HS đọc, viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ.ở đấy rồi.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
38 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2077 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 42: ưu –ươu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Học vần
Bài 42: ưu –ươu
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ....ở đấy rồi’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật thật trái lựu; tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: diều sáo, yêu quý
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ưu
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi:lựu
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu trái lựu rút ra từ khoá:
+ Tìm tiếng có vần ưu?
*Dạy vần ươu tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
chú cừu bầu rượu
mưu trí bướu cổ
- GV giảng từ: mưu trí, bướu cổ
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GV giới thiệu câu: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Những con vật này sống ở đâu?
- Con nào ăn cỏ? Con nào ăn mật?
- Con nào to nhưng hiền lành?
- Em còn biết con nào ở rừng?
- Em có biết bài hát về con vật nào không?
* GD các em có ý thức bảo vệ những con thú quý, hiếm
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: ưu –ươu
- HS đọc theo : ưu
- Vần ưu được tạo bởi ư và u
- Ghép và đánh vần ư- u – ưu/ ưu
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ưu
- So sánh ưu/ iu
HS ghép: lựu
- Đánh vần: l – ưu – nặng- lựu/ lựu
- Tiếng “lựu’’gồm âm l, vần ưu và thanh nặng
-HS đọc : trái lựu
* Đọc tổng hợp
- So sánh ưu/ ươu
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ ư, ươ ->u . Đưa bút
+Chữ “ lựu, hươu’’. Đưa bút
- HS viết bảng: ưu, ươu, trái lựu, hươu
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
-HS đọc tên bài: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
-Thường sống ở trong rừng hoặc sởthú
- Hươu, nai, voi ăn cỏ; gấu ăn mật.
- Con voi
- Tê giác, trâu, sư tử...
- Bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn’’
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Chơi trò chơi: Điền vần.
…ưu trí chai r…
h…sao chú c…
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
Toán
Tiết 41 : Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp
- Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
* Trọng tâm: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học
B. Đồ dùng
GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống
HS: Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Củng cố phép trừ trong phạm vi 3,4,5
Mt :Học sinh nắm được các công thức trừ trong phạm vi 3, 4,5
Hoạt động 2: Thực hành
Mt : Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 3 , 4, 5
Bài 1 : Tính và viết kết quả theo cột dọc
Bài 2: Tính
Bài 3 : So sánh phép tính
Bài 4 :
GV đưa ra mô hình, hình vẽ
Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Giáo viên ghi phép tính
5 – 1 = 4 + …
-Muốn thực hiện bài toán này em phải làm như thế nào ?
IV. Củng cố
* Trò chơi “ Làm tính tiếp sức’’
V. Dăn dò
Ôn các phép tính cộng, trừ trong phạm vi cấc số đã học
- HS hát
- HS làm bảng con
5 – 4 = 5 – 3 =
5 – 1 = 5 – 2 =
Cho học sinh ôn lại bảng trừ trong phạm vi 3 , 4 ,5
- Học sinh làm vở
-
5
-
4
-
5
-
3
2
1
4
2
- Làm bảng
5 – 1 – 1 = 4 – 1 – 1 =
5 – 1 – 1 = 3 – 1 – 1 =
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- HS làm vở
5 – 3 ......2 5 – 4 .......2
5 – 3 ......3 5 – 4 .......1
- HS nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp.
a, Có 5 con chim , bay đi 2 con . Hỏi còn mấy con chim?
5 – 2 = 3
b, Có 5 ô tô, 1 ô tô chuyển bánh. Hỏi còn lại mấy ô tô?
5 – 1 = 4
- Tính kết quả vế bên trái, rồi điền số thích hợp vào chỗ .....
+ 2 - 3 + 1
3
- HS đọc bảng trừ trong PV 3, 4, 5
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết42: Số 0 trong phép trừ
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau .Một số trừ đi 0 cho kết quả bằng chính số đó.
- Rèn kĩ năng thực hành tính trừ trong các trường hợp trên.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: HS nắm được: 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau. Một số trừ đi 0 cho kết quả bằng chính số đó.
