MỤC TIÊU :
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 28 ,29, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ mắc bệnh gì?
HS2: Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
Nhận xét ghi điểm
32 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khoa học : (Tiết 13) Phòng bệnh béo phì, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC : (Tiết 13) PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 28 ,29, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ mắc bệnh gì?
HS2: Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
Nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới : *Giới thiệu : Nêu MĐ-YC
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì
Treo bảng phụ các câu hỏi, cho HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng .
1/ Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị bệnh béo phì là:
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phính, bụng to tròn trĩnh.
c) Cân nặng hơn so với người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên
d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2/ Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là :
a) Hay bị bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
d) Tất cả các ý trên đều đúng.
3/ Béo phì có phải là bệnh không? Vì sao?
a)Có, vì béo phì có liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
b) Không, vì bệnh béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.
Đáp án: 1a, c, d; 2d; 3a.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
GV cho HS quan sát hình 28, 29 và thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi:
1- Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
2- Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
3- Làm gì khi em bé hoặc bản thân bị bệnh béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?
-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS
GV giảng: Nguyên nhân gây bệnh béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều....
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ .
+ Nhóm 1 :Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa
+ Nhóm 2 : Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg .Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?
+ Nhóm 3: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn
-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng chống bệnh béo phì, vận động mọi người tham gia tích cực chống bệnh béo phì.Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp.
3. Củng cố, dặn dò: YC HS đọc ghi nhớ SGK.
Nhận xét tiết học, tuyên dương những em tham gia tích cực hoạt động trong giờ học.
Liên hệ: Nhắc về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng chống bệnh béo phì.
Chuẩn bị bài sau: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
1. Nguyên nhân gây bệnh béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều....
2.+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
3. Đi khám bác sĩ, năng tập TDTT.
-Hoạt động nhóm giải quyết tình huống.
+Nhóm 1: Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục .
+Nhóm 2: Em sẽ xin với cô giáo đổi khẩu phần ăn cho mình vì ăn bánh và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân
+Nhóm 3 : Em sẽ không mang đồ ăn theo .
Các nhóm nhận xét ,bổ sung
KHOA HỌC (Tiết 14) PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể :
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: Hình trang 30, 31 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì?
HS2: Em hãy nêu cách phòng tránh bệnh béo phì?
GV nhận xét và ghi điểm
2. Dạy bài mới :*Giới thiệu và ghi đề
* Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá .
HS hoạt động nhóm đôi
+ Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị .
GV nhận xét về các cặp trả lời đúng
-GV giảng về triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị :
GV kết luận : Các bệnh tiêu chảy, tả, lị đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống ..........
*Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá
+ Yêu cầu HS quan sát các hình tranh 30, 31/ SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Kết luận: Nguyên nhân gây nên các bệnh đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh cá nhân kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
*Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
Hoạt động nhóm 6
GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
GV nhận xét -Tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: YC HS đọc nội dung cần biết SGK.
Liên hệ: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? (Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hóa)
Chúng ta cần giữ vệ sinh chung môi trường xung quanh để đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Bài sau: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
HS trả lời
HS lắng nghe
HS1: Cậu đã bị tiêu chảy lần nào chưa? HS2: Mình bị rồi
HS1: Cậu cảm thấy thế nào khi bị tiêu chảy?
HS2: Mình cảm thấy rất mệt, đau bụng dữ dội, đi ngoài liên tục, khát nước, không muốn ăn hay làm gì cả.
HS1: Bạn có biết tác hại của bệnh tiêu chảy không?
HS2: Tiêu chảy làm cho cơ thể mất nước, mệt không ăn được. Nếu để lâu không chữa sẽ dẫn đến tử vong.
- Các bạn uống nước lã, ăn quà vặt, ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Uống nước sạch đun sôi, rửa chân tay sạch sẽ, đổ bỏ thức ăn ôi thiu, chôn lấp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Nguyên nhân do: ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn........
Phòng bệnh : Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường.
Hoạt động nhóm 6
Chọn nội dung và vẽ tranh
Các nhóm treo sản phẩm và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
ĐỊA LÍ (Tiết 7) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai; Ê-đê; Ba-na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả được trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên:
+ Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 3 : Yêu cầu mô tả nhà rông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, trang phục, lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Tây Nguyên có những cao nguyên nào?
