Bài giảng Học vần bài 13: n – m

 1. Giúp HS đọc, viết được: n – m – nơ - me. Đọc được từ, câu ứng dụng : bò bê có cỏ , bò bê no nê.

 2. Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS.

 3.– Phát triển lời nói theo chủ đề: bố mẹ, ba má

 - Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.

* Trọng tâm: - Luyện đọc viết: n – m – nơ - me.

 - Luyện đọc từ, câu ứng dụng.

 

doc38 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 13: n – m, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Học vần Bài 13: n – m A. Mục tiêu: 1. Giúp hs đọc, viết được: n – m – nơ - me. Đọc được từ, câu ứng dụng : bò bê có cỏ , bò bê no nê. 2. Rèn kĩ năng đọc, viết cho hs. 3.– Phát triển lời nói theo chủ đề: bố mẹ, ba má - Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt. * Trọng tâm: - Luyện đọc viết: n – m – nơ - me. - Luyện đọc từ, câu ứng dụng. B. Đồ dùng dạy – học: GV:Bộ chữ ; tranh minh hoạ SGK HS: SGK, bộ chữ, bảng C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ:  - HS hát - Đọc Sgk (5 em) - Viết : i, a, bi, cá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV ghi : n-m 2. Dạy chữ ghi âm * Dạy n a. Nhận diện – Phát âm GV ghi bảng và giới thiệu chữ : n Lưu ý phân biệt : l / n b. Ghép tiếng - đánh vần - GV ghi: nơ - Phân tích cấu tạo tiếng * Dạy chữ m ( Tương tự dạy chữ n) c. Đọc từ ứng dụng: - Viết bảng: no nô nơ mo mô mơ ca nô bó mạ - Giải nghĩa từ. d. Luyện viết - Hướng dẫn viết và viết mẫu: Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bảng tiết 1. *Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê * Đọc SGK b. Luyện nói: * Gợi ý: + Tranh vẽ gì? + Quê em gọi người sinh ra mình là gì ? + Nhà em có mấy anh em ? + Kể tình cảm của mình với bố mẹ * Liên hệ thực tế: - Em làm gì để bố mẹ vui ? c. Luyện viết - Hướng dẫn cách ngồi viết. - Chấm điểm, nhận xét. - HS đọc: nờ- mờ - Hs lấy n trong bộ học tập - HS đọc, lớp đồng thanh. - Cho hs ghép tiếng: nơ. - đánh vần: nờ - ơ - nơ - nơ - nơ = n + ơ - So sánh n / m - HS đọc, cả lớp đọc - Gạch chân chữ chứa âm n – m - Cho HS luyện đọc. - Quan sát và nhận xét. + Chữ n gồm nét móc xuôi và nét mọc 2 đầu + Chữ m gồm 2 nét móc xuôi và nét mọc 2 đầu - HS viết bảng - 4 hs đọc - HS quan sát tranh - 1 HS khá đọc, tìm tiếng mới - Đọc tiếng mới: no, nê - Đọc cả câu - HS đọc tên bài: bố mẹ ba má - Vẽ bố, mẹ và bé - Bố, mẹ - HS tự kể - Chăm , ngoan, học giỏi. - Đọc bài trong vở. - HS viết từng dòng IV. Củng cố: - Đại diện 2 nhóm lên chơi “Tiếp sức” ...o nê ba.....á ca ...ô bó.....ạ V. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau: d - đ Toán Tiết13 : Bằng nhau . Dấu = A. Mục tiêu : 1. Giúp học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó 2. Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số 3. Rèn tính cẩn thận , chính xác khi so sánh các số. * Trọng tâm: Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó B. Đồ dùng : + Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học + Học sinh và giáo viên có bộ thực hành toán . C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm bằng nhau Mục tiêu : Học sinh nhận biết quan hệ bằng nhau -Gắn tranh hỏi học sinh : Có mấy con hươu cao cổ? Có mấy bó cỏ ? Nếu 1 con hươu ăn 1 bó cỏ thì số hươu và số cỏ thế nào ? Có mấy chấm tròn xanh ? Có mấy chấm tròn trắng ? Cứ 1 chấm tròn xanh lại có ( duy nhất ) 1 chấm tròn trắng (và ngược lại )nên số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng. Ta có : 3 = 3 - Giới thiệu cách viết 3 = 3 Với tranh 4 ly và 4 thìa -GV cũng lần lượt tiến hành như trên để giới thiệu với HS 4 = 4 Hoạt động 2 : Tập viết dấu =, các phép tính có dấu = Mục tiêu : Học sinh nhận biết dấu = . Viết được phép tính có dấu = -GVviết mẫu và hướng dẫn viết dấu = và phép tính 3= 3 , 4= 4 . -GVgắn trên bìa cài 3= 3 , 4= 4 . - Nhận xét 2 số đứng 2 bên dấu = -Vậy 2 số giống nhau so với nhau thì thế nào ? Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập Bài 1 : Viết dấu = Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với hình Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ chấm Bài 4 : Nhình tranh viết phép tính -Giáo viên hướng dẫn HS làm bài Hoạt động 4: Trò chơi Mục tiêu : phát triển tư duy của học sinh qua trò chơi -GV treo tranh bài tập 4 ( SGK) -Yêu cầu tổ cử đại diện ( 3 tổ ) tham gia chơi vẽ thêm hoặc gạch bỏ để cho số hình bằng nhau - GVnhận xét khen HS làm nhanh, đúng . IV. Củng cố -2 số giống nhau so nhau thì thế nào? - 5 bằng mấy ? 3 bằng mấy ? mấy bằng 2 ? V. Dặn dò -Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. HS hát - 2 HS lên bảng 1 …3 4… 5 3 … . 1 5… . 4 -HS quan sát tranh trả lời -… có 3 con hươu -… có 3 bó cỏ - … số hươu và số cỏ bằng nhau - có 3 chấm tròn xanh - có 3 chấm tròn trắng -HS nhắc lại : 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn trắng . 3 bằng 3 - HS nhắc lại 3 = 3 * HS lấy các nhóm hình có số lượng bằng nhau -Học sinh viết bảng con + dấu = : 3 lần + 3 = 3 , 4 = 4 : 1 lần - Học sinh gắn bảng cài theo yêu cầu của giáo viên -Hai số giống nhau -Hai số giống nhau thì bằng nhau -Học sinh viết vào vở -Học sinh làm bảng -Học sinh làm vở 5......4 1......2 3......3 2......1 2.......5 2.......2 -2 học sinh làm miệng -3 đại diện tham gia chơi -HS cổ vũ cho bạn - Bằng nhau Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 14: Luyện tập A. Mục tiêu : 1. Giúp học sinh củng cố về khái niệm ban đầu về bằng nhau 2. Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5 ( với việc sử dụng các từ :lớn hơn, bé hơn, bằng và cá dấu = ) 3. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 5. B. Đồ dùng : GV: + Bộ thực hành toán + Vẽ sẵn bài tập 3 trên bảng phụ HS: Bảng, SGK, vở C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài III. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Củng cố về khái niệm bằng nhau Mục tiêu :HS nắm được nội dung bài học -Giáo viên hỏi lại học sinh về khái niệm lớn hơn, bé hơn , bằng để giới thiệu đầu bài học Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu : Củng cố khái niệm bằng nhau, so sánh các số trong phạm vi 5 . Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với tranh GVhướng dẫn mẫu -Cho HS nhận xét các phép tính của bài tập IV. Củng cố *Trò chơi : Đứng đúng vị trí GV nêu:+ ba và năm + năm và ba V. Dặn dò -Dặn học sinh về ôn lại bài . Xem trước bài Luyện tập chung HS hát - HS làm bảng 4........4 2..........5 4........3 5..........5 3.........4 5..........2 -HS nêu ví dụ về so sánh lớn hơn, bé hơn, bằng nhau -Học sinh làm vở 3..........2 4...........5 1..........2 4...........4 2..........2 4...........3 -1 em đọc to bài làm của mình cho các bạn sửa chung –Học sinh quan sát tranh . - 1 học sinh nêu cách làm - HS làm bảng cài - So sánh 2 số khác nhau theo 2 chiều : 4 4 - 2 số giống nhau thì bằng nhau 3 = 3 ; 5 = 5 HS đứng như sau: 3 < 5 HS đứng như sau: 5 > 3 Học vần Bài 14: d - đ A. Mục đích yêu cầu: 1. HS đọc, viết đuợc d - đ - dê - đò. Đọc được câu ứng dụng:dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. 2. Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS. 3. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:dế, cá cờ, bi ve, lá đa. * Trọng tâm: - Đọc, viết được d , đ , dê , đò. - Luyện đọc từ, câu ứng dụng. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ bài học, bộ chữ. HS: SGK, bảng, bộ chữ thực hành C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK :5 em - Viết :n, m, nơ, me, ca nô III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng d - đ 2. Dạy chữ ghi âm a. Nhận diện – Phát âm * Dạy chữ d GV ghi bảng và giới thiệu chữ : d b. Ghép tiếng - đánh vần - GV ghi: dê - Phân tích cấu tạo tiếng * Dạy chữ đ( Tương tự dạy chữ d) c. Đọc từ ứng dụng: - Viết bảng: da de do đa đe đo da dê đi bộ - Giải nghĩa từ. d. Luyện viết - Hướng dẫn viết và viết mẫu: Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bảng tiết 1. *Đọc câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ * Đọc SGK b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Tại sao nhiều em thích những vật và con vật này? + Dế sống ở đâu ? + Cá cờ sống ở đâu ? + Em biết những loại bi nào? + Tại sao có hình lá đa bị cắt như trong tranh ? Em có biết đó là đồ chơi gì không? c. Luyện viết - Hướng dẫn viết - Chấm bài – Nhận xét - HS đọc: dờ- đờ - Hs lấy d trong bộ học tập - HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - Cho hs ghép tiếng: dê - đánh vần:dờ - ê - dê- dê - dê = d + ê - So sánh d / đ - HS đọc, cả lớp đọc - Gạch chân chữ chứa âm d- đ - Cho HS luyện đọc. - Quan sát và nhận xét. + Chữ d gồm nét cong hở phải và nét móc ngược + Chữ đ giống chữ d và thêm nét ngang. - HS viết bảng - hs đọc CN,đọc ĐT - HS quan sát tranh - 1 HS khá đọc, tìm tiếng mới - Đọc tiếng mới: dì, đi, đò - Đọc cả câu - HS đọc tên bài: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Chúng thường là đồ chơi của trẻ em - Dưới đất - Dưới ao, hồ, mương , đập... - Bi ve, bi đá.... - Trâu lá đa - Đọc bài trong vở tập viết. - Viết theo từng dòng. IV. Củng cố: - Trò chơi: Thi nối chữ với chữ ghi âm d - đ - Nhận xét tiết học. - Đại diện 2 nhóm lên chơi da đỗ dế d đ bố be đê V. Dặn dò: - Về học, chuẩn bị bài sau: t - th đạo đức Tiết 4:Bài 2. Gọn gàng sạch sẽ (Tiết 2) A. Mục tiêu 1.Củng cố thực hành ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. 2. Rèn HS có thói quen tốt về gọn gàng sạch sẽ. 3. Qua bài HS biết vận dụng hàng ngày giữ vệ sinh cá nhân. * Trọng tâm: Thực hành ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. B. Đồ dùng dạy – học: GV:Tranh minh hoạ C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Bài cũ: - Thế nào là gọn gàng sạch sẽ? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành: a. Hoạt động 1: Làm bài tập 3. - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Bạn có gọn gàng , sạch sẽ không? - Em có muốn làm như bạn không ? * GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8. b. Hoạt động 2: Làm bài tập 4 - Nhận xét tuyên dương. c. Hoạt động 3: Hát “Rửa mặt như mèo” - Lớp mình có ai giống “mèo’’ không? - Nhận xét rút ra bài học: Chúng ta đừng ai giống “mèo’’ d. Hoạt động 4: HD đọc thơ trong vở bài tập: “Đầu tóc em chải gọn gàng áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”. - HS đọc tên bài. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Thảo luận nhóm đôi. - 1 số HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét bổ sung. - Giúp bạn sửa sang đầu tóc gọn gàng sạch sẽ (nhóm đôi) - Cá nhân, nhóm, lớp. - Đọc cá nhân, đồng thanh. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. V. Dặn dò - Đọc lại câu thơ trên Về thực hành ở nhà Xem trước bài: “ Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập’’. Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Học vần Bài 15: t - th A. Mục đích yêu cầu: 1. HS đọc, viết được t – th – tổ - thỏ. Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. 2. Rèn kĩ năng đọc, viết nói cho hs. 3. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, thỏ. * Trọng tâm: - Đọc viết được t – th – tổ - thỏ. - Đọc được từ, câu ứng dụng. B. Đồ dùng: GV: - Tranh minh họa bài dạy , bộ chữ mẫu. HS:- Bộ chữ , bảng, SGK. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK - Viết: d, đ, dê, đò, đi đò III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng t -th 2. Dạy chữ ghi âm mới: * t a. Nhận diện và phát âm: - GV ghi bảng : t à đây là chữ ghi âm t - Phát âm t: lưỡi chạm răng rồi bật ra. b. Ghép tiếng khoá - GV ghi bảng: tổ - Yêu cầu phân tích tiếng * th Dạy tương tự chữ ghi âm t - Chữ th là chữ ghép từ 2 con chữ t và h c. Đọc tiếng ứng dụng: - GV ghi bảng to tơ ta tho thơ tha ti vi thợ mỏ - GV giảng từ: ti vi , thợ mỏ. d. Luyện viết: - GV viết mẫu - Chú ý: Kỹ thuật nối từ t à ô, từ t à h Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bảng tiết 1. * Đọc câu ứng dụng Bố thả cá mè, bé thả cá cờ * Đọc SGK b. Luyện nói: - Con gì có ổ ? - Con gì có tổ? - Các con vật có ổ, tổ còn người ta có gì để ở? - Em có nên phá tổ , ổ của các con vật không? c. Luyện viết: - HS đọc đồng thanh: tờ – thờ - Giống 1 nét sổ thẳng có dấu gạch ngang ở trên. - HS lấy chữ t trong bộ học tập. - HS đọc cá nhân, ĐT - Yêu cầu HS ghép tiếng: tổ - Đánh vần: t - ô– hỏi – tổ / tổ - Tiếng tổ gồm có t ghép với ô và thanh hỏi. - So sánh t / th - HS đọc thầm, tìm chữ có t, th - HS đọc cá nhân và đồng thanh. - HS quan sát và nhận xét: + Chữ t có nét xiên phải ,1 nét móc ngược dài và nét ngang. +Chữ th gồm chữ t ghép với chữ h - HS viết bảng con. - Cá nhân đọc: 3 em. - HS quan sát tranh - HS đọc thầm: tìm tiếng chứa âm mới - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc tên bài luyện nói: ổ, tổ - Con gà, chó, lợn... - Con chim, con cuốc..... - Có nhà để ở - Không nên phá - HS đọc lại bài viết. - HS viết bài trong vở tập viết mỗi chữ 1 dòng. IV. Củng cố - Trò chơi: Nối tiếp sức - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập - Nối tiếng với chữ ghi âm t – th ti vi thi đỗ tổ cò t th bố về be bé thợ nề Tự nhiên xã hội Tiết 4: Bảo vệ mắt và mắt tai. A. Mục tiêu: 1.Giúp học sinh biết: Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt. 2.Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn tai, mắt sạch sẽ. 3. Học tập những bạn biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ. * Trọng tâm: Giúp HS biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tự bảo vệ : Chăm sóc mắt và tai. - Kĩ năng ra quyết định : Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập C. Đồ dùng dạy học: - GV: sách giáo khoa, tranh minh hoạ - HS: sách giáo khoa, vở bài tập. D. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Muốn nhận biết các đồ vật xung quanh ta, ta dùng giác quan nào của cơ thể ? 3. Bài mới: a. Khởi động: Cho cả lớp hát bài: "Rửa mặt như mèo " Mèo rửa mặt như vậy có sạch không b.HĐ1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt * Cách tiến hành: + Khi có ánh sáng chói vào mắt, bạn lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai? + Bạn đi kiểm tra mắt thường xuyên là đúng hay sai ? *GV kết luận: Không nên nhìn vào mặt trời quá chói, không nên xem tivi quá gần dễ bị hỏng mắt. Phải thường xuyên đi kiểm tra mắt, rửa mặt bằng khăn mặt sạch, đọc sách dưới ánh sáng. c.HĐ2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ tai. * Cách tiến hành:Tương tự như trên + Hai bạn trong tranh đang làm gì ?việc làm đó đúng hay sai? + Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau? +Bạn gái trong tranh đang làm gì ?Làm như vậy có tác dụng gì? +Trong tranh một bạn đang ngồi hát, một bạn đang học, việc làm nào đúng, việc làm nào sai.Nếu là em, em khuyên bạn điều gì ? Học sinh quan sát hình vẽ cuối góc trái. +Bác sỹ đang làm gì cho bạn gái. * GV nêu: Tai rất cần cho cơ thể con người, nên ta không nên ngoáy tai cho nhau, không nên nghe nhạc mở quá to, không để nước vào tai mà phải biết bảo vệ tai. Nếu bị đau tai thì phải đến khám bác sỹ. d.HĐ3: Chơi sắm vai. * Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt , tai. * Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm sBước 2: Gọi các nhóm lên sắm vai. -Kết luận: Chúng ta cần học tập tính bạo dạn của bạn Hùng và Lan, nhắc nhở hai em không nên làm những việc như thế. IV. Củng cố - Hỏi: Muốn bảo vệ tai và mắt chúng ta phải làm gì ? Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài học V. Dặn dò về học bài và xem bài sau: Giữ vệ sinh thân thể HS hát - Ta dùng giác quan: mắt - nhìn, mũi - ngửi, tai - nghe, tay - sờ. - HS hát. - HS thảo luận. - HS nhắc lại đầu bài. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi - Gọi các nhóm trả lời Các nhóm khác nhận xét. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi - Hai bạn đang ngoáy tai cho nhau. Việc làm đó là sai. - Vì dễ thủng màng nhĩ, hỏng tai. -Bạn bị nước bể bơi vào tai và bạn dốc cho nước ra ngoài. - Bạn đang học bài là đúng, bạn nghe nhạc là sai vì chưa học xong. - Khuyên bạn không bật nhạc to hoặc nhắc bạn học xong mới được nghe nhạc. - Đang khám tai. - Thảo luận nhóm, phân công sắm vai theo các tình huống. - Các nhóm lên bảng sắm vai. - Các nhóm khác bổ sung. - HS trả lời. - Học sinh thảo luận. Thủ công. Tiết 4: Xé dán hình vuông- Hình tròn.(T1). A- Mục tiêu: - HS biết cách xé dán hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn của GV. - Biết vận dụng bài học để làm 1 số đồ chơi. Giáo dục HS tính tỉ mỉ, sáng tạo. * Trọng tâm: HS biết xé, dán hình vuông, hình tròn. B- Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu, giấy màu… C- Hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III- Bài mới: Giới thiệu bài: Hình vuông, hình tròn. Dạy bài mới * Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét các đồ vật xung quanh lớp học. GV nêu 1số câu hỏi. Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh đó như thế nào? - GV vẽ hình tròn lên bảng và giới thiệu để HS nhận dạng. * GV hướng dẫn và làm mẫu như SGK. + Xé dán hình vuông: đếm ô đánh dấu hình vuông có cạnh dài 8 ô. + Hướng dẫn xé dán hình tròn: Từ hình vuông xé 4 góc được hình tròn. GV quan sát HS làm. GV hướng dẫn dán vào vở. * Trưng bày sản phẩm. - GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá: + Hình dán phải phẳng. + Dán cân đối. IV- Củng cố: Nhận xét chung giờ học. Nhắc lại nội dung bài. V- Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài. - Chuẩn bị bài sau: Xé dán hình tròn. - Giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ,… Hát. HS quan sát tìm những đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. 2 HS kể tên các đồ vật đó. Hình vuông có 4 cạnh( 4 cạnh dài bằng nhau). HS quan sát và làm theo. Dán hình vào vở. Các nhóm chọn bài và trưng bày. Cả lớp quan sát, nhận xét chọn ra sản phẩm đúng và đẹp. - 2 HS nêu lại các bước làm. Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 Học vần Bài 16: ôn tập A. Mục đích yêu cầu: 1. HS đọc, viết chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần. Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng. 2. Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho HS. 3. Nghe hiểu kể lại truyện: Cò đi lò cò. * Trọng tâm: - Đọc viết được âm và chữ trong tuần. - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. B. Đồ dùng: GV: Bảng ôn;Tranh minh họa. HS :SGK, bảng C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK :5 em - Viết bảng : t, th, ti vi, thợ mỏ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: a. Các chữ và các âm đã đọc: ô ơ i a n nô nơ ni na m d đ t th - GV đọc âm b.Ghép âm (chữ) thành tiếng - Yêu cầu ghép âm thành tiếng *Bảng 2: Ghép tiếng với các dấu thanh đã học c. Đọc từ ngữ ứng dụng. - Ghi bảng tổ cò da thỏ lá mạ thợ nề - GV giảng từ : tổ cò, da thỏ * Thi tìm tiếng ( từ) mới d. HD viết bảng : - Viết mẫu và HD cách viết Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc lại bài T1 * Đọc câu ứng dụng. cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ * Đọc SGK b. Kể chuyện - GV kể lần 1 - Lần 2 kể kết hợp tranh minh hoạ * ý nghĩa câu chuyện c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết, ngồi viết. - HS chỉ chữ - HS đọc và chỉ chữ trên bảng ôn - HS đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. - HS đọc bảng 1, bảng 2. - HS đọc thầm - HS khá đọc, cá nhân, nhóm đọc. - 3 nhóm thi tìm nối tiếp - HS quan sát, nhận xét - Viết bảng con: tổ cò, lá mạ - Đọc bảng lớp - HS quan sát tranh - HS khá đọc - Cá nhân, nhóm đọc HS đọc tên bài: cò đi lò dò - HS quan sát tranh. - HS kể theo tranh.Mỗi nhóm 1 tranh. + Tranh 1: Anh nông dân mang cò về nhà chữa và nuôi nấng. + Tranh 2: Cò con trông nhà... + Tranh 3: Cò nhớ lại những ngày sống cùng bố mẹ và anh chị + Tranh 4: Cả đàn cò tới thăm anh nông dân - 1 nhóm kể lại toàn câu chuyện. * Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân - Đọc bài trong vở. - Viết vở tập viết. IV. Củng cố: - Trò chơi: Nói tiếp sức. - Nhận xét tiết học - Thi tìm tiếng từ có vần vừa ôn V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: u - ư Toán Tiết 15: Luyện tập chung A. Mục tiêu : 1. Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về : “ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau” . 2. Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5 ( với việc sử dụng các từ “ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và dấu >,<,=) 3. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5 B.