B. Đồ dùng
+ Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – các hình vẽ như SGK
+ Học sinh có bộ thực hành
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau
Mt :Học sinh nắm được phép trừ 2 số bằng nhau cho kết quả là 0
- Gắn tranh
- Giáo viên hỏi :1 con vịt bớt 1 con vịt còn mấy con vịt?
- Vậy 1 – 1 = ?
* Tương tự giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0
-Giáo viên hỏi : 4 - 4 = ? 5 – 5 = ?
2- 2 = ?
* GV KL: Một số trừ đi chính số đó cho kết quả bằng 0
Hoạt động 2:Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4
* Các bước tiến hành tương tự như trên
* KL: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó
Hoạt động 3 : Thực hành
Mt : Học sinh biết thực hành tính và biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp .
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp, ghi phép tính đúng vào ô vuông dưới tranh.
- Giáo viên sửa bài chung cả lớp
IV. Củng cố
* Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’
Với các số: 0, 4, 5 và các dấu - , =
V. Dặn dò
Ôn bài , xem bài : Luyện tập
- HS hát
- HS làm bảng
4 + 1 = 3 - 1 =
2 + 0 = 0 + 3 =
-HS nêu : Trong chuồng có 1 con vịt, 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng . Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt ?
- Còn 0 con vịt
- HS nêu: 1 – 1 = 0
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại
-HS làm miệng
1 – 0 = 1 – 1 = 5 – 1 =
2 – 0 = 2 – 2 = 5 – 2 =
3 – 0 = 3 – 3 = 5 – 3 =
........
-Học sinh làm vở
4 + 1 = 2 + 0 =
4 + 0 = 2 – 2 =
4 – 0 = 2 – 0 =
a)Học sinh nêu : Trong chuồng có 3 con ngựa. Có 3 con ngựa ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa?
3 – 3 = 0
b) Trong bể có 2 con cá . Người ta vớt ra khỏi bể 2 con cá , Hỏi trong bể còn lại mấy con cá ?
2 – 2 = 0
- HS nhắc lại các KL trên
- 2 nhóm HS lên bảng
Học vần
Bài 43: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u và o.
Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Nhà Sáo Sậu...................cào cào.’’
- Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
* Trọng tâm:- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng u và o.
- Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
B. Đồ dùng
- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy – học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc SGK
- Viết: chú cừu, bướu cổ
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học:
- GV đưa bảng ôn
u
o
u
o
a
au
ao
iê
iêu
/
â
âu
/
yê
yêu
/
i
iu
/
ư
ưu
/
ê
êu
/
ươ
ươu
/
e
/
eo
- GV chỉ bảng
b. Ghép âm thành vần:
c. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi bảng.
ao bèo cá sấu
kì diệu
- GV giảng từ: cá sấu, kì diệu
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh 1: Sói gặp Cừu và hỏi: “ Trước khi chết có mong ước gì không?’’
+Tranh2: Sói hắng giọng sủa thật to
+Tranh3: Người chăn cừu nghe tiếng gào của chó Sói liền giáng cho nó 1 gậy
+Tranh 4: Cứu thoát nạn
* ý nghĩa: Sói chủ quan kiêu căng nên phải đền tội. Cừu bình tĩnh và thông minh nên thoát chết.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết.
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- Phân biệt au / ao
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: cá sấu, kì diệu
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn
- HS đọc tên truyện: Sói và Cừu
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
V. Dặn dò:
- Về ôn lại bài:
- Chuẩn bị bài sau: Bài 44. on - an
đạo đức
Tiết 11: Thực hành kỹ năng giữa học kì I
A. Mục tiêu
- Ôn tập củng cố, thực hành các kỹ năng đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Rèn luyện những hành vi đạo đức đã học qua 5 bài.
- Góp phần giáo dục các em HS trở thành những người con ngoan.
* Trọng tâm: - Củng cố, thực hành các kỹ năng từ bài 1 đến bài 5.
B. Đồ dùng
- Một số tình huống, trò chơi ứng với nội dung bài học.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Bài cũ:
- Đối với anh, chị ( em nhỏ) em phải như thế nào?