HS2: Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa?
GV nhận xét và cho điểm
2. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài và ghi đề
* Hoạt động 1: Tây Nguyên -nơi có nhiều dân tộc cùng chung sống
Hỏi :+Theo em, dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và đó thường là người thuộc dân tộc nào?
+ Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy?
-GV kết luận : Tây Nguyên - vùng kinh tế mới là nơi nhiều dân tộc cùng chung sống, là nơi thưa dân nhất nước ta. Nhưng dân tộc sống lâu đời ở đây là Gia-rai, Ê đê...với những phong tục tập quán riêng, đa dạng nhưng đều vì một mục đích chung: Xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp .
* Hoạt động 2: Lễ hội: Yêu cầu thảo luận nhóm 4 về nội dung lễ hội của người dân Tây Nguyên
-GV giải thích thêm: Hiện nay bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên đang được Việt Nam đề cử với UNESCO là di sản văn hoá . Đây là những nhạc cụ đặc biệt quan trọng với người dân nơi đây .
- Yêu cầu hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ.
Người dân ở Tây Nguyên thường có những trang phục truyền thống nào?
Hoạt động 3: Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
HS khá, giỏi: Mô tả nhà rông?
3. Củng cố, dặn dò: Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .
- GV nhận xét tiết học
Bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
HS trả lời
Hoạt động cả lớp
+ Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông và thường là các dân tộc Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Xơ đăng ....HS chỉ trên bản đồ vị trí các dân tộc Tây Nguyên
Lớp nhận xét bổ sung
+ Thường gọi là vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển, đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng phát triển thêm.
HS nhận xét bổ sung
Lắng nghe 1,2 em nhắc lại
Thảo luận nhóm
+ Lễ hội: thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. Có một số các lễ hội như hội đua voi, hội cồng chiêng, hội đâm trâu
HS cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung
-HS hệ thống bằng sơ đồ về Tây Nguyên
Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
Nhà rông là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của các buôn đều diễn ra ở đó.
3 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài.
Toán (Tiết 31): LUYỆN TẬP (Tr 40)
I MỤC TIÊU :
- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Bài tập cần làm: BT1, 2, 3. HS khá, giỏi làm BT4,5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Đặt tính rồi tính
HS1: 347 869 + 145 609
HS2: 930 068 – 754 108
Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 yêu cầu HS thực hiện tính trên bảng con, 1HS làm bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn đúng hay sai
+Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai). Gv nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính cộng đã đúng hay sai chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng .
Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
Bài 2 :
-GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn đúng hay sai
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đúng hay sai, ta tiến hành thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng.
- Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên
- Yêu cầu HS làm phần b
Bài 3:
- Gọi một HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Hướng dẫn HS chấm chữa, yêu cầu HS giải thích cách tính
- GV nhận xét cho điểm
Bài 4: Hướng dẫn cho HS khá, giỏi làm thêm
- Yêu cầu đọc đề
Bài toán cho biết gì?
Bài toán cần tìm gì?
-Yêu cầu HS trả lời
Bài 5: Hướng dẫn HSKG về nhà làm
3. Củng cố, dặn dò: Nêu cách thử lại phép cộng và phép trừ?
VN: Hoàn thành các bài tập.
Bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ
HS thực hiện tính
HS thực hiện tính trên bảng con, 1HS làm bảng .
2416 7580
+ -
5164 5164
7580 2416
1b) HS thực hiện và thử lại bằng phép trừ.
Kết quả phép cộng: 62981; 71182; 299270
35462 62981 69108 71182
+ - + -
27519 27519 2074 2074
62981 35462 71182 69108
-HS thực hiện tính trên bảng con, 1HS làm bảng .
6839 6357
– +
482 482
6357 6839
Kết quả phép trừ: 2b)
3713; 5263; 7423
- 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện và thử lại 1 phép tính, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
x = 4848-262 x =3535+707
x = 4586 x = 4242
HS đọc đề bài
Núi Phan–xi–păng cao 3143m, núi Tây Côn Lĩnh cao 2428m.
Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu?
