Bài giảng Học vần bài 95: oanh - Oach

- HS đọc, viết được: oanh, oach,doanh trại, thu hoạch.

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Chúng em tích cực thu gom .

 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oanh, oach,doanh trại, thu hoạch.

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

 

doc36 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 95: oanh - Oach, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 23 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 95: oanh - oach A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: oanh, oach,doanh trại, thu hoạch. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Chúng em tích cực thu gom……’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS. - Phát triển lời nói theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oanh, oach,doanh trại, thu hoạch. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: vỡ hoang, ngoẵng III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oanh Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: doanh - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá * Dạy vần oach tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch - GV giảng từ: khoanh tay, kế hoạch d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. *Đọc SGK b. Luyện nói - Em thấy cảnh gì trong tranh? - Trong cảnh đó em thấy những gì? có những ai? họ đang làm gì? - Em tự giới thiệu về cửa hàng ( nhà máy, doanh trại ) nơi em ở? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 96: oat - oăt HS đọc: oanh - oach - HS đọc theo : oanh - Vần oanh được tạo bởi o, a và nh - Ghép và đọc o - a - nh- oanh - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oanh / oang HS ghép: doanh - HS đọc: d-oanh-doanh/doanh -Tiếng“doanh’’gồm âm d, vần oanh -HS đọc : doanh trại - So sánh oanh/ oach - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ oa->nh. Đưa bút +Từ oa->ch. Lia bút +Chữ “doanh, hoạch’’. Lia bút - HS viết bảng: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm, hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. HS đọc tên bài: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại - Nhà máy đang hoạt động. - Cửa hàng có các cô nhân viên đang bán hàng. - ở doanh trại các chú bộ đội đang trong tư thế sẵn sàng hành quân. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 89: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước A. Mục tiêu - Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm, để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Rèn kỹ năng vẽ đoạn thẳng. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: HS vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. B. Đồ dùng - GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 :Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm. Mt :Hướng dẫn học sinh các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - GV làm mẫu: Đặt thước lên tờ giấy trắng, chấm 1 điểm trùng với vạch 0. Chấm 1 điểm trùng với vạch 4 -Dùng bút nối từ điểm 0 đến điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước -Nhấc thước ra viết A vào điểm số 0 và B vào điểm số 4 của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng:AB có độ dài 4 cm Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Học sinh biết vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm -Yêu cầu học sinh tập các thao tác như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng Bài 2 : -Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán Bài 3 : -Nêu yêu cầu của bài tập . Giáo viên giải thích rõ yêu cầu của bài A 5cm B 3cm C C 3cm A 5cm B A 5cm B 3 cm C -Giáo viên uốn nắn , hướng dẫn thêm cho học sinh yếu IV. Củng cố V. Dặn dò: Tập vẽ các đoạn thẳng Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - HS hát - 2 HS lên bảng 14cm + 5cm = 12cm + 3cm = 16cm - 6cm = 11cm - 1cm = -Học sinh lấy vở nháp , thực hiện từng bước theo sử hướng dẫn của giáo viên A 4cm B - Học sinh vẽ vào vở - HS nêu tóm tắt - Học sinh nêu bài toán: “ Đoạn thẳng AB dài 5 cm . Đoạn thẳng BC dài 3cm . Hỏi cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?’’ Bài giải Cả 2 đoạn thẳng dài là : 5 +3 = 8 ( cm) Đáp số : 8cm -Học sinh tự suy nghĩ vẽ theo nhiều cách (trên bảng con ). - 2 HS lên bảng thi vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm - Nhắc lại các bước vẽ 1 đoạn thẳng Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 90: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về : +Đọc , viết, đếm các số đến 20. +Phép cộng trong phạm vi các số đến 20. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố các số đến 20, giải toán có lời văn. B. Đồ dùng - Bảng phụ kẻ các bài tập 1,2,3,4/124/ SGK C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Luyện tập Hoạt động 1 : Làm bài tập Mt :Củng cố đọc, viết, đếm các số đến 20 , phép cộng trong phạm vi các số đến 20 Bài 1 : -Khuyến khích học sinh viết theo thứ tự từ 1 đến 20 và viết theo thứ tự mà học sinh cho là hợp lý nhất . Chẳng hạn có thể nêu cách viết như sau : 1 2 3 4 5 10 9 8 7 6 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 -Khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20 Bài 2 : Học sinh tự nêu nhiệm vụ “ Điền số thích hợp vào ô trống “ 13 11 16 + 2 + 3 -Đọc là : Mười một cộng hai bằng mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu Bài 3 : -Tóm tắt : Có : 12 bút xanh Có : 3 bút đỏ Tất cả có : ….bút ? Bài 4 : - GV làm mẫu Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải” Tiến hành như các tiết trước IV. Củng cố Đếm từ 1 -> 20 và ngược lại V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập chung Gọi 3 HS lên vẽ các đoạn thẳng có độ dài : 9 cm, 7 cm, 10 cm. -Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống - 1 em lên bảng chữa bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 - Học sinh tự làm bài -1 Học sinh lên bảng chữa bài - HS nêu bài toán, nêu tóm tắt rồi tự giải và viết bài giải vào vở. Bài giải Số bút có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( cái bút ) Đáp số : 15 cái bút -Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 13 1 2 3 4 5 6 14 15 16 17 18 19 12 4 1 7 5 2 0 16 13 19 17 14 12 Học vần Bài 96: oat - oăt A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Thoắt một cái…… của cánh rừng’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS. - Phát triển lời nói theo chủ đề: Phim hoạt hình. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: chim oanh, thu hoạch III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oat Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: hoạt - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá * Dạy vần oăt tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt - GV giảng từ: lưu loát, nhọn hoắt d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. *Đọc SGK b. Luyện nói - Em thấy cảnh gì trong tranh? - Trong cảnh đó em thấy những gì? - Có những ai trong đó? họ đang làm gì? * Nói về 1 phim hoạt hình em đã xem c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 97: Ôn tập HS đọc: oat - oăt - HS đọc theo : oat - Vần oat được tạo bởi o, a và t - Ghép và đọc o - a - t- oat/oat - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oat / oang HS ghép: hoạt - HS đọc: h- oat- nặng -hoạt -Tiếng“hoạt’’gồm âm h, vần oat và thanh nặng -HS đọc : hoạt hình - So sánh oat/ oăt - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ oa->t. Đưa bút +Chữ “hoạt, choắt’’. Lia bút - HS viết bảng: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm, hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. HS đọc tên bài: Phim hoạt hình - Chiếu phim hoạt hình trên ti vi. Trẻ em, người lớn đang xem. + Tên phim, nhân vật trong phim mà em thích…. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Đạo đức Bài 11. Đi bộ đúng quy định (Tiết 1) A. Mục tiêu - HS cần hiểu phải đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường. Khi qua đường phải tuân theo đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định giành cho người đi bộ. - Rèn kỹ năng đi bộ đúng quy định. - Giáo dục hs có ý thức thực hiện đi bộ đúng quy định. * Trọng tâm: Biết cách đi bộ đúng qui định và biết cách qua đường. B. Đồ dùng - Tranh vẽ như vở bài tập ; Đèn tín hiệu. - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức - HS hát II. Kiểm tra bài cũ - Muốn có nhiều bạn em phải cư xử với bạn như thế nào? - Cư xử tốt với bạn có lợi gì? III. Bài mới * Khởi động: Hát bài “ Đường em đi’’ Hoạt động 1: Bài tập 1. - Gợi ý: + ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào? + ở nông thôn đi bộ phải đi ở phần đường nào? * HS nghỉ giải lao Hoạt động 2: Bài tập 2 Gợi ý: + Tranh vẽ gì? + Các bạn đi bộ đúng quy định chưa? Vì sao? - GV nhận xét - KL: + Tranh 1, 3 đi bộ, sang đường đúng qui định. + Tranh 2 đi sang đường sai qui định. * Liên hệ thực tế Hoạt động 3: Trò chơi: “ Tìm hiểu luật giao thông’’ - GV đưa ra đoạn thơ sau: “Đi bộ trờn .......... Lũng đường để............ Nếu hố đường khụng cú .................ta đi Đến ngó tư............... Nhớ đi vào .............. Em chớ quờn.......... ..............cũn gỡ hơn.’’ - Nhận xét đánh giá IV. Củng cố - Khi đi bộ các em phải đi ở đâu? - Nếu hố đường khụng cú vỉa hố thỡ em phải đi ở đõu? V.Dặn dò - Khi đi bộ cần đi đúng phần đường quy định. - HS quan sát tranh - Đi bộ trên vỉa hè - Đi sát lề đường. * HS tô màu vào phần đường được phép đi bộ. - HS quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi . - Đại diện nhóm trình bày. - HS liên hệ với các bạn trong lớp, trong trường. - HS tìm từ còn thiếu ở chỗ chấm - Điền đủ các từ 1 HS đọc lại - HS nhắc lại các quy định về đi bộ. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 97: Ôn tập A. Mục đích yêu cầu - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có âm o đứng đầu Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Hoa đào ưa rét…..’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chú gà trống khôn ngoan * Trọng tâm: - HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần có âm o đứng đầu - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng. B. Đồ dùng - Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ - Bảng , SGK C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Trò chơi “ Xướng họa’’ - Chia 2 nhóm: - N1 hô vần “oa’’- N2 đáp: họa - N2 hô vần “ oai’’- N1 đáp: thoại. Nhóm nào sai bị loại III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài ôn tập a. Ôn các vần vừa học: o a oa e oe o an oan ai oai ăn oăn ay oay ang oang ăng oăng o at oat anh oanh ăt oăt ach oach b. Ghép âm thành vần: c. Đọc từ ứng dụng: - GVghi bảng. khoa học ngoan ngoãn khai hoang - GV giảng từ: khoa học, ngoan ngoãn d. Luyện viết: - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng - GV giới thiệu bài ứng dụng: Hoa đào ưa rét Hoa đào thắm đỏ Lấm tấm mưa bay Hoa mai dát vàng. Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió * Đọc SGK b. Kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 minh hoạ tranh. +Tranh1: Cáo nhìn lên cây thấy gà trống đang ngủ +Tranh 2: Cáo nói với gà trống: Tất cả các loài sẽ sống hòa thuận với nhau. +Tranh 3: Gà trống nói: “ Có 2 con chó săn đang đến đây’’. +Tranh 4: Cáo cụp đuôi chậy thẳng vì sợ chó săn ăn thịt cáo. * ý nghĩa: Ca ngợi sự khôn ngoan của chú gà trống. c. Luyện viết - HS đưa ra các vần đã học trong tuần - HS tự đọc các âm - Đọc kết hợp phân tích vần. - HS đọc thầm, HS khá đọc. - Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn - HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết - HS viết bảng ngoan ngoãn, khai hoang. - HS đọc CN, ĐT. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm, 1 HS đọc - Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn - Đọc CN, ĐT - HS đọc tên truyện: Chú gà trống khôn ngoan. - Quan sát tranh. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện các nhóm lên kể - HS đọc lại bài viết. IV. Củng cố: - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới - HS đọc đồng thanh 1 lần. V. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị bài 98: uê- uy Tự nhiên xã hội Bài 23: Cây hoa I. Mục tiêu: Kể tên một số cây hoa và nới sống của cây rau. Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. Nói được ích lợi của hoa, Biết chăm sóc hoa. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp. 