Bài giảng Hóa trị tuần 7 tiết 13

@/ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố

 + HS biết: Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với một nhóm nguyên tử khác.

Quy ước : Hóa trị của H là I, hóa trị của O là II; Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O.

 + HS hiểu: Hóa trị là chữ số la mã , hóa trị của H là I, hóa trị của O là II, hóa trị biểu thị khả năng liên kết.

 @/ Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc hóa trị.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa trị tuần 7 tiết 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA TRỊ Tuần : 7– tiết PPCT : 13 Ngày dạy: 29/9/2012 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: HS biết và hiểu: @/ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố + HS biết: Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với một nhóm nguyên tử khác. Quy ước : Hóa trị của H là I, hóa trị của O là II; Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O. + HS hiểu: Hóa trị là chữ số la mã , hóa trị của H là I, hóa trị của O là II, hóa trị biểu thị khả năng liên kết. @/ Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc hóa trị. + HS biết: Quy tắc hóa trị : Trong hợp chất hai nguyên tố AxBy thì :a.x = b.y ( a,b là hóa trị tương ứng của hai nguyên tố A, B ) ( Quy tắc hóa trị đúng với cả khi cả A hay B là nhóm nguyên tử. ) + HS hiểu: CTHH của hợp chất phụ thuộc vào QTHT. 1.2/ Kĩ năng: Rèn cho HS: @/ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố + HS thực hiện được: Nêu được hóa trị của H, O. + HS thực hiện thành thạo: Suy luận logic hóa trị từ CTHH của hợp chất. @/ Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc hóa trị. + HS thực hiện được: Nêu được QTHT. + HS thực hiện thành thạo: Suy luận logic từ CTHH của hợp chất. 1.3/ Thái độ: Giáo dục HS: @/ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố + Thói quen: Liệt kê hóa trị của các nguyên tố kim loại và phi kim. + Tính cách: Óc sáng tạo. @/ Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc hóa trị. + Thói quen: Nêu được QTHT và hình thành biểu thức đại số. + Tính cách: Cẩn thận khi suy luận. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: + Khái niệm về hóa trị. + Quy tắc hóa trị. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: 3.2. Học sinh: Xem lại KHHH của nguyên tố, Xem trước bài “ Hóa trị “ 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút ) 4.2. Kiểm tra miệng :( 10 phút ) @/ Câu 1:CTHH của đơn chất và hợp chất có dạng ntn ? CTHH của H2O cho biết gì ? Trả lời - Đơn chất : Ax - Hợp chất : AxBy hoặc AxByCz .... - H2O cho biết : Nước được tạo nên từ 2 nguyên tố H,O ; có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O ; Nước có phân tử khối bằng 18 đvC @/ Câu 2 : Viết CTHH và tính PTK của các chất : - Khí ozôn, biết trong phân tử có 3 nguyên tử oxi - Khí sunfurơ, biết trong phân tử có 1S , 2O - Axitsunfuric, biết trong phân tử có 1 H, 1S, 4O Trình bày bảng:O3= 48, SO2= 64, H2SO4= 98 @/ Câu 3: Hãy cho biết hóa trị của H, O ? Trả lời : H là I, O là II. 4. 3. Tiến trình bài học: HOẠT DỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC - GV giới thiệu bài. @/ Hoạt động 1: ( 10 phút ) Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố - GV đặt vấn đề: muốn so sánh,đều phải chọn mốc để so sánh (đơn vị so sánh) - GV: Ở đây ta muốn so sánh khả năng liên kết giữa các nguyên tử do nguyên tử H có 1 prôton, 1 electron nên người ta chọn khả năng liên kết của H làm đơn vị tức là gán cho H có hóa trị I rồi xem thực tế nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó sẽ có hóa trị là bấy nhiêu - HS Xét các hợp chất sau : HCl, H2O , NH3 , CH4. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : - GV: Xác định hóa trị của Cl, O , N , C ? - GV: Dựa vào đâu có thể nói được các hóa trị đó ? - Các nhóm thảo luận cử đại diện báo cáo, nhóm khác bổ sung, nhận xét lẫn nhau. - GV chốt lại. - GV: Thông báo việc xác định hóa trị của 1 nguyên tố nào đó còn dựa vào khả năng liên kết của nó với Oxi - GV: Đưa ra 1 số CTHH : Na2O , CaO , Al2O3, SO2. - GV: Cho học sinh nhận xét rút ra hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với Oxi (Oxi được xác định bằng 2 đơn vị liên kết – hoá trị II). - HS: Vậy trong hợp chất : Na2O , CaO , Al2O3, SO2 => thì Na : I; Ca : II; Al : III; S : IV. - GV diễn giải tiếp về cách xác định hoá trị của nhóm ngtử : - GV: Từ cách xác định hoá trị của ngtố ta có thể suy ra cách xác định hoá trị của 1 nhóm ngtử. Ví dụ trong CTHH của H2SO4 ta xem SO4 như 1 ngtố,vậy SO4 liên kết với 2 H thì SO4 có hoá trị bao nhiêu? - HS: SO4 có hoá trị II. Tương tự, yêu cầu HS xác định hoá trị của các nhóm ngtử PO4; CO3; NO3 trong các CTHH: H3PO4; Na2CO3; KNO3. - HS: PO4 (III); CO3(II); NO3(I) - GV: Vậy hóa trị là gì ? hoá trị của 1 nguyên tố được xác định căn cứ vào đâu ? - HS: tra lời. - HS nêu kết luận như sgk. @/ Hoạt động 2: ( 10 phút ) Tìm hiểu quy tắc hóa trị. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi : - GV: Xét 2 hợp chất Al2O3 và CH4 : - GV: Xác định hóa trị của Al và Cl. - HS: tra lời. - GV: So sánh tích giữa chỉ số và hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất. - HS: tra lời. - GV: Có thể đặt dấu bằng được không ? - HS: tra lời. - GV: Từ đó rút ra quy tắc hóa trị ? - HS: tra lời. - GV: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc hóa trị. - GV: Lưu ý: qui tắc này đúng khi A hoặc B là nhóm ngtử. Qui tắc được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. - GV chốt kiến thức. I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào ? 1. Cách xác định : Qui ước : Hiđro có hóa trị I Oxi có hoá trị II. 2. Kết luận : Hóa trị của 1 ngtố hay nhóm ngtử là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. II . Quy tắc hóa trị : 1.Qui tắc: Trong CTHH , tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên kia. a b Hợp chất: AxBy A, B : kí hiệu hoá học của ngtố. a, b : lần lượt là hoá trị của A,B x, y : chỉ số Qui tắc hoá trị : x . a = y. b Ví dụ : Al2O3 Qui tắc hoá trị : III x 2 = II x 3 4.4. Tổng kết :( 10 phút ) @/ Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố P, N, S, Fe, Ca trong các công thức sau : P2O5, NO2, SO2, Fe2O3, CaO - P (V) ; N (IV) ; S (IV) ; Fe (III) ; Ca (II) @/ Giới thiệu và đàm thoại hóa trị sgk trang 42. Cho HS ghi bài thơ hóa trị. BÀI THƠ HÓA TRỊ J&J Một là Hiđro, Clo, Brom, Bạc, Kali, Natri. (Hóa trị I : H, Cl, Br, Ag, K, Na.) Một ,hai Ngân Thủy Đồng ta chớ nề. (Hóa trị I và II : Cu, Hg ) Hai là Oxi, Canxi, Magie. (Hóa trị II : O, Ca, Mg,) Bari, Kền, Kẽm chẳng hề đặng sai. (Hóa trị II : Ba, Pb, Zn ) Hai, ba là Sắt miệt mài. (Hóa trị II,III: Fe) Hóa ba nhôm nọ, Vàng này sánh đôi. (Hóa trị III :Al, Au) Ba, năm Nitơ, Photpho mà thôi. (Hóa trị III, V :N, P) Hai cùng bốn sáu Lưu huỳnh tôi một mình. (Hóa trị II, IV, VI :S) Cacbon, Silic bốn kình. (Hóa trị IV :C, Si) Ký hiệu hóa trị bóng hình song song. @/ Kiến thức bài học: + Khái niệm về hóa trị. + Quy tắc hóa trị. 4.5. Hướng dẫn hs tự học : ( 4 phút ) * Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài , thuộc lòng quy tắc hoá trị. - Học thuộc hoá trị các ngtố : H, O, S, Cl, P, Al, Fe, Ca, Na, Mg, Cu, Zn ; hoá trị của nhóm ngtử bảng 2 tr 43. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 8 tr 37 sgk. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chuẩn bị phần II - 2 “Vận dụng “ - Gv nhận xét tiết dạy.

File đính kèm:

  • docHoa 8 Tiet 13 Bai Hoa tri 1213.doc