Bài giảng Học vần bài 81: ach

- HS đọc, viết được: ach, cuốn sách

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Mẹ, mẹ ơi cô dạy .

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Giữ gìn sách vở

* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ach, cuốn sách

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

 

doc36 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 81: ach, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Học vần Bài 81: ach A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ach, cuốn sách - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Mẹ, mẹ ơi cô dạy……’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Giữ gìn sách vở * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ach, cuốn sách - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: rước đèn, cá diếc III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ach Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: sách - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu vật thật và rút ra từ khoá *Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sách, vở sạch sẽ. c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. viên gạch kênh rạch sạch sẽ cây bạch đàn - GV giảng từ: kênh rạch, sạch sẽ d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách áo cũng bẩn ngay. *Đọc SGK b. Luyện nói - Nói xem các bạn trong tranh đã giữ gìn sách vở sạch đẹp như thế nào? - Quan sát sách vở được giữ gìn sạch đẹp của các bạn trong lớp - Em đã làm gì để giữ gìn sách vở? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 82: ich – êch HS đọc: ach - HS đọc theo : ach - Vần ach được tạo bởi a và ch - Ghép và đánh vần a – ch – ach/ ach - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ach - So sánh ach/ ac HS ghép: sách - HS đọc: s – ach - sắc- sách/ sách - Tiếng“sách’’gồm s, vần ach và thanh sắc -HS đọc : cuốn sách - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ a -> ch. Lia bút +Chữ “sách’’. Lia bút - HS viết bảng: ach, cuốn sách - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Giữ gìn sách vở - HS quan sát tranh vẽ SGK - Giới thiệu trước lớp về những quyển sách quyển vở đó. - Bọc, sắp xếp ngay ngắn, giở sách nhẹ nhàng, không vẽ bậy vào sách, vở…. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 77: Phép cộng dạng 14 + 3 A. Mục tiêu - Giúp học sinh : Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20 - Tập cộng nhẩm ( dạng 14 + 3 ) - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm : HS biết làm tính cộng, cộng nhẩm dạng 14 + 3 B. Đồ dùng + Các bó chục que tính và các que tính rời. + Bảng dạy toán C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài + Số 20 đứng liền sau số nào ? 20 gồm mấy chục mấy đơn vị ? III. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 14 + 3 Mt : Bước đầu biết cách đặt tính và tính cộng phép tính có dạng 14 + 3 *GV gắn 14 que tính ( gồm 1 bó chục và 4 que rời ) lên bảng. - Lấy thêm 3 que rời đính dưới 4 que tính - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính? -Giáo viên thể hiện trên bảng : chục đơn vị 1 + 4 3 7 GV nêu: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que rời với 3 que rời ta được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính *Hướng dẫn cách đặt tính +Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 +Viết + ( dấu cộng ) +Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó +Tính : ( từ phải sang trái ) 4 cộng 3 bằng 7 viết 7 Hạ 1, viết 1 14 cộng 3 bằng 17 ( 14 + 3 = 17 ) Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Học sinh biết làm tính cộng (không nhớ ) trong phạm vi 20 . Bài 1 : Tính ( theo cột dọc ) Bài 2 : Học sinh tính nhẩm *Lưu ý : 1 số cộng với 0 bằng chính số đó Bài 3 : Rèn luyện tính nhẩm IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát Đếm xuôi từ 0 đến 20 và ngược lại -Học sinh lấy14 que tính . Lấy thêm 3 que tính - HS nêu cách đếm -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ + 14 3 -HS làm vở + 14 + 15 + 13 + 11 4 3 5 6 12 + 3 = 13 + 6 = 14 + 4 = 12 + 2 = 13 + 0 = 10 + 5 = - HS làm bảng lớp 14 1 2 3 4 5 15 -Học sinh tính nhẩm 14 cộng 1 bằng 15. Viết 15 14 cộng 2 bằng 16. Viết 16 - HS nêu lại cách cộng Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 78: Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố về phép cộng dạng 14 + 3 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm. B. Đồ dùng + Bảng phụ vẽ bài tập 4 C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Ôn tập kĩ năng thực hiện phép cộng. Mt : Học sinh nhớ lại cách đặt tính, cách thực hiện phép tính - Giáo viên hỏi : Em hãy nêu lại cách đặt tính bài 13 + 4 - Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính cần viết số đơn vị thẳng cột để sau này không nhầm lẫn cột chục với cột đơn vị Hoạt động 2 : Luyện tập Mt : Học sinh luyện tập làm tính cộng và tính nhẩm Bài 1 : Đặt tính rồi tính 14 + 3 13 + 5 10 + 5 17 + 2 Bài 2 : Tính nhẩm VD: 18 + 1 = 19 8 cộng 1 bằng 9. 