Bài giảng Đơn chất và hợp chất- Phân tử (tiếp theo)

- HS biết được phân tử là gì? Phn tử khối l gì? Cch tính phn tử khối.

- Biết được cc chất tồn tại ở ba trạng thái ( rắn, lỏng v khí)

 2.Kĩ năng:

- Biết tính phân tử khối của 1 số chất

- Xác định được trạng thái vật lí của một số chất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1673 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đơn chất và hợp chất- Phân tử (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 ND: …./………/……… ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(tt) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được phân tử là gì? Phân tử khối là gì? Cách tính phân tử khối. Biết được các chất tồn tại ở ba trạng thái ( rắn, lỏng và khí) 2.Kĩ năng: Biết tính phân tử khối của 1 số chất Xác định được trạng thái vật lí của một số chất. 3.Thái độ: - Tiếp tục được củng cố để hiểu kỹ hơn về các khái niệm hóa học đã học II.Chuẩn bị: - GV: hình vẽ 1.14sgk/25 - HS: Đọc bài học ở nhà, ôn lại NTK, KHHH, tên nguyên tố. III.Phương pháp dạy học: -Trực quan -Thuyết trình -Thảo luận nhóm IV.Tiến trình: 1. Ổn định: Kiểm diện học sinh(1p) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) Câu hỏi Đáp án -Nêu định nghĩa về đơn chất, hợp chất. Cho ví dụ. +Trả lời bài 2/25/SGK(10đ) -Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.(2đ) -Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.(2đ) +Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố đồng(Cu), Sắt(Fe).Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.(4đ) Khí Nito, Clo được tạo nên từ nguyên tố Nito(N), Clo(Cl)(2đ) 3.Bài mới: (30p) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV: Các em thường nghe nói phân tử Oxi, phân tử nước.Vậy phân tử có mối quan hệ với chất như thế nào? Phân tử là gì? Các chất có trạng thái như thế nào? Các em sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Gv: ghi bảng *Hoạt động 1:Tìm hiểu phân tử là gì? (15p) -Chúng ta có 2 loại chất: đơn chất và hợp chất. dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. người ta gọi hạt nhỏ đó là phân tử. ?GV: Em hãy cho biết các cách viết sau có ý nghĩa gì? 2 O, 2 H, 3Cu… -HS: 2 ngtử O, 2 ngtử H, 3 ngtử Cu.. GV: Nếu biểu diễn như sau thì có ý nghĩa gì? H2, O2, H2O -HS: phân tử H, phân tử O.phân tử nước. ? Các Phân tử trên do mấy nguyên tử liên kết với nhau tạo nên)? -HS: H2 ( hai nguyên tử H), O2 (2 ngtử O), H2O( 2 ngtử H liên kết với 1ngtử O ). ?Vậy phân tử là gì? -HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. *Lưu ý: - Viết O không gọi là phân tử , nhưng Cu thì có thể coi là phân tử vì phân tử Cu gồm các nguyên tử Cu liên kết với nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu phân tử khối. (7p) -GV: Những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau gọi là phân tử -?Gv: Tính khối lượng của các phân tử sau: H2, H2O. + HS: H2 = 1 x2 = 2 đvC H2O = 1.2 + 16 = 18 đvC *GV: Các giá trị 2, 28 gọi là phân tử khối. ? Vậy phân tử khối là gì? Cách tính PTK? + HS: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon,.. Mở rộng: Tính phân tử khối của khí oxi, muối ăn, khí cacbonic? + HS: PTK của khí oxi = 16x2 = 32 đvC PTK muối ăn = 23+ 35,5 = 58,5 đvC PTK của khí cacbonic = 12 + 2.16 = 44 đvC -pGV thông báo số nguyên tử trong phân tử +Hs:Thảo luận nhóm tính PTK của:H2SO4, NH3, CaCO3 PTK của H2SO4 =16x2 = 32 đvC PTK của NH3 = 16x2 = 32 đvC PTK của CaCO3 = 16x2 = 32 đvC *Hoạt động 3:Tìm hiểu trạng thái của chất. (8p) pNước có thể tồn tại ở trạng thái nào? +HS nhóm thảo luận, phát biểu -pGV treo hình 1.14. Hãy nhận xét về trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các hạt? +HS quan sát thảo luận phát biểu -pGV bổ sung ghi bảng: +Trạng thái rắn: Các nguyên tử(hoặc phân tử) xếp khít nhau và dao đông tại chổ +Trạng thái khí(bay hơi) các hạt rất xa nhau và chuyển động hổn độn về nhiều phía. -pGV bổ sung: Ở trạng thái lỏng các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau. *Tư duy: Em hãy giải hích tại sao nước lỏng thường chảy loang ra trên khay đựng nước ? + HS: Vì các phân tử nước chuyển động trượt lên nhau. Tiết 09: Đơn chất – hợp chất- Phân tử III. Phân tử: 1. Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Đối với đơn chất kim loại . Nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. Vd như: kim loại đồng, nhôm, sắt… 2. Phân tử khối: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử Vd: PTK của khí oxi bằng:16x2 = 32đv C PTK muối ăn = 23+ 35,5 = 58,5đv C IV. Trạng thái của chất: - Mỗi mẫu chất là tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử. Tùy theo điều kiện, một chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, ølỏng, khí(hay hơi) . Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau. 4.Củng cố và luyện tập : (5p) -Phân tử là gì? -PTK là gì? -Cho HS làm BT6/26/SGK: tính PTK của: a.Cacbonđioxit b.Khí Mêtan, biết phân tử gồm 1C và 4H c.Axitnitric, biết phân tử gồm 1H, 1N, 3O d.Thuốc tím, biết phâ tử gồm 1K, 1Mn, 4O -Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. -Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử. a.CO2=12+(16 x2)=44đvC b.CH4=12+(1x4)=16đvC c.HNO3=1+14+(16x3)=63đvC d.KMnO4=39+55+(16x4)=158đvC 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (4p) * Bài cũ: -Học bài, làm bài tập 5, 7, 8 /26 sgk GV: Hướng dẫn BT 7/26 sgk Lập tỉ số PTK của khí oxi lần lượt với PTK của các chất nước, muối ăn(NaCl), khí mêtan (CH4) * Bài mới: - Chuẩn bị bài thực hành 2 - Đọc nội dung cần thiết cho buổi thực hành gồm dụng cụ và hóa chất gì? - Mỗi em chuẩn bị 1 bản tường trình theo mẫu đã hướng dẫn ở bài thực hành trước. V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doc9.doc
Giáo án liên quan