Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp theo)

II- Nồng độ mol của dung dịch

1- Định nghĩa ( SGK)

2- Công thức

 CM : Nồng độ mol

 n : Mol chất tan

 V :Thể tích dung dịch ( lít)

Ví dụ1: Trong 200ml dung dịch hoà tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch ?

Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M.

Ví dụ 3: Trộn hai lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dich đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.

Ví dụ 3: Các bước giải :

Tính số mol có trong dung dịch 1

 Tính số mol có trong dung dịch 2

Tính thể tích của dung dịch sau khi trộn

Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.

Số mol đường có trong dung dịch 1 :

 n1= CM1.V1= 0,5.2= 1 (mol)

Số mol đường có trong dung dịch 2 :

 n2= CM2.V2= 1.3= 3 (mol)

Thể tích của dung dịch sau khi trộn

 Vdd=2 + 3 = 5 (lít)

Số mol có trong dung dịch sau khi trộn

 n = 1 + 3 = 4 (mol)

* Nồng độ mol của dd sau khi trộn

 

ppt10 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mùng các thầy cô đã về dự tiết học này Chọn đáp án đ úng 1- Hoà tan 10 gam muối vào 40 gam nước . nồng độ phần trăm của dung dịch thu đư ợc là : A- 25% B.20% C.2,5% D.2% 2- Hoà tan 30 gam muối ăn vào 90 gam nước Nồng độ phần trăm của dung dịch thu đư ợc là ? A.15% B.20% C.25% D.30% 3- Hoà tan 25 g đư ờng vào nước đư ợc dung dịch đư ờng có nồng độ 25% . Khối lượng dung dịch cần dùng là : A.90g B.95g C.110g D.100g Tiết 63 Nồng độ dung dịch (tiếp) II- Nồng độ mol của dung dịch 1- Định nghĩa ( SGK) 2- Công thức C M : Nồng độ mol n : Mol chất tan V :Thể tích dung dịch ( lít) Ví dụ1: Trong 200ml dung dịch hoà tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch ? Ví dụ 1: Các bước giải : Đổi thể tích ra lít Tính số mol chất tan á p dụng biểu thức tính C M Đổi 200 ml = 0,2l Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2007 Tiết 63 Nồng độ dung dịch ( tiếp ) II- Nồng độ mol của dung dịch 1- Đ ịnh nghĩa ( SGK) 2- Công thức C M : Nồng độ mol n : Mol chất tan V : Thể tích dung dịch ( lít ) Ví dụ1: Trong 200ml dung dịch hoà tan 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dung dịch ? Ví dụ 2: Tính khối lượng H 2 SO 4 có trong 50 ml dung dịch H 2 SO 4 2M. Ví dụ 2: Các bước giải : Tính số mol H 2 SO 4 có trong dd H 2 SO 4 2M Tính m H 2 SO 4 Số mol H 2 SO 4 có trong 50ml dung dịch H 2 SO 4 2M là: n H 2 SO 4 = C M .V = 2.0,05 = 0,1 (mol) m H 2 SO 4 = 0,1.98 =9,8 (g) Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2007 Tiết 63 Nồng độ dung dịch ( tiếp ) II- Nồng độ mol của dung dịch 1- Đ ịnh nghĩa ( SGK) 2- Công thức C M : Nồng độ mol n : Mol chất tan V : Thể tích dung dịch ( lít ) Ví dụ1: Trong 200ml dung dịch hoà tan 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dung dịch ? Ví dụ 2: Tính khối lượng H 2 SO 4 có trong 50 ml dung dịch H 2 SO 4 2M. Ví dụ 3: Trộn hai lít dung dịch đư ờng 0,5M với 3 lít dung dich đư ờng 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn . Ví dụ 3: Các bước giải : Tính số mol có trong dung dịch 1 Tính số mol có trong dung dịch 2 Tính thể tích của dung dịch sau khi trộn Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn . Số mol đư ờng có trong dung dịch 1 : n 1 = C M1 .V 1 = 0,5.2= 1 (mol) Số mol đư ờng có trong dung dịch 2 : n 2 = C M2 .V 2 = 1.3= 3 (mol) Thể tích của dung dịch sau khi trộn V dd =2 + 3 = 5 ( lít ) Số mol có trong dung dịch sau khi trộn n = 1 + 3 = 4 (mol) * Nồng độ mol của dd sau khi trộn Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2007 Chọn đáp án đ úng 1 – Hoà tan 8 g NaOH vào nước để đư ợc 50 ml dung dịch . Nồng độ mol của dung dịch thu đư ợc là : A.1,6M B. 4M C. 0,4M D. 6,26M 2- Trong 200ml dd có chứa 28 g KOH nồng độ mol/ l dung dịch là : A. 2M B. 1,5M C. 1,75M D. 2,5 M 3- Một lít dung dịch NaCl 0,5M có số mol là : A. 0,5 mol B. 0,1 mol C. 0,7 mol D. 0,9 mol 4- Để pha chế 50 g dung dịch MgCl 2 4% cần số gam chất tan là : A. 1 gam B. 1,5 gam C. 2 gam D. 3 gam Tiết 63 Nồng độ dung dịch ( tiếp ) I- Nồng độ phần trăm của dung dịch II- Nồng độ mol của dung dịch 1- Đ ịnh nghĩa ( SGK) 2- Công thức C M : Nồng độ mol n : Mol chất tan V : Thể tích dung dịch ( lít ) Ví dụ1: Trong 200ml dung dịch hoà tan 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dung dịch ? Ví dụ 2: Tính khối lượng H 2 SO 4 có trong 50 ml dung dịch H 2 SO 4 2M. Ví dụ 3: Trộn 2 lít dung dịch đư ờng 0,5M với 3 lít dung dich đư ờng 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn . Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2007 Bài tập Hoà tan 6,5 g Kẽm cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M a, Viết phương trình phản ứng b, Tính thể tích dung dịch HCl c, Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng Xác đ ịnh dạng của bài tập ? Các bước của bài tập tính theo phương trình ? Bài tập về nhà Bài tập 2, 3, 4, 6 ( a, c) SGK/146 - Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi Xin chân thành cảm ơn sự có mặt của các thây cô

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_63_nong_do_dung_dich_tiep_theo.ppt
Giáo án liên quan