- Với anh, chị phải lễ phép.
- Với em nhỏ phải nhường nhịn.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập - thực hành kĩ năng:
HĐ1: Hệ thống lại nội dung các bài học
* Hình thức “ Hái hoa dân chủ’’
- Khi là HS lớp 1 em cảm thấy thế nào? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
- Khi đi học em phải mặc quần áo như thế nào?
- Em cần giữ gìn đồ dùng sách vở như thế nào?
- Em hãy kể về gia đình mình? Các em có bổn phận gì với ông bà, cha mẹ?
- Anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?
HĐ2: Tập xử lý tình huống
* Mẹ đi làm nhắc Long ở nhà học bài và trông nhà. Các bạn đến rủ Long đi đá bang. Em thử đoán xem Long sẽ làm gì?
* Hai anh em Tuấn và Hà đang chơi, thì có 1 bác ở quê ra chơi và cho quà. Theo em bạn Tuấn sẽ có những cách giải quyết nào?
IV. Củng cố
* Hát , múa các bài hát theo chủ đề bài học
* GV hệ thống các nội dung vừa ôn
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài 6: Nghiêm trang khi chào cờ
- Lần lượt các em lên hái hoa và trả lời
- Các nhóm cử đại diện nêu cách giải quyết
- Cácnhóm khác nêu ý kiến nhận xét.
- “ Em yêu trường em’’
- “ Ngày đầu tiên đi học’’
- “ Rửa mặt như mèo’’
- “Cả nhà thương nhau”
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
Học vần
Bài 44: on - an
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Gấu mẹ dạy con chơi đàn.......nhảy múa’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : on, an, mẹ con, nhà sàn
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV:Bộ chữ ; tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: ao bèo, kì diệu
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : on
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: con
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:
+ Tìm tiếng có vần on?
*Dạy vần an tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
rau non thợ hàn
hòn đá bàn ghế
- GV giảng từ: thợ hàn, rau non
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GV giới thiệu câu: Gấu mẹ thì dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Trong tranh vẽ mấy bạn?
- Các bạn ấy đang làm gì?
- Bạn của em là những ai?
- Em và các bạn thường chơi trò gì?
- Bố mẹ em có quý bạn của em không?
- Em và bạn giúp nhau làm gì?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: on - an
- HS đọc theo : on
- Vần u được tạo bởi o và n
- Ghép và đánh vần o – n- on/ on
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần on
- So sánh on/ oi
HS ghép: con
- HS đọc: c – on – con/ con
- Tiếng “con’’gồm âm c và vần on
-HS đọc : mẹ con
* Đọc tổng hợp
- So sánh on/ an
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o, a ->n. Đưa bút
+Chữ “con, sàn’’. Lia bút
- HS viết bảng: on, an, mẹ con, nhà sàn
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
-HS đọc tên bài: Bé và bạn bè
- Tranh vẽ 3 bạn
- Cùng chơi với nhau
- HS nói về bạn của mình
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Chơi trò chơi: Điền vần.
- Điền on hay an:
n… mũ, ng… cây, th… đá
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: ân - ăn
Tự nhiên xã hội
Tiết 11: Gia đình
A.Mục tiêu
- Giúp học sinh biết:
Bố, mẹ, anh, chị, ông, bà là những người thân yêu nhất của em.
Em có quyền được sống với cha mẹ, được yêu thương chăm sóc.
- Kể được về những người trong gia đình với các bạn trong lớp.
- Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
* Trọng tâm: HS hiểu và kể về những người trong gia đình
B. Đồ dùng
1. Giáo viên: SGK, lời bài hát “ Cả nhà thương nhau ”.
2. Học sinh:SGK, vở, giấy vẽ, bút màu, ảnh về gia đình mình.
C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-Kĩ năng tự nhận thức:Xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình.
-Kĩ năng làm chủ bản thân :Đảm nhận trách một số công việc trong gia đình.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:.
- Vì sao phải ăn uống hàng ngày?