10 cộng 9 bằng 19 Bài 3 :Tính -Hướng dẫn học sinh thực hiện từ trái sang phải ( tính hoặc nhẩm ) và ghi kết quả cuối cùng -Ví dụ : 10 + 1 + 3 = -Nhẩm : 10 cộng 1 bằng 11 11 cộng 3 bằng 14 Bài 4 : Học sinh nhẩm tìm kết quả mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài : Phép trừ dạng 17 – 3 - HS hát - HS làm bảng + 15 + 10 + 13 4 5 1 -Viết 13. Viết 4 dưới số 3 ở hàng đơn vị, viết dấu cộng bên trái rồi gạch ngang ở dưới - Cộng từ phải sang trái 3 cộng 4 bằng 7 : viết 7 . 1 hạ 1 viết 1 - HS làm vở - HS làm bảng 10 + 2 = 12 14 + 3 = 17 12 + 0 = 12 15 + 3 = 18 - Học sinh tự làm bài 10 + 1 + 3 = 15 + 3 + 1 = 14 + 2 + 1 = 11 + 2 + 1 = -Học sinh làm bài trên bảng. 11 +7 11 +7 19 17 11 +7 11 +7 12 16 14 11 +7 11 +7 18 - HS tính nhẩm 13 + 5 = 15 + 3 = Học vần Bài 82: ich – êch A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Tôi là chim chích……’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Chúng em đi du lịch * Trọng tâm: - HS đọc, viết được : ich, êch, tờ lịch, con ếch - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: cuốn sách III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ich Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: lịch - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu vật thật và rút ra từ khoá * Dạy vần êch tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. vở kịch mũi hếch vui thích chênh chếch - GV giảng từ: vui thích, mũi hếch d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Quan sát trang phục, đồ đạc mang theo của các bạn? - Ai đã được đi du lịch cùng với gia đình hay nhà trường? - Khi đi du lịch các em thường mang theo những gì? - Kể tên những chuyến du lịch mà em đã được đi? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 83: Ôn tập HS đọc: ich – êch - HS đọc theo : ich - Vần ich được tạo bởi i và ch - Ghép và đánh vần i– ch – ich/ ich - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ach - So sánh ach/ ich HS ghép: lịch - HS đọc: l – ich – nặng – lịch/lịch - Tiếng“lịch’’gồm l, vần ich và thanh nặng. -HS đọc : tờ lịch - So sánh ich / êch - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ i, ê -> ch. Lia bút +Chữ “lịch,’’. Đưa bút - HS viết bảng: ich, êch, tờ lịch, con ếch. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Chúng em đi du lịch - Các bạn đi du lịch - Quần áo gọn gàng, đồ ăn, nước uống…. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Đạo đức Tiết 20: Bài 9. Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo (Tiết 2) A. Mục tiêu: - HS hiểu: Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo. - Luyện tập hành vi lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo - Giáo dục HS biết kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. * Trọng tâm:- HS thực hành, liên hệ về những hành vi lễ phép vâng lời thầy cô giáo. B.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng giao tiếp/ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo. C. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị 1 số tấm gương tiêu biểu HS: Chuẩn bị nội dung liên hệ D. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Bài cũ: - Vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo? - Thầy cô chăm sóc dạy dỗ chúng ta nên người III. Bài mới HĐ1: Bài tập 3 - Kể về bạn biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - GV kể về 1, 2 tấm gương trong lớp, trong trường biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo. HĐ2: Thảo luận bài tập 4 - Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? *GVKL: Khi bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bảo bạn không nên như vậy HĐ3: Hát múa về chủ đề: “ Lễ phép, vâng lời thầy cô’’ IV. Củng cố V. Dặn dò Chuẩn bị bài 10: Em và các bạn. - 1 số HS kể trước lớp - Cả lớp trao đổi - HS nhận xét xem bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Trao đổi – nhận xét - HS đọc lại 2 câu thơ: “ Thầy cô như thể mẹ cha Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan’’ - Thực hiện tốt hành vi lễ phép vâng lời thầy cô. Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012 Học vần Bài 83: Ôn tập A. Mục đích yêu cầu - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng c. ch. Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Đi đến nơi nào…..’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. - Nghe, hiểu và kể lại truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. * Trọng tâm: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng c, ch - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng. B. Đồ dùng - Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ - Bảng , SGK C. Các hoạt động dạy – học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc SGK - Viết: tờ lịch, con ếch III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài ôn tập a. Ôn các vần vừa học: - GV đưa bảng ôn c c ch ă ăc iê iêc \ â âc uô uôc \ o oc ươ ươc \ ô ôc a ac ach u uc ê \ êch ư ưc i \ ich - GV chỉ bảng b. Ghép âm thành vần: c. Đọc từ ứng dụng: - GVghi bảng. thác nước chúc mừng ích lợi - GV giảng từ: thác nước, ích lợi d. Luyện viết: - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng - GV giới thiệu bài: Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. * Đọc SGK b. Kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 minh hoạ tranh. +Tranh 1: Ngốc bắt được con ngỗng có bộ lông màu vàng. +Tranh 2: Cả đoàn7người kéo lên cung Vua. +Tranh 3: Vua treo giải: Ai làm công chúa cười sẽ được cưới làm vợ. +Tranh 4: Ngốc cưới được công chúa xinh đẹp. * ý nghĩa: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết. - HS đưa ra các vần đã học trong tuần - HS tự đọc các âm - Đọc kết hợp phân tích vần. - HS đọc thầm, HS khá đọc. - Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn - HS luyện đọc - HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết - HS viết bảng: thác nước, ích lợi - HS đọc CN, ĐT. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm, 1 HS đọc - Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn - Đọc CN, ĐT - HS đọc tên truyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. - Quan sát tranh. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện các nhóm lên kể - HS đọc lại bài viết. - Viết bài theo từng dòng. IV. Củng cố: - GV chỉ bảng ôn. - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới - HS đọc đồng thanh 1 lần. - Đại diện nhóm lên thi. V. Dặn dò: - Về ôn lại bài: - Chuẩn bị bài sau: Bài 84. op - ap Tự nhiên xã hội Tiết 20: An toàn trên đường đi học A. Mục tiêu - HS biết xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Quy định về đi bộ trên đường. - HS biết tránh 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Học sinh có ý thức chấp hành các luật lệ giao thông. * Trong tâm:- HS biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Quy định về đi bộ trên đường. B.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai,có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. -Kĩ năng ra qui định :nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học. -Kĩ năng tự bảo vệ : ứng phó với các tình huống trên đường đi học. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động dạy học C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các tranh vẽ như SGK, các tấm bìa màu xanh, đỏ 2. Học sinh: SGK, vở bài tập. D. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Nêu một vài cảnh vật xung quanh. III. Bài mới a- Giới thiệu bài:. b- Giảng bài: * HĐ1: Thảo luận tình huống. - Mục tiêu: Biết một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường đi học. - Tiến hành: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung tranh. +Nếu làm như các bạn trong tranh thì điều gì sẽ xảy ra? + Đã bao giờ em có hành động đó chưa? + Em khuyên các bạn đó như thế nào? KL: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường đi mọi người phải chấp hành quy định về trật tự an toàn giao thông. * HĐ2: Quan sát tranh - Mục tiêu: Biết qui định về đi bộ trên đường. - Tiến hành: Cho lớp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. +So sánh con đường ở tranh 1 và 2? + Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào? + Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào? + Khi đi bộ em cần đi như thế nào? KL: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát mép đường phía bên phải của mình.Còn trên đường có vỉa hè thì đi bộ trên vỉa hè. * HĐ3: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” Mục tiêu: Biết thực hiện theo qui định về trật tự an toàn giao thông. - GV kẻ một ngã tư ở lớp và cho học sinh thực hiện theo đèn hiệu. - Ai vi phạm sẽ bị phạt nhắc lại những quy định đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường. IV- Củng cố - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò Thực hiện quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ. Hát Học sinh trả lời. - Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh - Đại diện các nhóm trình bày. - Không chạy lao ra ngoài đường, không được bám, thò tay ra bên ngoài ô tô, Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. - Tranh 1 là đường phố - Tranh 2 là đường làng - Đi trên vỉa hè - Đi sát mép đường bên phải. Học sinh đóng vai đèn hiệu, người đi bộ rồi thực hiện đi lại theo đường hiệu - HS nhắc lại những KL trên. Thủ công Tiết 20: Gấp mũ ca lô (T2) A. Mục tiêu: - HS gấp được mũ ca lô bằng giấy. - Nắm được nắm được các thao tác gấp mũ ca lô thành thạo. - Có ý thức giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. * Trọng tâm: HS gấp , dán hoàn chỉnh mũ ca lô bằng giấy. .B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thao tác gấp, 1 cái mũ ca lô có trang trí, giấy màu. C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán,vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. GV hướng dẫn cách gấp - GV gấp mẫu - GV làm mẫu trên một tờ giấy hình chữ nhật to. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp b. Thực hành - Cho HS gấp trên giấy màu - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. c. Trang trí và dán mũ - GV hướng dẫn HS trang trí ngôi sao đường diềm... - Hướng dẫn dán 1 sản phẩm vào vở * Lưu ý: Dán cho cân đối d. Trưng bày sản phẩm: - Tổ chức trưng bày sản phẩm - Đánh giá kết quả học tập IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bước 1: Chuyển giấy thành hình vuông Bước 2: Gấp theo các bước từ hình 1 đến hình 10 trong sách GV Bước 3: Trang trí và dán - HS thực hành gấp trên giấy màu - Lắng nghe - Sản phẩm cuối cùng dán vào vở. - Trưng bày theo tổ - Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương - 2 HS nhắc lại các bước mũ ca lô. Lắng nghe Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012 Học vần Bài 84: op - ap A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Lá thu kêu xào xạc……’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: thác nước, ích lợi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : op Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: họp - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá * Dạy vần ap tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp - GV giảng từ: đóng góp, con cọp d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. *Đọc SGK b. Luyện nói - GV thới thiệu: Chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 85: ăp - âp HS đọc: op - ap - HS đọc theo : op - Vần op được tạo bởi o và p - Ghép và đánh vần o- p- op/ op - HS đọc, phân tích cấu tạo vần op - So sánh op/ oc HS ghép: họp - HS đọc: h- op – nặng- họp/họp - Tiếng“họp’’gồm h, vần op và thanh nặng. -HS đọc : họp nhóm - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ o,a -> p. Đưa bút +Chữ “họp, sạp’’. Lia bút - HS viết bảng: op, ap, họp nhóm, múa sạp. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - HS quan sát tranh và chỉ đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - Tương tự HS giới thiệu: Ngọn cây, tháp chuông. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 79: Phép trừ dạng 17 - 3 A. Mục tiêu - Giúp học sinh :Biết làm tính trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20 - Tập trừ nhẩm dạng 17 – 3 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: HS biết làm tính trừ, trừ nhẩm dạng 17 – 3 B. Đồ dùng - GV + HS : Các bó chục que tính và que tính rời C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài 16 + 3 12 + 7 16 + 2 11 + 5 III. Bài mới Hoạt động 1: Dạy phép trừ 17 - 3 Mt : Học sinh biết đặt tính và tính trừ có dạng 17 – 3 . * GV gắn 1 chục và 7 que tính lên bảng - GV lấy bớt 3 que tính để xuống dưới - Hỏi : 17 que tính lấy bớt 3 que tính, còn lại mấy que tính? - Giáo viên viết trên bảng : chục đơn vị 1 - 7 3 1 4 * Hướng dẫn đặt tính và làm tính trừ -Đặt tính ( từ trên xuống ) -Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 ( ở hàng đơn vị ), viết dấu trừ -Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó -Tính từ phải qua trái * 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 * Hạ 1 viết 1 -Vậy 17 – 3 bằng 14 Hoạt động 2: Thực hành Mt : Học sinh vận dụng làm bài tập Bài 1 : Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó Bài 3 :Trò chơi -Treo bảng phụ lên bảng -2 đội cử đại diện lên viết số còn thiếu vào ô trống. Đội nào viết nhanh, đúng chữ số đẹp là đội đó thắng. IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát - HS tự đặt tính và tính -Học sinh lấy 1 bó chục ( bên trái ) 7 que tính bên phải -14 que tính -Học sinh quan sát lắng nghe, ghi nhớ -Vài em lặp lại cách trừ - 17 3 14 - 4 em lên bảng làm bài - 13 - 17 - 14 - 18 2 5 1 7 - HS làm vở 12 – 1 = 13 – 1 = 17 – 5 = 18 – 2 = 14 – 0 = 16 – 0 = -Mỗi bài 2 em thực hiện 16 1 2 3 4 5 15 và : 19 6 3 1 7 4 13 - HS nêu lại các bước trừ Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 Học vần Bài 85: ăp - âp A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Chuồn chuồn bay thấp……’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Trong cặp sách của em. * Trọng tâm: - HS đọc , viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: con cọp, múa sạp III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ăp Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: bắp - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu vật mẫu và rút ra từ khoá * Dạy vần âp tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. gặp gỡ tập múa ngăn nắp bập bênh - GV giảng từ: gặp gỡ, ngăn nắp d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. *Đọc SGK b. Luyện nói - Hãy giới thiệu đồ dùng sách vở trong cặp sách của em với các bạn. * GD HS biết giữ gìn đồ dùng, sách vở có trong cặp em. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 86: ôp - ơp HS đọc: ăp -âp - HS đọc theo : ăp - Vần ăp được tạo bởi ă và p - Ghép và đánh vần ă- p- ăp/ ăp - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ăp - So sánh op/ ăp HS ghép: bắp - HS đọc: b -ăp – sắc – bắp/ bắp - Tiếng“bắp’’gồm b, vần ăp và thanh sắc. -HS đọc : cải bắp - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ ă, â -> p. Đưa bút +Chữ “bắp, mập’’. Lia bút - HS viết bảng: ăp, âp, cải bắp, cá mập - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Trong cặp sách của em. - HS quan sát tranh và giới thiệu trong cặp sách của bạn có những gì? - Các loại vở bài tập, SGK, bảng, que tính, bút màu… - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 80: Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố về phép trừ dạng 17 - 3 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm. - Tăng cường

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc