1. Hình lăng trụ đứng.
1/ A, B, C, D, A1, B1, C1 và D1 là các đỉnh.
2/ Các mặt ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1 và DAA1D1 là các hình chữ nhật, chúng gọi là các mặt bên
3/ Các đoạn AA1, BB1, CC1,DD1 là các cạnh bên, chúng song song và bằng nhau.
4/ Hai mặt ABCD và A1B1C1D1 là hai đáy, hai đáy là hai hình bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
* Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1
1 SGK/106
2 SGK/107
?2 Hãy chỉ rõ các mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của tấm lịch bàn.
2. Ví dụ.
Hai mặt đáy ABC và DEF : là hai tam giác bằng nhau nằm trên hai mp song song
* Các mặt bên là những hình chữ nhật
Độ dài một cạnh bên gọi là chiều cao.
23 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thanh Chà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59: Hình Lăng Trụ ĐứngGV: Đinh Thanh Chà_ THCS Long Biên ABCDEFGHKIỂM TRA BÀI CŨCho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGHKể tên các đường thẳng song song với mặt phẳng EFGH.Kể tên các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng EFGH.Biết AD= 12cm ; AB = 13cm ; AE = 8cmTính V của hình hộp chữ nhậtHình hộp chữ nhật và hình lập phương là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứngVậy hình lăng trụ đứng có dạng thế nào?Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNGABCDA1B1C1D11. Hình lăng trụ đứng.1/ A, B, C, D, A1, B1, C1 và D1 là các đỉnh.2/ Các mặt ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1 và DAA1D1 là các hình chữ nhật, chúng gọi là các mặt bên3/ Các đoạn AA1, BB1, CC1,DD1 là các cạnh bên, chúng song song và bằng nhau.4/ Hai mặt ABCD và A1B1C1D1 là hai đáy, hai đáy là hai hình bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song songTiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNGABCDA1B1C1D1ĐỉnhMặt bênĐáyCạnh bên1. Hình lăng trụ đứng.Một số hình Lăng trụABCDA1B1C1D1Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG1. Hình lăng trụ đứng.* Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1?1 SGK/106?1 Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không? Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không? Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không? Các đỉnh. Các mặt bên. Các cạnh bên. Các mặt đáy. ?2 SGK/107?2 Hãy chỉ rõ các mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của tấm lịch bàn.Cạnh bênMặt bênĐáy ABCDA1B1C1D1Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG1. Hình lăng trụ đứng.* Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1?1 SGK/106 Các đỉnh. Các mặt bên. Các cạnh bên. Các mặt đáy. ?2 SGK/1072. Ví dụ.* Hai mặt đáy ABC và DEF : là hai tam giác bằng nhau nằm trên hai mp song song* Các mặt bên là những hình chữ nhật* Độ dài một cạnh bên gọi là chiều cao.ABCEDFABCDEFABCDEFABCDEFABCDEFBước 1: Vẽ mặt đáyBước 2: Vẽ các mặt bên bằng cách vẽ các đường song song từ các đỉnh của đáyBước 3: Vẽ đáy thứ hai và xóa bớt nét liền để rõ hìnhCác bước vẽ:Cách vẽ lăng trụ đứngBài tập 19: SGK/108. Quan sát các lăng trụ đứng và điền số thích hợp vào các ô trống bảng dưới đây.HÌNHabcdSố cạnh của 1 đáySố mặt bênSố đỉnhSố cạnh bêna)b)C )d )363348446126651055Hướng dẫn về nhà:1. Hình lăng trụ đứng. Các đỉnh. Các mặt bên. Các cạnh bên. Các mặt đáy. Kí hiệu.2. Ví du. Cách vẽ hình lăng trụ.Bài tập về nhà: 20, 21, 22: SGK/108 – 109.Làm thêm các bài tập SBT/111 - 112.
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_59_hinh_lang_tru_dung_nam_hoc.ppt