1. Kiến thức:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đơn chất và hợp chất tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaứy soaùn 18/9/2013 Tuần 5
Ngaứy daùy 19/9/2013 Tiết 9
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT (T2)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lợng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kỹ năng
- Tớnh phõn tử khối của một số phõn tử chất và hợp chất.
- Xỏc định được trạng thỏi vật lớ của một vài chất cụ thể, Phõn biệt 1 chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyờn tố tạo nờn chất đú
3. Thái độ: Biết một số chất là đơn chất hay hợp chất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình 1.14
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 1+2 ( tr 25)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phân tử
- Hướng dẫn HS quan sát mô hình các chất để có thể nhận ra các hạt hợp thành của chất. Gọi HS nhận xét các hạt hợp thành.
+ Em có nhận xét gì về thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên?
- Đó là các hạt đại diện cho chất, có đầy đủ tính chất hoá học của chất gọi là phân tử.
+ Vậy phân tử là gì?
- Gọi HS nhắc lại khái niệm nguyên tử khối. Từ đó suy ra khái niệm phân tử khối?
- Hướng dẫn HS cách tính phân tử khối của H2O, H2SO4
- Vậy phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
- Quan sát.
- Nhận xét.
- Trả lời. HS khác bổ sung.
- Đọc bài.
- Lắng nghe và ghi bài.
- Ghi bài.
III. Phân tử.
1. Định nghĩa.
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
2. Phân tử khối.
Là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị các bon.
VD: H2O = 2.1 + 16 =18 đvc
H2SO4 = 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvc
Hoạt động 2
- Phân tích những mô hình trên cho HS tưởng tượng dễ dàng về thành phần cấu tạo của chất.
- Treo hình 1.14 lên bảng.
- Rút ra nhận xét về sự khác nhau giữa 3 trạng thái của chất ? Chuyển động của hạt?
+ Khoảng cách giữa các hạt ?
- Chốt lại kiến thức trọng tâm.
HS : Lắng nghe
HS : Qan sát
HS : Nhận xét. HS khác bổ sung và lấy 1 số ví dụ minh hoạ cho sự khác nhau đó.
IV. Trạng thái của chất.
Tuỳ điều kiện về nhiệt độ và áp suất 1 chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.
IV. Củng cố :
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK(tr 25)
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài 6 (tr 26). Gọi đại diện lên dán đáp án. GV thống nhất đáp án.
BT: Cho biết câu đúng, sai:
a. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử. (S)
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại. (Đ)
c. Phân tử bất kỳ đơn chất nào cũng gồm hai nguyên tử. (S)
d. Phân tử hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyênn tử. (Đ)
e. Phân tử một chất giống nhau về khối lượng, hình dạng, kích thước và tính chất. (Đ)
- Giải thích vì sao?
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Về học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 5 + 7 +8 (tr 26)
- Về đọc trước bài 7 chuẩn bị tốt giờ sau thực hành.
Ngaứy soaùn 18/9/2012 Tuaàn 5
Ngaứy daùy 20/9/2012 Tieỏt 10
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Mục đớch và cỏc bước tiến hành, kĩ thuất thực hiện một số thớ nghiệm cụ thể:
+ Sự khuếch tỏn của phõn tử một chất khớ và trong khụng khớ.
+ Sự khuếch tỏn của cỏc phõn tử thuốc tớm hoặc etanol trong nước.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ húa chất tiến hành thành cụng, an toàn cỏc thớ nghiệm nờu ở trờn
- Quan sỏt, mụ tả hiện tượng, giải thớch và rỳt ra nhận xột về sự chuyển động khuếch tan của một số chất lỏng, chất khớ.
- Viết tường trỡnh thớ nghiệm.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hoá học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hoá chất : dd NH3 đặc, thuốc tím, giấy quỳ, nước sạch bông.
Dụng cụ : ống nghiệm, nút cao su, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cặp gỗ, kẹp sắt.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS các thao tác làm thí nghiệm.
- Dùng đũa thuỷ tinh lấy dd NH3 chấm vào giấy quỳ
- Lấy giấy quỳ tẩm nước để sát đáy ống nghiệm lấy ít bông thấm ướt dd NH3 gắn vào nút cao su rồi đậy lên miệng ống nghiệm.
+ Quan sát và cho biết sự đổi màu của giấy quỳ?
- Rút ra kết luận.
- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
- Cử đại diện nhóm lên nhận xét. Nhóm khác bổ sung.
1. Thí nghiệm 1 :
Sự loan toả của NH3
Hoá chất: dd NH3, quỳ tím, bông, nước.
Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su.
Cách tiến hành : SGK
Nhận xét : dd NH3 làm quỳ tím đổi màu xanh.
Hoạt động 2:
- Hướng dẫn cho HS các thao tác làm thí nghiệm.
+ Cốc nước 1 : Cho 1 ít mảnh vụn thuốc tím vào dùng đũa thuỷ tinh khuấy cho tan hết.
+ Cốc nước 2 : Bỏ rơi từ từ thuốc tím vào và để cốc nước lặng yên.
- Cho biết sự đổi màu của nước ở những chỗ có thuốc tím , so sánh sự đổi màu của nước trong 2 cốc?
- Bổ sung và kết luận.
- Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- Đại diện nhóm lên trả lời . Nhóm khác nhận xét.
2. Thí nghiệm 2 :
Sự lan toả của KMnO4 ( thuốc tím ) trong nước
Hoá chất : KMnO4 , nước
Dụng cụ : 2 cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh
Cách tiến hành : SGK
Nhận xét : Phân tử thuốc tím chuyển động.
IV. Củng cố :
- Cho HS thu dọn đồ dùng thí nghiệm và hoá chất.
- GV nhận xét ý thức học tập của các nhóm. Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu:
Họ và tên :
STT
Mục đích thí nhiệm
Hiện tượng quan sát được
kết quả thí nghiệm
- GV thu bản tường trình của từng cá nhân.
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn kĩ phần đã học.
- Về đọc trước bài 8.
File đính kèm:
- Tuan 5.doc