I.MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được cch lập phương trình tiếp tuyến của đường trịn.
- Kĩ năng: Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết một điểm thuộc tiếp tuyến hoặc phương của tiếp tuyến đó.
- Thái độ: Cẩn thận, năng động, sng tạo, yu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
- Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học (thước thẳng, bảng phụ), SGK.
3 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đường tròn (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Trường THPT: Ngày soạn:10/10/2012
Lớp: Người soạn: Hồng Thị Huế
Tiết: 27
§4. ĐƯỜNG TRÒN (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được cách lập phương trình tiếp tuyến của đường trịn.
- Kĩ năng: Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết một điểm thuộc tiếp tuyến hoặc phương của tiếp tuyến đó.
- Thái độ: Cẩn thận, năng động, sáng tạo, yêu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
- Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học (thước thẳng, bảng phụ), SGK.
- Học sinh: SGK, học lại bài cũ, làm bài tập về nhà và xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định tổ chức: 1’
Giáng bài mới:
Giới thiệu bài giáng: 2’
Tiến trình tiết dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
ï Hoạt động1: Bài tốn 1
-GV yêu cầu HS phát biểu lại các dạng phương trình đường trịn, xác định tâm và bán kính của đường trịn đĩ.
-GV nêu bài tốn 1.
-GV hướng dẫn cách giải của bài toán1.
-GV lập phương trình đường thẳng qua M với vectơ pháp tuyến
-GV hỏi: điều kiện để đường tròn tiếp xúc với đường thẳng là gì?
-GV trình bày lời giải cho HS hiểu.
-Gv khẳng định lại đối với một điểm không thuộc đường tròn thì từ điểm đó ta có hai tiếp tuyến với đường tròn.
-Chú ý từ “đi qua” thì ta có 2 tiếp tuyến.
-HS đứng dậy phát biểu.
-Cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét câu trả lời của bạn.
-Cả lớp chú ý lắng nghe, ghi bài vào vở.
-HS trả lời: Khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn
-Cả lớp theo dõi cách giải của GV.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS trình bày vào vở.
§4. ĐƯỜNG TRÒN (tiếp theo)
3.Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
a) Bài toán1: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn
(C ) : (x+1)2 + (y-2)2 = 5 biết rằng tiếp tuyến đó đi qua điểm M
Giải: (C ) có tâm I(-1;2) bán kính R=
Đường thẳng qua M
: a(x - + b(y-1) = 0
Ta có d(I ; ) = R
=
=
b(2b + a) = 0
* Với b=0 thì , chọn a=1
: x – + 1 = 0
* Với 2b +a=0, chọn a=2 thì ta được b=–
: 2x –y + 2 – = 0
ï Hoạt động 2: Bài tốn 2
-GV giới thiệu bài toán 2.
-GV hướng dẫn cách giải và trình bày lời giải như SGK.
-GV khẳng định lại đối với một điểm thuộc đường tròn thì từ điểm đó ta chỉ có một tiếp tuyến với đường tròn.
-Chú ý từ “tại” thì ta có1 tiếp tuyến.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe, trình bày vào vở.
b) Bài toán2: Cho đường tròn
x2 + y2 – 2x + 4y – 20 = 0 và điểm M(4;2)
a) Chứng tỏ rằng điểm M nằm trên đường tròn đã cho
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại M
Giải: (SGK)
ï Hoạt động3: Vận dụng
-GV chia bảng làm 2 phần, cho HS thực hiện H4 và H3
-GV hướng dẫn cho HS hiểu và gọi HS thực hiện.
-GVgọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV kết luận lại.
-HS lên bảng thực hiện H3
(C ): x2 + y2 – 3x + y = 0
Có tâm I.Vì O(0;0)(C)
Nên tiếp tuyến qua O và nhận = làm VTPT.
Do đó ta có tiếp tuyến là:
Hay 3x – y = 0.
-HS thực hiện H4 :
Vì đường thẳng cần tìm song song với : 3x – y + 2 = 0
nên PT là:
: 3x – y + c = 0 ()
Đường tròn có tâm I(2;-3) và bán kính là R = 1
Điều kiện d(I; ) = R
Do đó ta có hai tiếp tuyến là:
3x – y và
3x – y
-Học sinh nhận xét bạn.
H3 Viết phương trình đường thẳng đi qau gốc tọa độ và tiếp xúc với đường tròn
(C ): x2 + y2 – 3x + y = 0.
H4 Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn
(x – 2 )2 + (y + 3)2 = 1 biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng
: 3x – y + 2 = 0.
ïDặn dò: (1phút)
C Các em về nhà xem lại bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
C Làm các bài tập 27; 28; 29 (SGK trang 96).
File đính kèm:
- Duong tron hay.doc