Giải :
Núi Phan–xi–păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn:
3143 – 2428 = 715 (m)
Toán (Tiết 32): BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ (Tr 41)
I Mục tiêu:
-Nhận biết biểu thức có chứa 2 chữ , giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
- BTCL: BT 1,2(a,b),3(hai cột); HSKG:BT 2c,3(cột 3),4
II Đồ dùng dạy học :
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ
-Gv vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống ở các cột )
III Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs nêu cách thử lại phép cộng và cách thử lại phép trừ
2 Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :Giờ toán hôm nay , chúng ta sẽ được làm quen với biểu thức có chứa 2 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ
a. Biểu thức có chứa 2 chữ :
- Yêu cầu hs đọc ví dụ
-Gv hỏi : Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
- Gv treo bảng số và hỏi : Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
- Gv viết 3 vào cột Số cá của anh và viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của 2 anh em
- Thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
- Gv nêu vấn đề : nếu anh câu được a con cá , em câu được b con cá thì số cá hai anh câu được là bao nhiêu con?
-Gv giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ .
-Lưu ý hs : Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu phép tính và 2 chữ, có thể có hoặc không có phần số.
b.Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
- Gv hỏi và viết bảng ;Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao nhiêu ?
-Gv nêu : Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b
- Gv làm tương tự với các giá trị khác của a và b
-Gv hỏi : Khi biết giá trị cụ thể của avà b ,muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
2.3 Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu hs đọc biểu thức trong bài , sau đó làm bài .
-GV hỏi lại:Nếu c = 10 và d= 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu?
Tương tự với các trường hợp khác
-GV nhận xét và ghi điểm
Bài 2
-Yêu cầu hs đọc bài sau đó tự làm bài
- Hướng dẫn hs chấm chữa
-Gv hỏi : Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
* HSKG:Câu c
Bài 3
- Gv treo bảng số như phần bài tập sgk
- Yêu cầu hs nêu nội dung các dòng trong bảng
- Gv : Khi thay giá trị a và b vào biểu thức , ta chú ý thay 2 giá trị a, b ở cùng 1 cột
-Yêu cầu hs làm bài
-GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
HSKG: Làm thêm cột 3
Bài 4 : Hướng dẫn HSKG về nhà làm
3. Củng cố , dặn dò
- Yêu cầu hs cho ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ
- Yêu cầu hs tìm ví dụ về giá trị của biểu thức
- Tổng kết tiết học
- Bài sau:Tính chất giao hoáncủa phép cộng
- 2 hs trả lời
-Hs đọc đề :Hai anh em câu cá , anh câu được . con cá , em câu được .con cá.Cả hai anh em câu được .con cá?
+lấy số cá của anh cộng với số cá của em
+ Hai anh em câu được 3 + 2 con cá
-Hs nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp.
-Hai anh em câu được a + b con cá
- Hs trả lời : a + b = 5
- Hs tìm từng giá trị của biểu thức trong từng trường hợp
-Hs : Ta thay các số vào chữ a,b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức .
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a +b
-Tính giá trị của biểu thức
Biểu thức c + d
a.Nếu c= 10 và d= 25 thì giá trị của biểu thức c +d là :
c + d =10 +25 = 35
-Hs: Nếu c= 10, d= 25 thì giá trị của biểu thức
c + d là 35
3hs làm bảng , cả lớp làm vở
Ta tính được một giá trị của biểu thức a- b
-Hs đọc đề bài
-1Hs trả lời
- Hs nghe giảng
- 1Hs làm bảng , cả lớp làm vở
- HS nêu ví dụ.
Toán (33) : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép cộng
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
- BTCL:BT1,2; HSKG:BT 3
II Đồ dùng dạy học
Bảng phụ có kẻ bảng số có nội dung như sau :
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
b +a
III Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
2 HS lên bảng làm BT 1 SGK
- GV nhận xét-ghi điểm
2 Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
2.2 Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng
- Gv treo bảng số
- Gv:Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b và biểu thức b+ a khi a = 20 và b= 30
- Tương tự cho 2 trường hợp còn lại
-Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ?
- Gv : Ta có thể viết : a + b = b + a
- GV : Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b ta được gì ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?
