HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng p
 Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “ Cá mè ăn nổi .
 - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
* Trọng tâm: - HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p
 - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 36 trang
36 trang | 
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1686 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 90: ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 
 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Học vần
Bài 90: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
 - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng p
 Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “ Cá mè ăn nổi…..’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
* Trọng tâm: - HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p
	 - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
B. Đồ dùng
	- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc SGK
	
- Viết: tấm liếp, ướp cá
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học: 
 - GV đưa bảng ôn
p
p
a
ap
e
ep
ă
ăp
ê
êp
â
âp
i
ip
o
op
iê
iêp
ô
ôp
ươ
ươp
ơ
ơp
u
up
b. Ghép âm thành vần:
 c. Đọc từ ứng dụng:
	- GVghi bảng.
đầy ắp đón tiếp ấp trứng
- GV giảng từ: đầy ắp, đón tiếp
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1	
 * Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng: 
Cá mè ăn nổi Con cua áo đỏ
Cá chép ăn chìm Cắt cỏ trên bờ
Con tép lim dim Con cá múa cờ
Trong chùm rễ cỏ Đẹp ơi là đẹp.
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
 - GV kể lần 1.
 - GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
+Tranh1: Nhà có khách, họ bàn nhau thịt 1 con ngỗng.
+Tranh 2: Đôi vợ chồng ngỗng nghe tiếng, suốt đêm không ngủ được
+Tranh 3: Ông khách gọi vợ bạn dậy mua tếp ăn, không thịt ngỗng.
+Tranh 4: Vợ chồng ngỗng thoát chết và họ rất biết ơn tép.
* ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà ngỗng biết hy sinh vì nhau.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết.	
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
 
