- HS nắm vững được các kiến thức về nguyên tố hiđro và đơn chất hiđro, công thức hóa học, tính chất vật lí, tính chất hoá học của đơn chất hiđro, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế hiđro.
- HS hiểu sâu sắc hơn thành phần định tính, định lượng của nước, các tính chất vật lí và hóa học của nước.
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hiđro – nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V: HIĐRO – NƯỚC
« MỤC TIÊU CHƯƠNG
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- HS nắm vững được các kiến thức về nguyên tố hiđro và đơn chất hiđro, công thức hóa học, tính chất vật lí, tính chất hoá học của đơn chất hiđro, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế hiđro.
- HS hiểu sâu sắc hơn thành phần định tính, định lượng của nước, các tính chất vật lí và hóa học của nước.
- Hình thành được khái niệm mới: phản ứng thế, sự khử, chất khử, phản ứng oxi hóa - khử, aixít, bazơ, muối.
- Củng cố và phát triển các khái niệm đã học ở chương 1, 2, 3, 4.
2. Kĩ năng : Hình thành và tiếp tục phát triển một số kĩ năng
- Quan sát và tiến hành một số thí nghiệm đơn giản như điều chế hiđro, thu khí hiđro, kiểm tra sự tinh khiết của khí hiđro điều chế được, đốt cháy khí hiđro.
- Đọc và viết kí hiệu hóa học, công thức hóa học và phương trình hóa học, kĩ năng tính toán khối lượng và thể tích các khí tham gia và tạo thành theo phương trình hóa học.
- Thói quen bảo đảm an toàn khi làm thí nghiệm, giữ vệ sinh nơi làm việc, giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng ham thích học tập bộ môn hoá học.
- Học sinh làm quen với phương pháp tư duy so sánh đối chiếu ( tính chất của hiđro và oxi ) và phương pháp khái quát hóa ( từ thành phần phân tử của một số axit, bazơ, muối đi đến khái niệm các hợp chất này. Từ một số phản ứng oxi hóa – khử đi đến khái niệm về phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, chất oxi hóa...)
Tiết PPCT: 47 TÍNH CHẤT– ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Ngày dạy: 15 / 2 / 08
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và biết:
- Hiđro là một chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
- Hiđro có tính khử tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
- Hỗn hợp khí hiđro với khí oxi là hỗn hợp nổ.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng
- Đốt cháy hiđro trong không khí.
- Cách thử khí hiđro và quy tắc an toàn khi đốt cháy khí hiđro.
3. Thái độ:
Rèn học sinh tính cẩn thận khi thực hiện thí nghiệm và viết phương trình hoá học.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống dẫn khí, cốc thủy tinh, lọ thủy tinh, đèn cồn, que diêm.
Hóa chất : kẽm viên, dd HCl loãng.
2. Học sinh : Bong bóng bay và không bay.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở, trực quan, hợp tác nhóm, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
8A: .................................................... ; 8B: ..........................................................
2. Kiểm tra bài cũ : Nhận định bài kiểm tra:
- Đa số bài đạt yêu cầu
- Khá nhiều em chưa cân bằng phương trình hóa học, xác định chưa đúng yêu cầu của đề bài.
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu
Các em đã biết về một số tính chất của oxi. Thế còn hiđro có những tính chất gì? Nó có lợi ích gì cho chúng ta? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó: “ Tính chất – ứng dụng của hiđrô ”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Củng cố lại kiến thức: công thức hóa học của hiđro
- GV yêu cầu HS viết :
+ Kí hiệu hoá học của nguyên tố Hiđrô:
+ CTHH :
+ NTK :
+ PTK :
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của hiđrô.
- GV Cho học sinh quan sát lọ chứa đầy khí hiđro.
HS quan sát nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi của khí hiđrô.
( Hiđro là chất khí không màu không mùi, không màu, không vị)
GV: Cho học sinh quan sát tiếp 2 quả bóng một quả bơm đầy khí CO2, một quả bơm đầy khí hiđro miệng quả bóng buộc chặt bằng một sơi dây đồng thời không giữ chặt dây.
