- HS đọc, viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con gì có cánh đẻ trứng.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
29 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 73: it – iêt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 73: it – iêt
A. Mục đích yêu cầu
- hs đọc, viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con gì có cánh……đẻ trứng’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: chim cút, mứt tết
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : it
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: mít
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu vật mẫu rút ra từ khoá
*Dạy vần iêt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
con vịt thời tiết
đông nghịt hiểu biết
- GV giảng từ: sứt răng, nứt nẻ
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.
* Đọc SGK
b. Luyện nói
- Em hãy đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì?
- Tập cho HS biết cách giới thiệu về các hoạt động học tập của các bạn trong lớp.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
- Trò chơi “ Tìm tiếng, từ mới’’
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 74: uôt – ươt
HS đọc: it –iêt
- HS đọc theo :it
- Vần it được tạo bởi i và t
- Ghép và đánh vần i -t- it/it
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần it
- So sánh it/in
HS ghép: mít
- HS đọc: m – it – sắc – mít/mít
-Tiếng“mít’’gồm âm m vần it và thanh sắc.
-HS đọc : trái mít
- So sánh it/ iêt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ i, iê -> t. Đưa bút
+Chữ “mít, viết’’. Đưa bút
- HS viết bảng: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Em tô, vẽ, viết.
- Bạn Hải đang tô bức tranh
- Bạn Hà đang vẽ quả
- Bạn Lan đang viết bài
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 68: Điểm. Đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh : Nhận biết được “điểm”;“ đoạn thẳng”
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.
B. Đồ dùng
+ Thước có vạch chia cm, vẽ các bài tập ra bảng phụ
+ Mỗi học sinh đều có thước và bút chì
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng .
Mt :Học sinh nhận biết “ điểm” , “ đoạn thẳng “
-GV vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với HS khái niệm về điểm
. .
A B
- Đặt tên 2 điểm là Avà B . Ta có điểm A và điểm b
- Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB
- GV vẽ lên bảng . .
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
Mt : HS biết cách vẽ đoạn thẳng
a) Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng : Thước, bút chì
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
Bước 1 : Dùng bút chì chấm 2 điểm. Đặt tên
cho từng điểm
Bước 2 : Đặt mép thước nối 2 điểm A, B Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB
Hoạt động 3 : Thực hành
Mt :Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm và biết đọc tên các điểm , đoạn thẳng
Bài 1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng
- GV vẽ trên bảng H
M N
K
Q
C D P
X Y
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối đọc tên từng đoạn thẳng
- Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng
M
Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ
O
o
B
A
K
H
C
P
N
D
L
G
IV. Củng cố
- GV chỉ bảng
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Độ dài đoạn thẳng.
- HS hát
- HS làm bảng
Đọc lại 1 số công thức cộng trừ đã học.
-Học sinh nêu Điểm A – Điểm B
-Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB
- HS tự đặt tên điểm và đoạn thẳng
-Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ
-Học sinh thực hành vẽ trên nháp
- HS nêu miệng các điểm, đoạn thẳng
-Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N .Đoạn thẳng MN
-Học sinh nối và đọc được
- Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC .
-3 Học sinh lên bảng sửa bài
-Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng
- HS đọc tên điểm, đoạn thẳng
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
Toán
Tiết 69: Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh : Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn’’ từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài – ngắn ‘ của chúng
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
- Rèn tính cẩn thận chính xác trong học toán.
*Trọng tâm: Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn’’; biết so sánh 2 đoạn thẳng.
B. Đồ dùng
+ GV: Một số thước, bút, que tính có độ dài khác nhau , màu sắc khác nhau .
+ HS: Que tính, thước, bút màu
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài đoạn thẳng.
Mt :Dạy biểu tượng “ dài hơn- ngắn hơn “ và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
a) -Giáo viên giơ 2 chiếc thước (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “
-Yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK và nêu nhận xét:
-GV hướng dẫn thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu :
b) Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn “ giúp học sinh rút ra kết luận
Hoạt động2: So sánh độ dài đoạn thẳng.
Mt : Học sinh biết so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian
- GV nêu: Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng trên, có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên
Hoạt động 3 : Thực hành
Mt :Học sinh thực hành đo đoạn thẳng
Bài1: Hướng dẫn đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
Bài2 : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
-Hướng dẫn học sinh : Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng .
-So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn nhất
-Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
IV. Củng cố
V.Dặn dò
Chuẩn bị thực hành đo độ dài đoạn thẳng
- HS hát
- Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó
- HS dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng
–HS nêu được : chập 2 chiếc thước sao cho chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn
- HS lên so sánh 2 cây bút, 2 que tính
-HS nêu được : “ Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD …”
- “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn
thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN’’….
- Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau.
-HS quan sát hình trong SGK và nói “ Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay’’
- “Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó “
- HS làm miệng
1
-Học sinh làm trên bảng
-Học sinh thực hành đo độ dài quyển sách, cạnh bàn , cửa sổ phòng học của em
Học vần
Bài 74: uôt – ươt
A. Mục đích yêu cầu
- hs đọc, viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lưới ván
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con mèo mà trèo cây cau……..’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Chơi cầu trượt
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lưới ván
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: trái mít, chữ viết
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : uôt
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: chuột
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
*Dạy vần ươt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
trắng muốt vượt lên
tuốt lúa ẩm ướt
- GV giảng từ: trắng muốt, ẩm ướt
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
Con Mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú Chuột đi chợ đường xa
Mua mắm mua muối giỗ cha con Mèo.
* Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Quan sát tranh em thấy nét mặt của các bạn như thế nào?
- Em đã được chơi cầu trượt chưa?
- Khi chơi phải chơi như thế nào để không bị ngã?
*GD: Vui chơi lành mạnh, không chen lấn, xô đẩy, phải nhường nhau khi chơi.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
- Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 75: Ôn tập
HS đọc: uôt – ươt
- HS đọc theo :uôt
- Vần uôt được tạo bởi uô và t
- Ghép và đánh vần uô-t- uôt/uôt
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần uôt
- So sánh uôt/ ôt
HS ghép: chuột
- HS đọc: ch- uôt- nặng/chuột
Tiếng“chuột’’gồm âm ch, vần uôt và thanh nặng.
-HS đọc : chuột nhắt
- So sánh uôt/ ươt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ uô, ươ ->t. Đưa bút
+Chữ “chuột, lướt’’. Đưa bút
- HS viết bảng:uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Chơi cầu trượt
- Các bạn đang chơi cầu trượt
- Các bạn rất vui và chơi 1 cách thích thú.
- Chơi theo thứ tự không chen lấn, xô đẩy.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
đạo đức
Tiết 18: Thực hành kỹ năng cuối học kì I
A. Mục tiêu
- Ôn tập củng cố, thực hành các kỹ năng đã học từ bài 1 đến bài 8.
- Rèn luyện những hành vi đạo đức đã học qua 8 bài.
- Góp phần giáo dục các em HS trở thành những người con ngoan.
* Trọng tâm: - Củng cố, thực hành các kỹ năng từ bài 1 đến bài 8.
B. Đồ dùng
- Một số câu hỏi, tình huống, trò chơi ứng với nội dung bài học.
- HS ôn bài
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Bài cũ:
- Kể tên các bài học đạo đức đã học?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập - thực hành kĩ năng:
HĐ1: Hệ thống lại nội dung các bài học
* Hình thức “ Hái hoa dân chủ’’
- Khi là HS lớp 1 em cảm thấy thế nào? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
- Khi đi học em phải mặc quần áo như thế nào?
- Em cần giữ gìn đồ dùng sách vở như thế nào?
- Em hãy kể về gia đình mình? Các em có bổn phận gì với ông bà, cha mẹ?
- Anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?
- Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
- Đi học đều, đúng giờ giúp em điều gì?
- Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học?
HĐ2: Tập xử lý tình huống
* Trong giờ chào cờ Tuấn và Hải nói chuyện với nhau. Em đứng bên cạnh em sẽ nói gì?
* Trong giờ học 2 bạn Phong và Hà tranh nhau quyển truyện tranh. Em sẽ khuyên các bạn điều gì?
IV. Củng cố
* Hát, múa các bài hát theo chủ đề bài học
* GV hệ thống các nội dung vừa ôn
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài 9: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Lần lượt các em lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm cử đại diện nêu cách giải quyết
- Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét.
- “ Lá cờ Việt Nam’’
- “ Em yêu trường em’’
- “ Ngày đầu tiên đi học’’
- “ Rửa mặt như mèo’’
- “Cả nhà thương nhau”
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 75: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng t
Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Một đàn cò trắng phau phau…..’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng
* Trọng tâm:- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t
- Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
B. Đồ dùng
- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy – học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc SGK
- Viết: chuột nhắt, lướt ván
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học:
- GV đưa bảng ôn
t
t
a
at
e
et
ă
ăt
ê
êt
â
ât
i
it
o
ot
iê
iêt
ô
ôt
uô
uôt
ơ
ơt
ươ
ươt
u
ut
ư
ưt
- GV chỉ bảng
b. Ghép âm thành vần:
c. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi bảng.
chót vót bát ngát
Việt Nam
- GV giảng từ: chót vót, bát ngát
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng:
Một đàn cò trăng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh 1: Chuột nhà lên thăm chuột đồng. Rủ chuột đồng bỏ quê lên thành phố.
+Tranh 2: Lần kiếm ăn đầu tiên
+Tranh 3: Lần kiếm ăn thứ 2
+Tranh 4: Chuột đồng thu xếp hành lý chia tay chuột nhà.
* ý nghĩa: Biết quý những gì do chính tay mình làm ra.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết.
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: chót vót, bát ngát
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn
- Đọc CN, ĐT
- HS đọc tên truyện: Chuột nhà và chuột đồng.
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- HS đọc lại bài viết.
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
V. Dặn dò:
- Về ôn lại bài:
- Chuẩn bị bài sau: Bài 76. oc - ac
Tự nhiên xã hội
Tiết 18: Cuộc sống xung quanh
A. Mục tiêu
- Giúp HS biết: Quan sát và nêu một số hoạt động sống và cuộc sống của nhân dân địa phương.
- HS tự nói về hoạt động sinh sống của nhân dân nơi em sinh sống.
- Học sinh có ý thức gắn bó, yêu thích quê hương.
* Trọng tâm: HS biết nói về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK, một số tranh ảnh về các nghề truyền thống của địa phương.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin:Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích,so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
-Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc.
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Em làm gì để có lớp học sạch đẹp.
III. Bài mới
a- Giới thiệu bài:.
b- Giảng bài:
* HĐ1: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường
- Mục tiêu: HS tập trung quan sát đường xá, nhà của, các cơ quan, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường.
- Tiến hành:
+ Em hãy quan sát và nhận xét trước lớp về quang cảnh trên đường ở làng em?
+Quang cảnh hai bên đường đi học như thế nào?
+ Người dân ở đây thường làm những công việc gì?
- GV giới thiệu về các nghề truyền thống của địa phương.
* HĐ2: Làm việc với SGK.
-Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
+ Bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết?
* HĐ 3: Liên hệ
- ở nơi em ở có những cơ quan nào?
- Nơi em ở là nông thôn hay thành thị?
- Ngoài ra em còn biết 1 số công việc khác của nhân dân là gì?
IV. Củng cố
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nêu nghề nghiệp chủ yếu của nhân dân địa phương?
V. Dặn dò
Ôn bài và chuẩn bị bài: Cuộc sống xung quanh ( tiếp)
Hát
Học sinh trả lời.
- HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm nói trước lớp
- Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
- Tranh 38, 39 vẽ cảnh ở nông thôn
- Tranh 40, 41vẽ cảnh cuộc sống ở thành phố.
- Làm nghề chài lưới, nghề thủ công mỹ nghệ…
Thủ công
Tiết 18: Gấp cái ví (T2)
A. Mục tiêu:
- HS biết các thao tác, qui trình gấp cái ví bằng giấy.
- Nắm được cách gấp và gấp được cái ví bằng giấy.
- Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS.
* Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp ví bằng giấy .
.B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thao tác gấp, 1 cái ví mẫu có trang trí, giấy màu.
C. Hoạt động dạy học:
Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán,vở.
