Kiến thức: Biết dược:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt đơn chất và hợp chất theo theo thnh phần nguyn tố.
3.Thái độ:
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đơn chất- Hợp chất- phân tử tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8
ND:……/………/……… ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT- PHÂN TỬ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết dược:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt đơn chất và hợp chất theo theo thành phần nguyên tố.
3.Thái độ:
- Giáo dục cho hs tính chính xác khi xác định số nguyên tố trong một chất.
II.Chuẩn bị:
- GV: hình 1.10,1.11/22/SGK.
- HS: Xem trước bài
III. Phương pháp:
-Trực quan -gợi mở -Đàm thoại -thảo luận nhóm
IV. Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS(1 phút)
8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: (15 phút)
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1: dùng từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào dấu …….cho phù hợp:
+Nguyên tử ….. và………. Từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm……….mang điện tích dương và vỏ tạo bởi………mang điện tích âm.
+ Hạt nhân được tạo bởi…….và……….. (6đ)
Câu 2: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Trong một nguyên tử tổng các hạt là 52. trong đó hạt p là 17.vâïy số hạt e và hạt n là: (1đ)
A. 35 và 17, B . 17 và 18, C. 52 và 17, D. 18 và 28
Câu 3: Dùng chữ số và KHHH biểu diễn các ý sau: năm nguyên tử lưuhuynh, 3 nguyên tử sắt, 6 ngtử Natri, 2 nguyên tử oxi, một nguyên tử đồng, tám nguyên tử nhôm.(3đ)
Câu 1: hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, hạt nhân, một hoặc nhiều e, p, n (6đ)
Câu 2: B (1đ)
Câu 3: 5 S, 3Fe, 6Na, 2 O, Cu, 8Al (3đ)
3.Bài mới: (20 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CỦA TRÒ
NỘI DUNG BÀI
Gv:trực quan sơ đồ một số phân tử: O2, H2, H2O, CO2
O
C
O
O
H
H
H
H
O O O
H2, O2 H2O, CO2
? Em hãy nêu điểm khác nhau giữa các phân tử trên?
HS: Khí oxi và hiđro tạo bởi một loại nguyên tử còn nước nà khí cacbonic tạo bởi hai loại nguyên tử.
GV: Khí Oxi và khí hiđro => đơn chất
Nước và khí cacbonic => hợp chất
*GV: Vậy đơn chất , hợp chất là gì?bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Gv: ghi bảng
*HĐ 1: Tìm hiểu về đơn chất
GV:-Chất được chia thành 2 loại là đơn chất và hợp chất.
Gv: treo bảng phụ ghi bài tập: Em hãy tìm và chỉ ra các chất có thành phần tương tự H2 và O2. Các chất có thành phần tương tự H2O, CO2.
P, P2O5, N2, NH3, Fe, Cu, SO3, SO2, S, C..
-HS: +(A) : P, S, C, Cu, Fe, N2
+ (B) : P2O5, NH3, SO3, SO2
? Từng dãy chất trên được tạo bởi mấy nguyên tố?
- HS: (A) Từ 1NTHH, (B) từ 2 NTHH.
*GV:Chất đồng được tạo nên từ NTHH Cu.
Chất khí Hidro được tạo nên từ NTHH H
Chất khí oxi được tạo nên từ NTHH O.
Chất than được tạo nên từ NTHH C.
GV:=> Đơn chất
Chất nước được tạo nên từ nguyên tố H và O.
…………….=> Hợp chất
? pVậy đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
+ Đơn chất: là những chất được tạo nên từ 1 NTHH
+ Hợp chất: Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
*Mở rộng: Em hãy dẫn ra các ví dụ về đơn chất và hợp chất khác?
-HS: đơn chất: Cl2, Br2, Zn, Na, Cu…
Hợp chất: FeO, ZnO, HCl….
pGv:Đơn chatá kim loại đồng được tạo nên từ NTHH Cu.Đơn chất kim loại Natri tạo nên từ NTHH Na
pTên đơn chất có trùng với tên nguyên tố không?
+Trùng với tên nguyên tố
-*Lưu ý:Gv:Tên đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ một số rất ít trường hợp một số nguyên tố có thể tạo nên 2,3, … dạng đơn chất như nguyên tố C tạo nên than (than chì, than muội, than gỗ…)và cả kim cương hay ngtố P ( đơn chất P đỏ,đơn chất P trắng).Chú ý cách diễn đạt.
Tư duy: Các cách nói sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại cho đúng:vd1:” Oxi tác dụng với hiđro tạo ra nước” ?
Vd2:” nước tạo bởi oxi và hiđro”
-HS: sai=>vd1: sửa: “ Khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo ra nứơc.
Vd2: “ nước tạo bởi hai nguyên tố là O và H”
pGv đưa ra mẫu các chất Al, Cu,C,S
pMẫu đơn chất nào có ánh kim, có khả năng dẫn điện , dẫn nhiệt?
+HS: Al,Cu
p Những đơn chất có ánh kim, có khả năng dẫn điện , dẫn nhiệt gọi là đơn chất gì?
+Đơn chất kim loại.
pMẫu đơn chất C,S có tính chất như Al,Cu không?