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức ( 1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Nêu tên một số loại rau mà em biết. - GN nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới ( 28') a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 23- Cây Hoa , ghi tên đầu bài. b- Giảng bài * HĐ1: Quan sát cây hoa. - Giúp học sinh biết tên và các bộ phận chính của cây hoa, biết phân biệt giữa các loại hoa. - Cho học sinh quan sát cây hoa và thảo luận nhóm. ? Hãy chỉ và nói rõ về thân, lá, của cây hoa mà em biết. ? Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ? Em thích ăn loại hoa gì. KL: Có rất nhiều loại hoa khác nhau, các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa . Mỗi loại đều có hình dáng, hương thơm và mầu sắc khác nhau. * HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa. - Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết ích lợi của việc trồng hoa. - Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Gọi các nhóm trình bày. ? Tranh ảnh trang 48,49 SGK có các loại hoa nào. ? Hãy kể tên các loại hoa mà em biết. ? Hoa được dùng để làm gì. KL: Hoa được trồng để trang trí, làm cảnh ... * HĐ3: Trò chơi “Tôi là hoa gì” - Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học. - Tiến hành: Mỗi tổ cử một bạn lên giới thiệu đặc điểm của mình là hoa gì. - Gọi lần lượt các nhóm lên mô tả cây hoa và trả lời đó là loại hoa gì. - GV gợi ý và hướng dẫn thêm. 4- Củng cố, dặn dò (3’) ? Hôm nay chúng ta học bài gì. - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Hát Học sinh quan sát cây hoa Học sinh trả lời nhận xét Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. Các nhóm trình bày Học sinh đóng vai là cây hoa. Các bạn khác quan sát, lắng nghe và thảo luận và trả lời tên loại hoa mà bạn vừa giới thiệu Lớp học bài , xem trước bài học sau Thủ công Tiết 23: Kẻ các đoạn thẳng cách đều A. Mục tiêu: - HS biết kẻ các đoạn thẳng. - Kẻ được các đoạn thẳng cách đều. - Cẩn thận để kẻ các đoạn thẳng cách đều đúng khoảng cách. * Trọng tâm: HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều. .B. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ các đoạn thẳng cách đều - Thước kẻ, bút chì, giấy để hướng dẫn kẻ. C. Hoạt động dạy học: - Bảng, phấn, giấy, thước, bút chì. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát nhận xét: - GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng Hướng dẫn HS nhận xét: - Cho HS quan sát, kể tên vật có đoạn thẳng cách đều Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - Hướng dẫn HS cách kẻ đoạn thẳng: - Hướng dẫn HS kẻ các đoạn thẳng cách đều ( GV hướng dẫn như ở SHD thủ công GV ) Hoạt động 3: Cho HS thực hành - Hướng dẫn HS làm các thao tác - GV đi từng bàn hướng dẫn HS kẻ IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Lớp quan sát trả lời - Quan sát hình mẫu và trả lời đoạn thẳng AB - Hai đoạn thẳng AB có hai điểm - Hai đoạn thẳng AB và CD có cách đều Tìm và kể: 2 cạnh đối diện của bảng lớp, bảng con, cửa sổ, cửa ra vào.... Quan sát GV hướng dẫn mẫu. Hoạt động cả lớp: Thực hành kẻ - kẻ trên bảng con : Đánh dấu hai điểm A, B, kẻ qua hai điểm được đoạn thẳng Kẻ trên vở thủ công: Đánh dấu hai điểm C, D, kẻ qua hai điểm.... được 2 đoạn thẳng cách đều. - 2 HS nhắc lại nội dung bài Lắng nghe Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 98: uê - uy A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cỏ mọc xanh chân đê.....nơi nơi’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS. - Biết nói liên tục 1 số câu về chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay * Trọng tâm: - HS đọc,viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: bé ngoan, lưu loát III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : uê Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: huệ - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu vật thật và rút ra từ khoá * Dạy vần uy tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. cây vạn tuế tàu thủy xum xuê khuy áo - GV giảng từ: cây vạn tuế, tàu thủy d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. *Đọc SGK b. Luyện nói - Em thấy gì trong tranh? - Em đã được đi ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay chưa? Em đi khi nào? * Nói về 1 phượng tiện giao thông em đã được đi. - GD các em chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 99: uơ- uya HS đọc: uê- uy - HS đọc theo : uê - Vần uê được tạo bởi u và ê - Ghép và đọc u - ê - uê/ uê - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh uê/ êu HS ghép: huệ - HS đọc: h- uê - nặng -huệ/huệ -Tiếng“huệ’’ gồm âm h, vần uê và thanh nặng -HS đọc : bông huệ - So sánh uê/ uy - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ u->ê, y . Đưa bút +Chữ “huệ, huy’’. Đưa bút - HS viết bảng: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm, hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu- đoạn. - Đọc CN, ĐT. HS đọc tên bài: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. - Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô chở xăng dầu, máy bay. - HS nêu - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 91: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về : cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 20; Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn có nội dung hình học. -Rèn tính cẩn thận chính xác trong khi học và giải toán. * Trọng tâm: Củng cố kỹ năng cộng, trừ và giải toán có lời văn. B. Đồ dùng - Bảng phụ kẻ các bài tập 2,4/125/ SGK - Thước có vạch chia cm C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Luyện tập Hoạt động 1: Luyện tập thực hành Mt :Rèn kỹ năng cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 20 .Vẽ Đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giải bài toán có nội dung hình học Bài 1 : a, Khuyến khích HS tính nhẩm b, HS nêu miệng cách tính. Chẳng hạn :11 + 4 + 2 = 17 đọc là : mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu nhiệm vụ phải làm Bài 3 : - Nhắc lại các bước vẽ Bài 4 : -Vì bài toán được tóm tắt bằng hình vẽ, nên theo hình vẽ của SGK thì độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC . Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải” Tiến hành như các tiết trước IV. Củng cố Đếm từ 1 -> 20 và ngược lại V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: Các số tròn chục - HS hát - HS làm bảng 12 + 2 = 12 + 3 = 12 + 4 = 12 + 5 = a, 12 + 3 = 15 + 4 = 15 - 3 = 19 - 4 = b, 11+ 4 +2 = 14 +2 - 5 = 19 - 5 - 4 = -HS tự nêu nhiệm vụ (đọc “ lệnh’’)rồi làm và chữa bài a) Khoanh vào số lớn nhất 18,, 14, , 11, 15 b) Khoanh vào số bé nhất 10 17, 13, 19, , -Học sinh vẽ vào vở đoạn thẳng có độ dài 4 cm 4 cm A B - HS làm vào vở Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là : 3 + 6 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 99: uơ - uya A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Nơi ấy ngôi sao khuya.... trên sân’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS. - Biết nói liên tục 1 số câu về chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. * Trọng tâm: - HS đọc,viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: xum xuê, khuy áo III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : uơ Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: huơ - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá * Dạy vần uya tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. thuở xưa giấy - pơ - luya huơ tay phéc - mơ - tuya - GV giảng từ: thuở xưa, phéc- mơ- tuya d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bòng mẹ Sáng một vầng trên sân. *Đọc SGK b. Luyện nói - Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? - Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? - Nói về 1 số công việc của em hoặc của người khác trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày? * Nhắc các em dậy sớm, ăn uống để đi học đúng giờ c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 100: uân- uyên HS đọc: uơ - uya - HS đọc theo : uơ - Vần uơ được tạo bởi u và ơ - Ghép và đọc u - ơ - uơ/ uơ - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh uê/ uơ HS ghép: huơ - HS đọc: h- uơ- huơ/ huơ -Tiếng“huơ’’ gồm âm h, vần uơ -HS đọc : huơ vòi - So sánh uơ/ uya - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ u-> ơ. lia bút +Chữ “huơ, khuya’’. Đưa bút - HS viết bảng: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm, hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. HS

File đính kèm:

  • doctuan 23.doc