III. Bài mới:
a. Khởi động:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài hát và giới thiệu bài.
b. Giảng bài:
HĐ1: Quan sát theo nhóm:
* Mục tiêu: HS biết gia đình là tổ ẩm của em.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chia nhóm.
- Hỏi: Gia đình Lan có những ai ? Những người trong gia đình Lan làm gì ?
- Tương tự hỏi về gia đình Minh
*GVKL: - Gia đình Lan là gia đình 1 thế hệ
-Gia đình Minh là gia đình2thế hệ.
Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân, mọi người đều sống chung một mái nhà, đó là gia đình.
HĐ2: Vẽ tranh
* Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình mình.
* Cách tiến hành: Cho học sinh lấy giấy, bút vẽ về những người thân trong gia đình mình.
* GVKết luận: Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông, bà, anh, chị là những người thân trong gia đình mình.
HĐ3: Hoạt động cả lớp.
* Mục tiêu: Mọi người kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình.
* C1ác bước tiến hành:
- Dựa vào tranh đã vẽ để giới thiệu với các bạn trong lớp mình về gia đình mình.
- Hỏi: Tranh em vẽ những ai ?
- Em muốn thể hiện điều gì trong tranh của mình
*GVKết luận: Mỗi người sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương, chăm sóc và che trở, em có quyền được sống chung với cha, mẹ và những người thân trong gia đình.
IV. Củng cố
- Tổng kết, liên hệ.
Giáo viên nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài sau“ Nhà ở ”.
- Hát.
- Để cơ thể lớn lên khoẻ mạnh
- Để có sức khoẻ học tập tốt
Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau’’.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
Gia đình Lan có bố, mẹ, Lan và em Lan đang ngồi ăn cơm.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ gia đình mình qua ảnh
- HS vẽ về những người thân trong gia đình mình.
- Hai học sinh kể với nhau về
người thân trong gia đình mình.
-Học sinh giới thiệu theo tranh vẽ của mình.
- HS nhắc lại các KL trên
Thủ công
Tiết 11: Xé, dán con gà con (T2)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
- HS xé, dán hình con gà con.
- Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo.
* Trọng tâm: HS xé, dán được hình con gà con đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bài xé, dán mẫu hình con gà con đơn giản,
giấy màu, hồ dán.…
C. Hoạt động dạy học:
Giấy thủ công, hồ dán, vở.
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Nêu lại cách xé hình con gà
b. GV hướng dẫn làm mẫu lại cách xé hình con gà con
c. Hướng dẫn cách dán
Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối
- Dán lần lượt theo thứ tự: Thân, đầu, mỏ, mắt, và chân.
d. HS thực hành xé, dán
- GV nhắc và uốn nắn các thao tác xé, dán hình còn lúng túng.
e. Đánh giá sản phẩm
- Xé được các bộ phận của hình con gà con và dán được hình cân đối, phẳng
- Chọn bài xé, dán đẹp tuyên dương
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
-. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài
- Chuẩn bị giấy màu cho bài sau:
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS nêu lại cách xé
B1: Xé hình thân gà
B2: xé đầu gà
B3: Xé hình đuôi gà
B4: Xé hình mỏ, chân, mắt gà.
- Quan sát
- HS thực hành xé
- HS lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thực hành xé, dán
- HS trưng bày sản phẩm
2 HS nêu lại các bước làm.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
Học vần
Bài 45: ân - ă . ăn
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn.
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Bé chơi thân với bạn Lê...............thợ lặn’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV:Vật thật cái cân; tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: mẹ con, nhà sàn
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ân
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi:cân
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu cái cân rút ra từ khoá:
+ Tìm tiếng có vần ân?
*Dạy vần ăn tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
bạn thân khăn rằn
gần gũi dặn dò
- GV giảng từ: bạn thân, khăn rằn
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GV giới thiệu câu: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Trong tranh các bạn đang làm gì?
- Các bạn nặn những con vật gì?
- Đồ chơi thờng được nặn bằng gì?
- Em có nặn đồ chơi không? nặn con gì?