HS cho biết tỉ khối của hiđro so với không khí (d=2/29)
GV: 1 lít nước ở 15oC hoà tan được 20ml khí hiđro. Vậy tính tan của hiđro trong nước là như thế nào ?
( Tan rất ít trong nước).
HS nêu kết luận.
- GV nhận xét, kết luận.
Yêu cầu HS so sánh tính chất vật lí của hiđro và oxi.
+ Giống:
Chất khí không màu, không mùi, không vị.
+ Khác:
Oxi nặng hơn không Hiđro nhẹ nhất trong
khí. các chất khí.
Tan ít trong nước Tan rất ít trong nước.
Ú Ngoài các tính chất trên hiđro còn có những tính chất gì?
* Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxi.
HS đọc thí nghiệm SGK/105
- GV biểu diễn thí nghiệm như hình vẽ 5.1a SGK/106
HS nhận xét ngọn lửa hiđro đang cháy trong không khí và hiện tượng khi đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn.
(Hiđro cháy trong không khí phát ra tiếng
“pép” nhỏ với ngọn lửa màu xanh nhạt)
- GV thông báo đó là khí hiđro.
HS tiếp tục nhận xét hiện tượng khi đưa ngọn lửa khí hiđro đang cháy vào lọ đựng đầy khí oxi.
(Hiđro tiếp tục cháy mạnh hơn trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ.)
HS thảo luận nhóm nhỏ viết phương trình phản ứng.
- GV diễn giảng: Hỗn hợp khí hiđro là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nếu trộn khí H2 với khí O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong PTHH trên là 2: 1
Vì các phân tử hiđro tiếp xúc với các phân tử oxi. Khi được đốt nóng chúng lập tức tham gia phản ứng. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt. Thể tích nước mới tạo thành bị giản nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ ta nghe được.
- GV biểu diễn thí nghiệm đốt hiđro trong không khí.
GV nêu mục đích thí nghiệm
Hướng dẫn học sinh cách tiến hành và chú ý quan sát kĩ các hiện tượng khi TN:
+ Khi có luồng khí hiđro thoát ra chờ khoảng 1 phút cho khí hiđro đẩy hết không khí ra khỏi ống nghiệm không còn hỗn hợp khí nổ trong ống nghiệm nữa, đưa que đóm đáng cháy vào đầu ống dẫn khí. ( chú ý nhận xét hiện tượng )
+ Tiếp tục đưa ngọn lửa đang cháy vào gần thành cốc thủy tinh úp ngược. Nhận xét hiện tượng.
HS nhận dụng cụ hóa chất thảo luận nhóm tiến hành TN và trả lời các câu hỏi trên.
Đại diện nhóm báo cáo.
(Khi đưa que đóm vào đầu ống dẫn, khí bốc cháy phát ra tiếng pép nhỏ với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là hiđro. Khi đưa ngọn lửa đang cháy vào gần thành cốc thủy tinh úp ngược thấy có những giọt nước tạo ra ở thành cốc)
PTHH : 2H2 + O2 2H2O
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.
GV: Yêu cầu HS nhận xét sản phẩm hiđro cháy trong oxi và trong không khí.
GV: Chốt ý chính
Nguyên tố Hiđro
- KHHH : H
- CTHH : H2
- NTK : 1 đvC
- PTK : 2 đvC
I. Tính chất vật lý
Khí hiđro là chất khí không màu, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi
PTHH
2H2 + O2 2H2O
Hiđro cháy trong oxi hay trong không khí đều tạo thành nước.
4. Củng cố và luyện tập :
- Gọi HS viết KHHH của nguyên tố Hiđrô, CTHH, NTK, PTK. (Phần đầu của bài học)
- Nêu tính chất vật lí của hiđrô? (HS nêu phần I)
- Hiđro tác dụng được với những chất nào ? Viết PTHH ? (HS nêu phần II)
- Làm thế nào để biết khí hiđro là tinh khiết? ( Đốt cháy dòng khí hiđro mà không gây ra tiếng nổ mạnh).
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học kĩ nội dung bài, luyện viết các phương trình hóa học.
- Trả lời câu hỏi phần II: 1c SGK/106 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị: Xem trước phần II.2 và phần III SGK/107.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung :
- Phương pháp :
- Hình thức tổ chức :
File đính kèm:
- T47.doc