+HS: Không.
pVậy C, S có tính chất như thế nào?
+ HS: Những đơn chất C,S không có ánh kim, không có khả năng dẫn điện , dẫn nhiệt.Trừ than chì dẫn được điện
pNhững đơn chất đó được gọi là gì?
+HS: Đơn chất phi kim
-Gv: Đa số những đơn chất ở thể khí như H2,O2 ,N2, Cl2,….. đều là đơn chất phi kim.
pĐơn chất chia làm mấy loại?
+HS: 2 loại: đơn chất kim loại, đơn chất phi kim.
-Gv gọi hs nhắc lại tính chất của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
GV: Nước được tạo nên từ 2 nguyên tố H và O
Axit sunfuric được tạo nên từ 3 nguyên tố H, S và O
Đường được tạo nên từ 3 nguyên tố C, H và O
Khí mêtan được tạo nên từ 2 nguyên tố C và H
pTrong các hợp chất trên, hợp chất nào có thành phần tạo bởi các nguyên tố C, H, O hoặc C,H.
+Đường, khí mêtan
-*Gv: Những hợp chất đó gọi là hợp chất hữu cơ,các em sẽ học ở chương trình lớp 9.Những hợp chất còn lại là hợp chất vô cơ
? Hợp chất chia làm mấy loại?
+2 loại:hc vô cơ và hc hữu cơ
-*Gv Trừ cacbon oxit, cacbonđioxit, muối cacbonat, axit cacbonat,còn lại các chất chứa C đều là hợp chất hữu cơ
-pGv treo mô hình tượng trưng 1 mẫu nước:Hạt màu xanh là oxi, màu nâu là hidro
-Gv để biết được đặc điểm cấu tạo của đơn chất chúng ta sang phần 3
-pGv: treo hình 1.10 Mô hình tượng trưng 1 mẫu kim loại đồng
?pđồng ở thể gì?
+Rắn
?pTrong đơn chất kim loại Cu, các nguyên tử sắp xếp như thế nào?
+HS: Kim loại xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định
-pGv Tập hợp những nguyên tử Cu có cùng số p gọi là NTHH đồng.
-pGv treo hình 1.11 Mô hình tượng trưng 1 mẫu khí H và O
-pGv:Đây là đơn chất khí H, khí oxi là tập hợp những hạt tách rời, mỗi hạt gồm mấy nguyên tử H,O liên kết với nhau?
+HS: Hai
pPhi kim ở thể khí, các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
+HS: Thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định thường là 2
-pGv Riêng đơn chất ozon ở thể khí gồm 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
? pNước được tạo nên từ mấy nguyên tố?
+HS: 2(H và O)
Gv:Treo mô hình tượng trưng mẫu nước.CTHH: H2O
?pNước là tập hợp những hạt, mỗi hạt gồm mấy nguyên tử H liên kết với mấy nguyên tử O?
+HS;2 nguyên tử H liên kết 1 nguyên tử O
?pVị trí của nguyên tử O như thế nào?
+HS: Nguyên tử O ở giữa liên kết với 2 nguyên tử H ở 2 bên
-pGv:Treo mô hình tượng trưng 1 mẫu muối ăn. Tên hóa học là natriclorua có CTHH là NaCl
pMuối ăn tạo bởi nguyên tố nào?
+HS: Na, Cl
pMuối ăn là tập hợp những hạt gồm mấy nguyên tử Na liên kết với mấy nguyên tử Cl?
+HS: 1 nguyên tử Na liên kết với 1 nguyên tử Cl
?pQua 2 mô hình, cho biết trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau như thế nào?
+ Hs: Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất định
Tiết 07: Đơn chất- Hợp chất- Phân tử.
I. Đơn chất- Hợp chất:
1.Định nghĩa: (7p)
+ Đơn chất: là những chất được tạo nên từ 1 NTHH
+ Hợp chất: Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên
2/ Phân loại: (5p)
- Đơn chất: Có 2 loại:
+đơn chất kim loại
+đơn chất phi kim.
- Hợp chất được chia thành 2 loại: hữu cơ và vô cơ.
3. Đặc điểm cấu tạo: (8p)
a/: Đơn chất
-Kim loại xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định
-Phi kim thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định thường là 2
b/ Hợp chất:
-Nguyên tử của cácnguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất định
4. Củng cố và luyện tập: (5 phút)
Bài tập1 sgk/26
(HS thảo luận 3phút)
Bài 3sgk/26
(thảo luận 3p)
1/ Đơn chất: b, f
Hợp chất: a, c, d, e/
+ Đơn chất, hợp chất, NTHH, hợp chất
+ đơn chất kim loại, đơn chất phi kim, phi kim
+ Hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (4 phút)
-Học bài: + đơn chất là gì, đặc điểm cấu tạo của đơn chất? Hợp chất là gì, đặc điểm cấu tạo của hợp chất?
+ Làm BT 2/25/SGK và bài 6.5 VBT
HS khá giỏi: làm thêm bài 6.2/21
-Bài mới:
+Xem trước phần III, IV trong bài “Đơn chất-Hợp chất-Phân tử”:đọc kĩ nội dung bài, xem lại NTK , KHHH các nguyên tố bảng 1sgk/42.
V. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- 8.doc