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: đón tiếp, ấp trứng
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn 
- Đọc CN, ĐT
- HS đọc tên truyện: Ngỗng và Tép
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- HS đọc lại bài viết.
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
	- GV chỉ bảng ôn.
	- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
V. Dặn dò:
 - Ôn bài, chuẩn bị bài 91: oa- oe
 Toán
Tiết 85: Giải toán có lời văn
A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn 
 +Tìm hiểu bài toán : - Bài toán đã cho biết những gì ? 
 - Bài toán hỏi gì ? 
 + Giải bài toán : 
 - Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết trong câu hỏi 
- Trình bày bài giải ( Nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số )
 - Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: HS nắm được các bước giải bài toán có lời văn.
B.Đồ dùng
 GV: Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
 HS : Vở, SGK
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn.
Mt :HS biết cách giải toán và cách trình bày bài giải 
-Bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán hỏi gì ? 
-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng :
Có : 5 con gà
Thêm: 4 con gà
Có tất cả: …con gà?
- Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? 
- Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK 
Bài giải
Nhà An có tất cả số con gà là:
5 + 4 = 9 ( con gà )
Đáp số: 9 con gà
-Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần : Lời giải , phép tính, đáp số 
-Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn 
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mt : Học sinh viết vào tóm tắt. Bước đầu học sinh giải được bài toán 
Bài 1 :- GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt 
- Đọc lại bài toán 
-Hướng dẫn tìm hiểu: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm số bóng của hai bạn ta làm tính gì ? 
-Cho học sinh nêu bài giải 
Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 3 : 
-Hướng dẫn học sinh đọc bài toán 
-Cho học sinh tự giải bài toán 
-GV hướng dẫn chữa bài trên bảng 
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Xăng ti met. Đo độ dài.
- HS hát
- HS nêu 1 đề toán
-HS quan sát tranh và đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? 
-Học sinh nêu lại tóm tắt bài.
-Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà.
-Đọc lại bài giải.
- An có : 4 quả bóng 
- Bình có : 3 quả bóng 
- Cả 2 bạn : …quả bóng ?
Bài giải
Cả hai bạn có số quả bóng là:
4 + 3 = 7 ( quả bóng )
Đáp số : 7 quả bóng
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Tổ em có số bạn là :
6 + 3 = 9 ( bạn )
Đáp số : 9 bạn 
Bài giải
Số vịt có tất cả là :
5 + 4 = 9 (con vịt )
Đáp Số : 9 con vịt
- HS nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn.
 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Toán
 Tiết 86: Xăng ti mét. Đo độ dài
A. Mục tiêu
-Giúp học sinh:Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu của xăng ti mét (cm) 
- Biết đo độ dài của đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: HS nắm được tên gọi, ký hiệu của xăng ti met. Biết đo độ dài với đơn vị là cm.
B.Đồ dùng
 - Giáo viên và học sinh có thước vạch chia cm. Các bài tập 2,3,4 / trên bảng lật Các bảng nhỏ với hình vẽ AB = 1cm , CD= 3 cm , MN = 6 cm 
C. Các hoạt động dạy học 
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
Có : 5 lá cờ
Thêm: 3 lá cờ
Có tất cả: …lá cờ?
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng ti mét 
Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu cm 
- GV giới thiệu: + Vạch đầu tiên là vạch 0 trên thước và lưu ý trước vạch 0 có 1 đoạn nhỏ để tránh nhầm lẫn khi đo 
+Từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 cm …
+Hỏi : Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm 
+Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm ?
+Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm ?
-GV giới thiệu: Đây là thước có vạch chia từng cm. Xăng ti mét viết tắt là cm 
Hoạt động 2 : Giới thiệu thao tác đo độ dài.
- Gắn tranh đoạn AB có độ dài 1 cm. Giới thiệu cách đặt thước, các đo, đọc số đo.
- Giới thiệu 1 cm được viết số 1 trước rồi đến ký hiệu cm . Đọc là “một xăng ti mét’’
- Lần lượt đến đoạn MN = 6 cm 
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt : Học sinh biết đo độ dài đoạn thẳng trên bài tập 
Bài 1 : Viết ký hiệu cm 
-Giáo viên viết mẫu. 
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo 
Bài 3 : Đặt thước đúng ghi đ , sai ghi s: 
-Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo 
Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo 
-Giáo viên hướng dẫn cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) 
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát
- HS lên bảng giải bài toán
-Học sinh quan sát cái thước và nêu: thước có các ô trắng, xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 
- HS rê đầu bút chì từng vạch trên thước 
- 1 cm 
- 1 cm 
- 1cm 
- HS đọc
-Học sinh lần lượt đọc độ dài các đoạn thẳng
-Học sinh làm bài vào vở
-1 em lên bảng làm bài 
-Học sinh làm bài trên bảng
3cm, 4cm, 5cm.
- HS quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai 
- 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai ?
-HS lên bảng làm bài 
- HS nêu lại cách đo đoạn thẳng theo 3 bước.
Học vần
Bài 91: oa - oe
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Hoa ban xòe cánh trắng……’’.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: ấp trứng, đón tiếp
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oa
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: họa
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
* Dạy vần oe tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 sách giáo khoa chích chòe
 hòa bình mạnh khỏe
- GV giảng từ: chích chòe, hòa bình
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : 
 Hoa ban xòe cánh trắng
 Lan tươi màu nắng vàng
 Cành hồng khoe nụ thắm
 Bay làn hương dịu dàng.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Các bạn trong bức tranh đang làm gì?
- Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
- Tập thể dục đều sẽ có ích lợi gì cho cơ thể?
- Em hãy nói 1 số động tác mà em hay tập.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 92: oai - oay
HS đọc: oa - oe
- HS đọc theo : oa
- Vần oa được tạo bởi o và a
- Ghép và đánh vần o - a - oa/ oa
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần oa
- So sánh oa / ao
HS ghép: họa
- HS đọc: h -oa - nặng - họa/ họa
- Tiếng“họa’’gồm âm h, vần oa và thanh nặng.
-HS đọc : họa sĩ
- So sánh oa/ oe
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o-> a, e. Lia bút 
+Chữ “họa, xòe’’. Lia bút
- HS viết bảng: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Sức khỏe là vốn quý nhất
- Các bạn đang tập thể dục
- Vào các buổi sáng sớm
- Giúp cho cơ thể khỏe mạnh mau lớn.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Đạo đức
Tiết 22: Bài 10. Em và các bạn (Tiết 2)
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cư xử tốt với bạn khi cùng học cùng chơi.
- Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
- Giáo dục cho hs có những hành vi cư xử đúng với bạn khi học khi chơi.
*Trọng tâm: Giúp HS biết cư xử tốt với bạn khi cùng học cùng chơi.
B. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa tình huống bài tập 3 ( Vở bài tập ) 
- Vở bài tập, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức: 
II. Bài cũ:
- Muốn có nhiều bạn cùng chơi em cần làm gì?
- Phải biết cư xử tốt với bạn.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập - Thực hành.
* Khởi động:
1. Hoạt động 1: Đóng vai.
- Chia nhóm yêu cầu mỗi hs đóng vai một tình huống cùng cùng chơi với bạn.
- Gợi ý hs sử dụng tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3
* Cho HS thảo luận:
+ Em cảm thấy thế nào khi:
Em được bạn cư xử tốt?
Em cư xử tốt với bạn?
*Giáo viên chốt lại: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. 
Hoạt động 2: Bài tập 4
Vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em’’
- GV nêu yêu cầu vẽ tranh
- GV nhận xét và khen gợi
IV. Củng cố
* GVKL: 
- Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, tự do kết giao bạn bè.
- Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với bạn.
V. Dặn dò
Thực hiện tốt theo nội dung bài học
Chuẩn bị bài: “ Đi bộ đúng quy định’’
- Hát lớp “chúng ta kết đoàn.’’
- Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện nhóm đóng vai.
- HS nhắc lại KL trên.
-HS vẽ tranh(theo nhóm hoặc cá
nhân)
- Các nhóm trưng bày tranh. Cả lớp xem và nhận xét.
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
 Học vần 
 Bài 92: oai - oay
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Tháng chạp là tháng ……’’.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Ghế đấu, ghế xoay, ghế tựa.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: họa sĩ, múa xòe
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oai
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: thoại
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -GV giới thiệu và rút ra từ khoá
* Dạy vần oay tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
- GV giảng từ: hí hoáy, loay hoay
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : 
 Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào? 
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 93: oan - oăn
HS đọc: oai - oay
- HS đọc theo : oai
- Vần oai được tạo bởi o, a và i
- Ghép và đọc o - a - i -oai/oai
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oa / oai
HS ghép: thoại
- HS đọc: th - oai - nặng - thoại
- Tiếng“thoại’’gồm âm th, vần oai và thanh nặng.
-HS đọc : điện thoại
- So sánh oai/ oay
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->i, y. Đưa bút 
+Chữ “thoại, xoáy’’. Lia bút
- HS viết bảng: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Ghế đấu, ghế xoay, ghế tựa.
- Quan sát và gọi tên từng loại ghế.
 
- Chỉ và giới thiệu với cả lớp, trong lớp học của mình có những loại ghế nào?
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Tự nhiên xã hội
Tiết 22: Cây rau.
A. Mục tiêu: 
-Giúp hs kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng,biết kể các bộ phận cây rau. 
- Nói được ích lợi của việc ăn rau.
- Giáo dục hs có ý thức ăn rau thường xuyên, biết ăn rau sạch.
*Trọng tâm: HS biết tên một số.một số loại rau và các bộ phận chính của cây rau. 
B. Đồ dùng: 
Một số loại rau.
- Một số loại rau bài tập Tự nhiên xã hội .
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
I. ổn định tổ chức: 
- Hát
II. Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1.Khởi động: Hoạt động cá nhân .
- Cho hs lên giới thiệu cây rau mình có.
 + Tên rau?
 + Nơi chúng sống?
2. Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
- Mục tiêu: HS biết tên cây rau- các bộ phận, biết phân biệt các loại rau.
- Gv chốt lại: Có rất nhiều các loại rau. Các cây rau đều có rễ, thân lá, hoa, quả.
- Loại ăn lá: Cải bắp, xà lách….
- Loại ăn thân : Su hào.
- Ăn củ: Cà rốt, củ cải.
-Ăn cả thân , lá: Rau bí, rau muống.
- Ăn hoa: Thiên lý.
- Ăn quả: Bí, bâù..
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi trên SGK, biết ích lợi của việc ăn rau.
_ Đây là cây rau gì? Nó được trồng ở đâu?
Hoạt động cả lớp.
- Em thường ăn rau gì?
- Tại sao ăn rau lại tốt?
 
 - Trước khi dùng làm thức ăn người ta phải làm gì?
4. Hoạt động 3: Trò chơi
-Hoạt động cá nhân:
 + Nêu nội dung HĐ.
 + Cho một số hs lên phát biểu.
 + Lớp nhận xét.
- Cho HS thảo luận cặp:
- Cho một số cặp trả lời
- Đây là cây rau ngót, trồng ở vườn.
- Có nhiều vi ta min, tránh taot bón,chảy máu chân răng.
- Phải rửa sạch, hạn chế ăn rau sống. 
- Đại diện nhóm lên bịt mắt đoán tên rau
IV. Củng cố:
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
- Kể tên các bộ phận cây hoa.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Cây hoa.
.
Thủ công
Tiết 22: Cách sử dụng bút chì, thước, kéo 
A. Mục tiêu:
- HS biết cách sử dụng kéo, thước, bút chì.
- Biết dùng kéo, thước, bút chì để kẻ , cắt theo đường thẳng. 
- Cẩn thận khi dùng kéo đẻ khỏi sảy ra tai nạn. 
 * Trọng tâm: HS kéo, thước, bút chì. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - kéo, thước, bút chì.
 - 1 tờ giấy vở HS.
C. Hoạt động dạy học: 
 - kéo, thước, bút chì.
 - vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
 