Đồ dùng : GV: Bộ thực hành toán , Chuẩn bị bài tập 1, 2, 3 trên bảng phụ HS: Học sinh có bộ thực hành toán . C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Củng cố khái niệm , = Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học - GV yêu cầu HS viết vào bảng con các số bằng nhau, các số lớn hơn hoặc bé hơn ( Mỗi em viết 3 bài có đủ 3 dấu , = đã học ) -Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh và giới thiệu ghi đầu bài Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Củng cố các khái niệm “lớn hơn , bé hơn bằng nhau và so sánh các số trong phạm vi 5 Bài 1 : Làm cho bằng nhau bằng hai cách vẽ thêm hoặc bỏ bớt Vẽ thêm 1 hoa vào hình bên phải để số hoa 2 hình bằng nhau Gạch bớt 1 con kiến ở nhóm hình bên trái để số kiến ở 2 nhóm bằng nhau c)Có thể vẽ thêm hoặc gạch bỏ bớt tuỳ ý - GV cho sửa bài chung cho cả lớp Bài 2 : Nối Ê với số thích hợp -Giáo viên treo bảng phụ - Giáo viên hướng dẫn mẫu trên bảng lớp . 1 2 3 Ê < 2 Ê < 3 Ê < 4 Bài 3 : Nối Ê với số thích hợp -Giáo viên hướng dẫn trên bảng lớp (Giống bài tập số 2 ) Hoạt động 3: Trò chơi Mt : Rèn luyện sự nhanh nhạy và củng cố kiến thức đã học GV treo 3 bảng phụ có gắn các bài tập -Ví dụ : 3 ... 3 = … 5 > … 4 … 4 = … 2 = … 1 < … IV. Củng cố - Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. V. Dặn dò - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Số 6 HS hát Ví dụ : 5 = 5 , 3 3 -HS mở SGK quan sát tranh –Học sinh làm bài . - HS tự làm bài - Cử 3 đại diện tham gia chơi – Học sinh cổ vũ cho bạn - HS làm bảng - Yêu cầu đại diện của 3 tổ lên gắn số nhanh, đúng vào chỗ trống.Ai gắn nhanh gắn đúng, đẹp là thắng Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tập viết Bài 3: lễ, cọ, bờ ,hổ A. Mục đích yêu cầu: 1- HS viết đúng quy trình, hình dáng, đúng cỡ và mẫu các chữ lễ, cọ, bờ, hổ. - Viết đúng độ cao và khoảng cách của chữ. 2. Luyện kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho hs. 3. Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: Viết đúng các mẫu chữ lễ, cọ, bờ, hổ. B. Đồ dùng: GV - Bảng chữ mẫu HS - Bảng con + vở viết C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định lớp: HS hát II. Bài cũ: - Đọc: lê, cỏ, bố, hồ - Viết bảng con: e , bé III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Nhận xét về độ cao các chữ - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - GV lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút. 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. - GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. - HS quan sát và nhận xét - Các chữ: l, b, h. cao 5ly - Các chữ: ê, o, ơ, ô. cao2 ly - Các chữ : cọ, bờ, hổ -> Lia bút - HS quan sát và đồ chữ theo GV - HS viết bảng con – 2 em lên bảng lễ, cọ – bờ ,hổ - Chữ “ lê’’ điểm dừng bút giữa dòng kẻ thứ nhất. - Điểm đặt bút các chữ l, h, b ở đường kẻ thứ 2 - HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng. - Độ cao , khoảng cách của chữ. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 3 HS. - Đánh giá các nhóm. V. Dặn dò - Về nhà tập viết bảng. - HS viết cụm từ : đi bờ hồ. - lễ, cọ, bờ, hổ Tập viết Bài 4: mơ - do – ta – thơ A. Mục đích yêu cầu: 1. HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ : mơ, do, ta, thơ. 2. Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS. 3. Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS. * Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : mơ, do, ta, thơ. B. Đồ dùng: GV - Bảng chữ mẫu HS - Bảng con + vở viết C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định lớp: HS hát II. Bài cũ: - Đọc: mơ, thỏ, tạ, da - Viết bảng con: lễ, hồ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Nhận xét về độ cao các chữ - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc
Giáo án liên quan