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái ví
- Cho HS quan sát nhận xét
b. GV hướng dẫn cách gấp
- GV làm mẫu trên một tờ giấy hình chữ nhật to.
c. Thực hành
- Cho HS gấp trên giấy màu
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm
- Đánh giá kết quả học tập
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
-. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài
- Chuẩn bị gấp mũ ca lô (T1)
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HS quan sát mẫu gấp
- Ví có hai ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
- HS quan sát GV gấp mẫu
+ Bước 1: Lấy đường dấu giữa
+Bước 2: Gấp hai mép ví khoảng 1ô
+ Bước 3: Gấp ví:
- Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát đường dấu giữa
- Lật mặt sau gấp 2 phần đầu vào
- Gấp đôi theo đường dấu giữa, cái ví đã được gấp hoàn chỉnh.
- HS thực hành gấp
- Thi đua giữa các nhóm
- Sản phẩm cuối cùng dán vào vở.
- Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương
- 2 HS nhắc lại các bước gấp ví.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 76: oc- ac
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: oc, ac,con sóc, bác sĩ.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Da cóc mà bọc bột lọc……’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : oc, ac,con sóc, bác sĩ.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: chót vót, bát ngát
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : oc
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: sóc
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
*Dạy vần ac tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
hạt thóc bản nhạc
con cóc con vạc
- GV giảng từ: bản nhạc, con vạc
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
( Là quả gì?)
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- ở lớp em được chơi những trò chơi gì?
- Kể những bức tranh đẹp được cô giáo cho xem ở lớp?
- Em thấy cách vừa vui vừa học có hay không?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 77: ăc - âc
HS đọc: oc - ac
- HS đọc theo : oc
- Vần oc được tạo bởi o và c
- Ghép và đánh vần o- c – oc/ oc
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần oc
- So sánh oc/ot
HS ghép: sóc
- HS đọc: s - oc- sắc- sóc/sóc
- Tiếng“sóc’’gồm s, vần oc và thanh sắc
-HS đọc : con sóc
- So sánh ac/ oc
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o,a -> c. Lia bút
+Chữ “sóc, bác’’. Lia bút
- HS viết bảng: oc, ac, con sóc, bác sĩ
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Vừa vui vừa học
- Vừa chơi vừa học
- Thi nối tiếp sức, điền số, ghép tiếng thành từ, viết tiếp sức…
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 70: Thực hành đo độ dài
A. Mục tiêu
- HS biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : bàn học sinh , bảng đen … bằng cách chọn và sử dụng đồ vật đo “ Chưa chuẩn’’như gang tay, bước chân , thước kẻ học sinh, que tính, que diêm …
- Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau . Từ đó có biểu tượng về sự “ sai lệch’’ , “tính xấp xỉ’’ , hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đồ vật đo “chưa chuẩn’’.
- Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài .
* Trọng tâm: HS thực hành đo độ dài bằng các đơn vị đo chưa chuẩn.
B. Đồ dùng
- GV vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ.
- Thước kẻ, que tính.
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
So sánh 2 đoạn thẳng sau
A
B
C
D
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.
Mt : Giới thiệu độ dài gang tay
- Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài.
Mt : Biết cách đo độ dài bằng gang tay, bằng bước chân.
*GV:“Hãy đo độ dài cạnh bàn, bảng bằng gang tay’’.
- GV làm mẫu
*Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân.
- GV: Hãy đo bục giảng bằng bước chân
- Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng’’
- Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức
Hoạt động 3:Thực hành
Mt : Học sinh thực hành.
-a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là gang tay
-b) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân
-c) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là que tính, sải tay
* Vì sao người ta không dùng bước chân, gang tay để đo?
IV. Củng cố
Trò chơi: “ Dùng bước chân để đo’’
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Một chục. Tia số
- HS hát
- HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “
-Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con
- HS quan sát nhận xét
- HS thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo
- HS tập đo bục bảng bằng bước chân
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn
-Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây
- Vì đây là các đơn vị đo chưa chuẩn.
- Đo chiều dài lớp học xem ai nhanh hơn.
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Học vần
ôn tập và kiểm tra học kì i
__________________________________________________________
Toán
Tiết 71: Một chục. Tia số
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết: Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục và 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Biết đọc và ghi số trên tia số.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: HS biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục; Đọc và ghi số trên tia số.
B. Đồ dùng
GV:Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ ghi các bài tập
HS: Bộ toán thực hành
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục
Mt : HS xem tranh và đếm số quả trên cây rồi nói lượng quả
- GV nêu: 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam
- G
File đính kèm:
- Tuan 18.doc