Hướng dẫn sử dụng bút chì:
 - Mô tả bút chì:
b. Giới thiệu cách sở dụng thước kẻ:
 Hướng dẫn HS nói
 
 c. Hướng dẫn sử dụng kéo:
 
 
d. HS thực hành:
 - Hướng dẫn HS thực hành
* lưu ý HS: An toàn khi sử dụng kéo
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 
- Lớp quan sát trả lời
 - Gồm thân và ruột bút.
- Gọn nhọn đầu bút bằng dao, hoặc cái gọt bút
* Sử dụng: Tay phải cầm bút để kẻ vẽ và viết
- Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm di chuyển trên giấy.
* Thước kẻ làm bằng gỗ hoặc nhựa 
Khi sử dụng: Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút chì để kẻ đường thẳng...
* Kéo gồm lưỡi và cán lưỡi bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
- Khi sử dụng : Tay phải cầm kéo tay trái cầm giấy và cắt
- HS thực hành cắt
- Kẻ đường thẳng vào giấy thủ công rồi cắt theo đường thẳng.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
 Học vần
 Bài 93: oan - oăn
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp……’’.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: quả xoài, gió xoáy
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oan
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: khoan
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -GV giới thiệu và rút ra từ khoá
* Dạy vần oăn tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
phiếu bé ngoan khỏe khoắn
học toán xoắn thừng
- GV giảng từ: khỏe khoắn, xoắn thừng
 d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc bài ứng dụng
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ bạn HS đang làm gì?
- ở nhà bạn đã làm gì giúp đỡ cha mẹ?
- Người HS như thế nào được khen là con ngoan trò giỏi?
- Nêu tên những bạn là “ Con ngoan trò giỏi’’ ở lớp mình?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 94: oang - oăng
HS đọc: oan - oăn
- HS đọc theo : oan
- Vần oan được tạo bởi o, a và n
- Ghép và đọc o - a - n-oan/oan
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oan / oai
HS ghép: khoan
- HS đọc: kh-oan-khoan/khoan Tiếng“khoan’’gồm âm kh, vần oan 
-HS đọc : giàn khoan
- So sánh oan/ oăn
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->n. Đưa bút 
+Chữ “khoan, xoăn’’. Lia bút
- HS viết bảng: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
 HS đọc: Con ngoan, trò giỏi.
- Bạn nhận phần thưởng từ tay cô giáo.
- Quét nhà, quét sân giúp mẹ…
- Biết vâng lời thầy cô giáo và cha mẹ. Vừa học giỏi, vừa ngoan.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 87: Luyện tập
A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.
 - Củng cố kỹ năng làm tính cộng .
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán.
B. Đồ dùng
 + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
Có : 2 gà trống
Có : 8 gà mái
Có tất cả: …con gà?
III. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện kĩ năng giải toán.
 Mt :Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài toán 
Bài 1 : 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 2 : 
-Tiến hành như bài 1 
Bài 3 : 
- GV nêu tóm tắt:
Có : 5 hình vuông 
Có : 4 hình tròn 
Có tất cả: ….hình vuông và hình tròn ?
Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải’’
* Cách chơi
- Nhóm 1: Nêu đề toán
- Nhóm 2: Giải bài toán
Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm
IV. Củng cố
- Nêu các bước giải bài toán có lời văn.
V. Dặn dò
Tự ra đề toán và giải.
- HS hát
- HS giải bài toán
 Đàn gà có tất cả là:
 2 + 6 = 8 ( con gà )
 Đáp số: 8 con gà
-HS quan sát tranh vẽ, tự đọc bài toán 
-Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt 
-Học sinh nêu lời giải 
Bài giải 
Số cây chuối trong vườn có tất cả là :
12 + 3 = 15 ( Cây chuối )
Đáp số : 15 Cây chuối
- HS làm vào vở
 Bài giải 
Số bức tranh có tất cả là :
14 + 2 = 16 ( Bức tranh )
Đáp số : 16 Bức tranh
-Học sinh đọc bài toán 
-Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời 
- 2 nhóm HS thi giải bài toán
Bài giải 
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là 
5 + 4 = 9 ( Hình )
Đáp số : 9 hình
 Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
 Học vần
 Bài 94: oang - oăng
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cô dạy em tập viết……’’.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: học toán, tóc xoăn
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oang
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: hoang
 - Nêu cấu tạo tiếng
-GV giới thiệu và rút ra từ khoá
* Dạy vần oăng tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng
- GV giảng từ: áo choàng, dài ngoẵng
 d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc bài ứng dụng
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Hãy nói tên từng kiểu ( loại ) áo đã quan sát được.
- Nói xem mỗi kiếu ( loại ) áo đó mặc vào lúc thời tiết như thế nào?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 95: oanh - oach
HS đọc: oang - oăng
- HS đọc theo : oang
-Vần oang được tạo bởi o, a và ng
-Ghép và đọc o - a- ng- oang
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oang / oan
HS ghép: hoang
- HS đọc: h-oang-hoang
-Tiếng“hoang’’gồm âm h, vần oang 
-HS đọc : vỡ hoang
- So sánh oang/ oăng
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->ng. Đưa bút 
+Chữ “hoang, hoẵng’’. Lia bút
- HS viết bảng: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm, hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
 HS đọc
            File đính kèm:
 Tuan 22.doc Tuan 22.doc