của cả nước và xuất khẩu.Hình 36.2 – Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu LongTIẾT 41- BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1. Nông nghiệpa. Sản xuất LT: ĐBSCL chiếm 51,1% DT và 51,5% SL lúa cả nước.- Đây là vùng trọng điểm sx LT lớn nhất cả nước.=> Vùng giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo lương thực của cả nước và xuất khẩu.- Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang...)b. Ngành thủy sản:TIẾT 41- BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1. Nông nghiệpa. Sản xuất LT:- ĐBSCL chiếm 51,1% DT và 51,5% SL lúa cả nước.- Đây là vùng trọng điểm sx LT lớn nhất cả nước.=> Vùng giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo lương thực của cả nước và xuất khẩu.- Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu. (An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang...)b. Ngành thuỷ sản:- Vùng chiếm khoảng 50% tổng sản lượng thuỷ sản cả nước. Đặc biệt là nghề nuôi tôm và cá xuất khẩu.- Là vùng có SL nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước.- Tập trung ở An Giang, Kiên Giang, Cà Mau...TIẾT 41- BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1. Nông nghiệpa. Sản xuất LT:- ĐBSCL chiếm 51,1% DT và 51,5% SL lúa cả nước.- Đây là vùng trọng điểm sx LT lớn nhất cả nước.=> Vùng giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo lương thực của cả nước và xuất khẩu.- Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu. (An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang...)b. Ngành thuỷ sản:- Vùng chiếm khoảng 50% tổng sản lượng thuỷ sản cả nước. Đặc biệt là nghề nuôi tôm và cá xuất khẩu.- Là vùng có SL nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước.- Tập trung ở An Giang, Kiên Giang, Cà Mau...- ĐBSCL là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, với các loại cây ăn quả nhiệt đới: chôm chôm, măng cụt, sầu riêng....- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.- Trồng rừng ngập mặn có vị trí quan trọng.2. Công nghiệp- Tỉ trọng sxCN còn thấp (chiếm 20% GDP toàn vùng, năm 2002)- Cơ cấu CN đơn giản.- CN chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất (65% - 2000).c. Các ngành khác.Hình 36.2 – Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu LongTIẾT 41- BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1. Nông nghiệpa. Sản xuất LT:- ĐBSCL chiếm 51,1% DT và 51,5% SL lúa cả nước.- Đây là vùng trọng điểm sx LT lớn nhất cả nước.=> Vùng giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo lương thực của cả nước và xuất khẩu.- Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu. (An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang...)b. Ngành thuỷ sản:- Vùng chiếm khoảng 50% tổng sản lượng thuỷ sản cả nước. Đặc biệt là nghề nuôi tôm và cá xuất khẩu.- Là vùng có SL nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước.- Tập trung ở An Giang, Kiên Giang, Cà Mau...c. Các ngành khác:- ĐBSCL là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, với các loại cây ăn quả nhiệt đới: chôm chôm, măng cụt, sầu riêng....- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.- Trồng rừng ngập mặn có vị trí quan trọng.2. Công nghiệp- Tỉ trọng sxCN còn thấp (chiếm 20% GDP toàn vùng, năm 2002)- Cơ cấu CN đơn giản.- CN chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất (65% - 2000).- Tập trung nhiều nhất ở thành phố Cần Thơ.3. Dịch vụ- Hoạt động dịch vụ chủ yếu là thương mại, GTVT thuỷ và du lịch....TIẾT 41- BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)+ Thương mại: XK gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả....=> Là vùng XK nông sản hàng hoá lớn nhất cả nước.+ GTVT đường thuỷ có vai trò quan trọng trong sx và đời sống nhân dân.+ Du lịch:- Là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch: Du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo, du lịch sinh thái...V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾHình 36.2 – Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu LongTIẾT 41- BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)+ Thương mại: XK gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả....=> Là vùng XK nông sản hàng hoá lớn nhất cả nước.+ GTVT đường thuỷ có vai trò quan trọng trong sx và đời sống nhân dân.+ Du lịch:- Là vùng có nhiều tiềm năng về du lịch: Du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo...V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ- Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau, Long Xuyên... là những trung tâm kinh tế của vùng.- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất. TIẾT 41- BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ1. Nông nghiệpa. Sản xuất LT:- Đây là vùng trọng điểm sx LT lớn nhất cả nước.=> Vùng giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo lương thực của cả nước và xuất khẩu.- Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu.b. Ngành thuỷ sản: Vùng chiếm khoảng 50% tổng sản lượng thuỷ sản cả nước. - Tập trung ở An Giang, Kiên Giang, Cà Mau...c. Các ngành khác:- ĐBSCL là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, với các loại cây ăn quả nhiệt đới.- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.- Trồng rừng ngập mặn có vị trí quan trọng.2. Công nghiệp- Tỉ trọng sxCN còn thấp (chiếm 20% GDP toàn vùng, năm 2002)- Cơ cấu CN đơn giản; chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành CN chế biến LT – TP (65%)- Tập trung nhiều nhất ở thành phố Cần Thơ.3. Dịch vụ- Hoạt động dịch vụ chủ yếu là thương mại, GTVT thuỷ và du lịch....=> Là vùng XK nông sản hàng hoá lớn nhất cả nước.+ GTVT đường thuỷ có vai trò quan trọng; phát triển mạnh du lịch sinh thái.V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ- Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau, Long Xuyên... là những trung tâm kinh tế của vùng.- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất. BÀI TẬP CỦNG CỐ1. Tỉnh nào sau đây không phải là tỉnh trồng nhiều lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Longa. Kiên Giangb. Đồng Thápc. Long And. Cà Mau2. Ngành CN chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng ĐBSCL làa. Vật liệu xây dựngb. Cơ khí nông nghiệpc. Sản xuất hàng tiêu dùngd. Chế biến lương thực – thực phẩm3. Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu làa. Xuất nhập khẩu, vận tải thủy và du lịchb. Tài chính, tín dụng, xuất nhập khẩuc. Khách sạn, nhà hàng, giao thông vận tảid. Tư vấn, kinh doanh tài sản, du lịchHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Học bài cũ, làm bài tập bản đồ- Làm bài tập 3 – SGK/ T133Gợi ý:- Vẽ biểu đồ cột ghép; có chú thích- Hoàn thiện biểu đồ: tên; chú thích,- Nhận xét:
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_9_bai_36_vung_dong_bang_song_cuu_long_t.ppt