Bài giảng Học vần bài 73: it – iêt

- HS đọc, viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con gì có cánh đẻ trứng.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

 

doc29 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 73: it – iêt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Học vần Bài 73: it – iêt A. Mục đích yêu cầu - hs đọc, viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con gì có cánh……đẻ trứng’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: chim cút, mứt tết III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : it Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: mít - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu vật mẫu rút ra từ khoá *Dạy vần iêt tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - GV giảng từ: sứt răng, nứt nẻ d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. * Đọc SGK b. Luyện nói - Em hãy đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? - Tập cho HS biết cách giới thiệu về các hoạt động học tập của các bạn trong lớp. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố - Trò chơi “ Tìm tiếng, từ mới’’ V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 74: uôt – ươt HS đọc: it –iêt - HS đọc theo :it - Vần it được tạo bởi i và t - Ghép và đánh vần i -t- it/it - HS đọc, phân tích cấu tạo vần it - So sánh it/in HS ghép: mít - HS đọc: m – it – sắc – mít/mít -Tiếng“mít’’gồm âm m vần it và thanh sắc. -HS đọc : trái mít - So sánh it/ iêt - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ i, iê -> t. Đưa bút +Chữ “mít, viết’’. Đưa bút - HS viết bảng: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Em tô, vẽ, viết. - Bạn Hải đang tô bức tranh - Bạn Hà đang vẽ quả - Bạn Lan đang viết bài - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 68: Điểm. Đoạn thẳng A. Mục tiêu - Giúp học sinh : Nhận biết được “điểm”;“ đoạn thẳng” - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước. B. Đồ dùng + Thước có vạch chia cm, vẽ các bài tập ra bảng phụ + Mỗi học sinh đều có thước và bút chì C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng . Mt :Học sinh nhận biết “ điểm” , “ đoạn thẳng “ -GV vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với HS khái niệm về điểm . . A B - Đặt tên 2 điểm là Avà B . Ta có điểm A và điểm b - Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB - GV vẽ lên bảng . . Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. Mt : HS biết cách vẽ đoạn thẳng a) Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng : Thước, bút chì b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng Bước 1 : Dùng bút chì chấm 2 điểm. Đặt tên cho từng điểm Bước 2 : Đặt mép thước nối 2 điểm A, B Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm và biết đọc tên các điểm , đoạn thẳng Bài 1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng - GV vẽ trên bảng H M N K Q C D P X Y Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối đọc tên từng đoạn thẳng - Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng M Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ O o B A K H C P N D L G IV. Củng cố - GV chỉ bảng V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Độ dài đoạn thẳng. - HS hát - HS làm bảng Đọc lại 1 số công thức cộng trừ đã học. -Học sinh nêu Điểm A – Điểm B -Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB - HS tự đặt tên điểm và đoạn thẳng -Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ -Học sinh thực hành vẽ trên nháp - HS nêu miệng các điểm, đoạn thẳng -Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N .Đoạn thẳng MN -Học sinh nối và đọc được - Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC . -3 Học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng - HS đọc tên điểm, đoạn thẳng Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 69: Độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu - Giúp học sinh : Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn’’ từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài – ngắn ‘ của chúng - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. - Rèn tính cẩn thận chính xác trong học toán. *Trọng tâm: Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn’’; biết so sánh 2 đoạn thẳng. B. Đồ dùng + GV: Một số thước, bút, que tính có độ dài khác nhau , màu sắc khác nhau . + HS: Que tính, thước, bút màu C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài đoạn thẳng. Mt :Dạy biểu tượng “ dài hơn- ngắn hơn “ và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. a) -Giáo viên giơ 2 chiếc thước (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “ -Yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK và nêu nhận xét: -GV hướng dẫn thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu : b) Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn “ giúp học sinh rút ra kết luận Hoạt động2: So sánh độ dài đoạn thẳng. Mt : Học sinh biết so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian - GV nêu: Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng trên, có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Học sinh thực hành đo đoạn thẳng Bài1: Hướng dẫn đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng Bài2 : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất -Hướng dẫn học sinh : Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng . -So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn nhất -Tô màu vào băng giấy ngắn nhất IV. Củng cố V.Dặn dò Chuẩn bị thực hành đo độ dài đoạn thẳng - HS hát - Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó - HS dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng –HS nêu được : chập 2 chiếc thước sao cho chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn - HS lên so sánh 2 cây bút, 2 que tính -HS nêu được : “ Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD …” - “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN’’…. - Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. -HS quan sát hình trong SGK và nói “ Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay’’ - “Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó “ - HS làm miệng 1 -Học sinh làm trên bảng -Học sinh thực hành đo độ dài quyển sách, cạnh bàn , cửa sổ phòng học của em Học vần Bài 74: uôt – ươt A. Mục đích yêu cầu - hs đọc, viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lưới ván - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con mèo mà trèo cây cau……..’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Chơi cầu trượt * Trọng tâm: - HS đọc, viết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lưới ván - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: trái mít, chữ viết III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : uôt Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: chuột - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần ươt tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - GV giảng từ: trắng muốt, ẩm ướt d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm mua muối giỗ cha con Mèo. * Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Quan sát tranh em thấy nét mặt của các bạn như thế nào? - Em đã được chơi cầu trượt chưa? - Khi chơi phải chơi như thế nào để không bị ngã? *GD: Vui chơi lành mạnh, không chen lấn, xô đẩy, phải nhường nhau khi chơi. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố - Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’ V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 75: Ôn tập HS đọc: uôt – ươt - HS đọc theo :uôt - Vần uôt được tạo bởi uô và t - Ghép và đánh vần uô-t- uôt/uôt - HS đọc, phân tích cấu tạo vần uôt - So sánh uôt/ ôt HS ghép: chuột - HS đọc: ch- uôt- nặng/chuột Tiếng“chuột’’gồm âm ch, vần uôt và thanh nặng. -HS đọc : chuột nhắt - So sánh uôt/ ươt - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ uô, ươ ->t. Đưa bút +Chữ “chuột, lướt’’. Đưa bút - HS viết bảng:uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Chơi cầu trượt - Các bạn đang chơi cầu trượt - Các bạn rất vui và chơi 1 cách thích thú. - Chơi theo thứ tự không chen lấn, xô đẩy. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng đạo đức Tiết 18: Thực hành kỹ năng cuối học kì I A. Mục tiêu - Ôn tập củng cố, thực hành các kỹ năng đã học từ bài 1 đến bài 8. - Rèn luyện những hành vi đạo đức đã học qua 8 bài. - Góp phần giáo dục các em HS trở thành những người con ngoan. * Trọng tâm: - Củng cố, thực hành các kỹ năng từ bài 1 đến bài 8. B. Đồ dùng - Một số câu hỏi, tình huống, trò chơi ứng với nội dung bài học. - HS ôn bài C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Bài cũ: - Kể tên các bài học đạo đức đã học? III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập - thực hành kĩ năng: HĐ1: Hệ thống lại nội dung các bài học * Hình thức “ Hái hoa dân chủ’’ - Khi là HS lớp 1 em cảm thấy thế nào? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? - Khi đi học em phải mặc quần áo như thế nào? - Em cần giữ gìn đồ dùng sách vở như thế nào? - Em hãy kể về gia đình mình? Các em có bổn phận gì với ông bà, cha mẹ? - Anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào? - Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? - Đi học đều, đúng giờ giúp em điều gì? - Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học? HĐ2: Tập xử lý tình huống * Trong giờ chào cờ Tuấn và Hải nói chuyện với nhau. Em đứng bên cạnh em sẽ nói gì? * Trong giờ học 2 bạn Phong và Hà tranh nhau quyển truyện tranh. Em sẽ khuyên các bạn điều gì? IV. Củng cố * Hát, múa các bài hát theo chủ đề bài học * GV hệ thống các nội dung vừa ôn V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài 9: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Lần lượt các em lên hái hoa và trả lời câu hỏi. - Các nhóm cử đại diện nêu cách giải quyết - Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét. - “ Lá cờ Việt Nam’’ - “ Em yêu trường em’’ - “ Ngày đầu tiên đi học’’ - “ Rửa mặt như mèo’’ - “Cả nhà thương nhau” Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012 Học vần Bài 75: Ôn tập A. Mục đích yêu cầu - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng t Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Một đàn cò trắng phau phau…..’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng * Trọng tâm:- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng. B. Đồ dùng - Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ - Bảng , SGK C. Các hoạt động dạy – học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc SGK - Viết: chuột nhắt, lướt ván III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài ôn tập a. Ôn các vần vừa học: - GV đưa bảng ôn t t a at e et ă ăt ê êt â ât i it o ot iê iêt ô ôt uô uôt ơ ơt ươ ươt u ut ư ưt - GV chỉ bảng b. Ghép âm thành vần: c. Đọc từ ứng dụng: - GVghi bảng. chót vót bát ngát Việt Nam - GV giảng từ: chót vót, bát ngát d. Luyện viết: - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng - GV giới thiệu bài ứng dụng: Một đàn cò trăng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. * Đọc SGK b. Kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 minh hoạ tranh. +Tranh 1: Chuột nhà lên thăm chuột đồng. Rủ chuột đồng bỏ quê lên thành phố. +Tranh 2: Lần kiếm ăn đầu tiên +Tranh 3: Lần kiếm ăn thứ 2 +Tranh 4: Chuột đồng thu xếp hành lý chia tay chuột nhà. * ý nghĩa: Biết quý những gì do chính tay mình làm ra. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết. - HS đưa ra các vần đã học trong tuần - HS tự đọc các âm - Đọc kết hợp phân tích vần. - HS đọc thầm, HS khá đọc. - Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn - HS luyện đọc - HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết - HS viết bảng: chót vót, bát ngát - HS đọc CN, ĐT. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm, 1 HS đọc - Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn - Đọc CN, ĐT - HS đọc tên truyện: Chuột nhà và chuột đồng. - Quan sát tranh. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện các nhóm lên kể - HS đọc lại bài viết. - Viết bài theo từng dòng. IV. Củng cố: - GV chỉ bảng ôn. - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới - HS đọc đồng thanh 1 lần. - Đại diện nhóm lên thi. V. Dặn dò: - Về ôn lại bài: - Chuẩn bị bài sau: Bài 76. oc - ac Tự nhiên xã hội Tiết 18: Cuộc sống xung quanh A. Mục tiêu - Giúp HS biết: Quan sát và nêu một số hoạt động sống và cuộc sống của nhân dân địa phương. - HS tự nói về hoạt động sinh sống của nhân dân nơi em sinh sống. - Học sinh có ý thức gắn bó, yêu thích quê hương. * Trọng tâm: HS biết nói về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK, một số tranh ảnh về các nghề truyền thống của địa phương. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin:Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích,so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. -Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc. D. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Em làm gì để có lớp học sạch đẹp. III. Bài mới a- Giới thiệu bài:. b- Giảng bài: * HĐ1: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường - Mục tiêu: HS tập trung quan sát đường xá, nhà của, các cơ quan, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường. - Tiến hành: + Em hãy quan sát và nhận xét trước lớp về quang cảnh trên đường ở làng em? +Quang cảnh hai bên đường đi học như thế nào? + Người dân ở đây thường làm những công việc gì? - GV giới thiệu về các nghề truyền thống của địa phương. * HĐ2: Làm việc với SGK. -Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt cuộc sống ở nông thôn và thành thị. + Bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? * HĐ 3: Liên hệ - ở nơi em ở có những cơ quan nào? - Nơi em ở là nông thôn hay thành thị? - Ngoài ra em còn biết 1 số công việc khác của nhân dân là gì? IV. Củng cố - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nêu nghề nghiệp chủ yếu của nhân dân địa phương? V. Dặn dò Ôn bài và chuẩn bị bài: Cuộc sống xung quanh ( tiếp) Hát Học sinh trả lời. - HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm nói trước lớp - Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. - Tranh 38, 39 vẽ cảnh ở nông thôn - Tranh 40, 41vẽ cảnh cuộc sống ở thành phố. - Làm nghề chài lưới, nghề thủ công mỹ nghệ… Thủ công Tiết 18: Gấp cái ví (T2) A. Mục tiêu: - HS biết các thao tác, qui trình gấp cái ví bằng giấy. - Nắm được cách gấp và gấp được cái ví bằng giấy. - Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS. * Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp ví bằng giấy . .B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thao tác gấp, 1 cái ví mẫu có trang trí, giấy màu. C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán,vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Quan sát nhận xét - GV giới thiệu cái ví - Cho HS quan sát nhận xét b. GV hướng dẫn cách gấp - GV làm mẫu trên một tờ giấy hình chữ nhật to. c. Thực hành - Cho HS gấp trên giấy màu - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. - Tổ chức trưng bày sản phẩm - Đánh giá kết quả học tập IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. -. Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị gấp mũ ca lô (T1) Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS quan sát mẫu gấp - Ví có hai ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. - HS quan sát GV gấp mẫu + Bước 1: Lấy đường dấu giữa +Bước 2: Gấp hai mép ví khoảng 1ô + Bước 3: Gấp ví: - Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát đường dấu giữa - Lật mặt sau gấp 2 phần đầu vào - Gấp đôi theo đường dấu giữa, cái ví đã được gấp hoàn chỉnh. - HS thực hành gấp - Thi đua giữa các nhóm - Sản phẩm cuối cùng dán vào vở. - Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương - 2 HS nhắc lại các bước gấp ví. Lắng nghe Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012 Học vần Bài 76: oc- ac A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: oc, ac,con sóc, bác sĩ. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Da cóc mà bọc bột lọc……’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : oc, ac,con sóc, bác sĩ. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: chót vót, bát ngát III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : oc Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: sóc - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần ac tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - GV giảng từ: bản nhạc, con vạc d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. ( Là quả gì?) *Đọc SGK b. Luyện nói - Các bạn trong tranh đang làm gì? - ở lớp em được chơi những trò chơi gì? - Kể những bức tranh đẹp được cô giáo cho xem ở lớp? - Em thấy cách vừa vui vừa học có hay không? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 77: ăc - âc HS đọc: oc - ac - HS đọc theo : oc - Vần oc được tạo bởi o và c - Ghép và đánh vần o- c – oc/ oc - HS đọc, phân tích cấu tạo vần oc - So sánh oc/ot HS ghép: sóc - HS đọc: s - oc- sắc- sóc/sóc - Tiếng“sóc’’gồm s, vần oc và thanh sắc -HS đọc : con sóc - So sánh ac/ oc - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ o,a -> c. Lia bút +Chữ “sóc, bác’’. Lia bút - HS viết bảng: oc, ac, con sóc, bác sĩ - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Vừa vui vừa học - Vừa chơi vừa học - Thi nối tiếp sức, điền số, ghép tiếng thành từ, viết tiếp sức… - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 70: Thực hành đo độ dài A. Mục tiêu - HS biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : bàn học sinh , bảng đen … bằng cách chọn và sử dụng đồ vật đo “ Chưa chuẩn’’như gang tay, bước chân , thước kẻ học sinh, que tính, que diêm … - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau . Từ đó có biểu tượng về sự “ sai lệch’’ , “tính xấp xỉ’’ , hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đồ vật đo “chưa chuẩn’’. - Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài . * Trọng tâm: HS thực hành đo độ dài bằng các đơn vị đo chưa chuẩn. B. Đồ dùng - GV vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ. - Thước kẻ, que tính. C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài So sánh 2 đoạn thẳng sau A B C D III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài. Mt : Giới thiệu độ dài gang tay - Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài. Mt : Biết cách đo độ dài bằng gang tay, bằng bước chân. *GV:“Hãy đo độ dài cạnh bàn, bảng bằng gang tay’’. - GV làm mẫu *Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân. - GV: Hãy đo bục giảng bằng bước chân - Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng’’ - Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức Hoạt động 3:Thực hành Mt : Học sinh thực hành. -a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là gang tay -b) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân -c) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là que tính, sải tay * Vì sao người ta không dùng bước chân, gang tay để đo? IV. Củng cố Trò chơi: “ Dùng bước chân để đo’’ V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Một chục. Tia số - HS hát - HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “ -Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con - HS quan sát nhận xét - HS thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo - HS tập đo bục bảng bằng bước chân -Học sinh thực hành đo cạnh bàn -Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp -Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây - Vì đây là các đơn vị đo chưa chuẩn. - Đo chiều dài lớp học xem ai nhanh hơn. Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012 Học vần ôn tập và kiểm tra học kì i __________________________________________________________ Toán Tiết 71: Một chục. Tia số A. Mục tiêu - Giúp học sinh biết: Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục và 1 chục bằng 10 đơn vị. - Biết đọc và ghi số trên tia số. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: HS biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục; Đọc và ghi số trên tia số. B. Đồ dùng GV:Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ ghi các bài tập HS: Bộ toán thực hành C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục Mt : HS xem tranh và đếm số quả trên cây rồi nói lượng quả - GV nêu: 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam - G

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc
Giáo án liên quan