- Bạn em ai nặn đồ chơi đẹp?
- Em có thích nặn đồ chơi không?
- Sau khi nặn đồ chơi em phải làm gì?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: ân - ă. ăn
- HS đọc theo : ân
- Vần ân được tạo bởi â và n
- Ghép và đánh vần â - n - ân/ ân
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần ân
- So sánh ân/ âu
HS ghép: cân
- HS đọc: c - ân - cân/ cân
- Tiếng “cân’’gồm âm c và vần ân
-HS đọc : cái cân
* Đọc tổng hợp
- So sánh ân/ ăn
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ â, ă ->n. Đưa bút
+Chữ “cân, trăn’’. Lia bút
- HS viết bảng: ân, ăn, cái cân, con trăn
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Nặn đồ chơi
- Nặn đồ chơi
- Con chuột, con mèo....
- Bằng đất, bột gạo nếp, bột dẻo....
- Thu dọn ngăn nắp, rửa tay sạch sẽ....
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- HS đọc lại bài
- Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ân
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ăn
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: ôn - ơn
Toán
Tiết 43 : Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về : Phép trừ 2 số giống nhau. Phép trừ 1 số với 0.
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
* Trọng tâm: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học
B. Đồ dùng
GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống
HS: Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Củng cố phép trừ 2 số bằng nhau và phép trừ 1 số đi 0.
Mt :Học sinh nắm tên đầu bài,ôn lại các khái niệm
-Một số cộng hay trừ với 0 thì cho kết quả như thế nào ?
-2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả thế nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Làm được các bài tập.Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính
Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả
Bài 2: Tính và viết kết quả theo cột dọc
Bài 3 : Tính
Bài 4 : Điền dấu
Bài 5: GV đưa ra tình huống
IV. Củng cố
* Trò chơi “ Làm tính tiếp sức’’
V. Dăn dò
Ôn các phép tính cộng, trừ trong phạm vi cấc số đã học
- HS hát
- HS làm bảng con
3 –3 = 4 – 4 =
5 – 0 = 2 – 0 =
- … kết quả bằng chính số đó
- … kết quả bằng 0
- HS làm bảng
5 – 4 = 4 – 0 = 3 – 3 =
5 – 5 = 4 – 4 = 3 – 1=
- Học sinh làm vở
-
5
-
5
-
1
-
4
1
0
1
2
- Làm bảng
2– 1 – 1 = 3– 1 – 2=
4– 2– 2= 4– 0– 2=
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- HS làm vở
5 – 3 ......2 4 – 4 .....0
5 – 1.......3 4 – 0 ....0
- HS nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp.
-Nam có 4 quả bóng, dây đứt 4 quả bóng bay mất . Hỏi nam còn mấy quả bóng ?
4 – 4 = 0
- Có 3 con vịt . Cả 3 con vịt đều chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ?
3 - 3 = 0
- Tính kết quả rồi điền số thích hợp vào ô trống
- 0 + 1 - 5
4
- HS đọc bảng trừ trong PV 3, 4, 5
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tập viết
Bài 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài,
yêu cầu
A. Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ:
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
- Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
* Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
B. Đồ dùng:
GV : Bảng chữ mẫu
HS : Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định lớp:
HS hát
II. Bài cũ:
- Đọc: cái kéo, trái đào, sáo sậu
- Viết bảng : eo, au, ao, bài vở
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là o và u?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ
2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV lưu ý điểm dừng bút
4. Học sinh viết vở tập viết.
- GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- HS quan sát và nhận xét
- kéo, đào, sáo sậu, líu, hiểu, yêu cầu
Các chữ : đào, sáo sậu , cầu-> Lia bút
Các chữ : kéo, hiểu, líu-> Đưa bút
- Các nét khuyết cao 5ly
- Các chữ : đ cao 4ly; t cao 3 ly
- Các chữ khác cao2 ly
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
- Chữ “sậu, yêu cầu’’ điểm dừng bút chạm đường kẻ thứ hai.
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
- Mỗi nhóm 3 H
File đính kèm:
- tuan 11.doc