- Yêu cầu hs đọc lại kết luận trong sgk
2.3 Luyện tập;
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề , sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài
- Vì sao em lại khẳng định 379 + 468 = 874
Bài 2 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv viết bảng :48 + 12 = 12+ ..
- Gv : Em viết gì vào chỗ chấm ?Vì sao
- Yêu cầu hs tiếp tục làm bài
Bài 3 HSKG : Yêu cầu hs tự làm bài
Gv chữa bài và hỏi : Vì sao không cần thực hiện phép cộng mà có thể điền dấu bằng (=)vào chỗ chấm ?
- Vì sao không thực hiện phép tính mà có thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm
- Gv hỏi với trường hợp khác
3 Củng cố , dặn dò :
Yêu cầu hs nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng
-Nhận xét tiết học
- Bài sau:Biểu thức có chứa 3 chữ
2 HS lên bảng làm
- Hs đọc bảng số
-3 hs lên bảng thực hiện,mỗi em làm một cột
- Hs : Cả hai biểu thức đều có giá trị là 50
a +b luôn bằng b + a
- Hs đọc : a + b = b +a
- Mỗi tổng đều có 2 số hạng a , b nhưng vị trí các số hạng khác nhau
- Ta được tổng b + a
- Không thay đổi
- Hs đọc thành tiếng
- Mỗi hs nêu kết quả 1 bài
- Vì ta đã biết 468 + 379 = 847
Tương tự cho các trường hợp còn lại
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm
- Viết 48 để có 48 + 12 = 12 + 48. vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 được 12 + 48 thì tổng không thay đổi
hs làm bảng , cả lớp làm bảng con.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi .
- Vì 2 tổng 2975 + 4017 và 4017+ 3000 có Chung một số hạng 4017 , nhưng số hạng kia là 2975< 3000 nên ta có
2975 + 4017 < 4017 + 3000
- Hs giải thích
- Hai hs nhắc lại trước lớp
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Toán (34): BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ
-BTCL:BT1,2 ;HSKG:BT3,4
II Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ .
-Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột )
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 .Kiểm tra bài cũ
-Gọi hs nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Gv nhận xét ghi điểm
2 .Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với biểu thức có chứa 3 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ
2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ
a) Biểu thức có chứa 3 chữ
- Yêu cầu hs đọc bài toán ví dụ
-Gv hỏi : Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
- Gv treo bảng số và hỏi : Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ?
- Gv viết 2 vào cột số cá của An , 3 vào cột số cá của Bình , 4 vào cột số cá của Cường và viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của 3 người
- Gv làm tương tự với các trường hợp khác để có bảng sau: Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của 3 người
-Gv nêu vấn đề : Nếu An câu được a con cá , Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá?
-Gv giới thiệu : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa 3 chữ
b) Giá trị biểu thức có chứa 3 chữ :
- Gv hỏi và viết lên bảng : nếu a = 2, b = 3, c= 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu?
- Gv nêu :Khi đó ta nói là một giá trị của biểu thức
- Gv làm tương tự với các trường hợp còn lại
- Gv hỏi : Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c , muốn biết giá trị của biểu thức a + b + c ta làm thế nào ?
-Mỗi lần thaycác chữ a, b, c bằng số ta tính được gì?
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1:
- Gv Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu hs đọc biểu thức trong bài1 sau đó làm bài
- Gv hỏi lại :Nếu a = 5 , b =7 , c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?
- Nếu a =12 , b = 15 , c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu?
- Gv nhận xét cho điểm
Bài 2: Yêu cầu hs đọc đề , sau đó tự làm bài
Gv : Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?
Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số chúng ta tính được gì ?
Bài 3: Hướng dẫn HSKG:
-Yêu cầu hs đọc đề sau đó tự làm bài
Bài 4: Hướng dẫn HSKG về nhà làm
3. Củng cố ,dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Bài sau:Tính chất kết hợp của phép cộng
- Hai hs nêu tính chất giao hoán của phép cộng
- Hs lắng nghe.
- An, Bình, Cường đi câu cá . An câu được . con cá , Bình câu được .
con cá , Cường câu được .con cá . Cả 3 người câu được ..con cá
- Ta thực hiện cộng số cá của 3 bạn với nhau .
-Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá
- Hs nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp
-Cả ba người câu được a + b + c con cá
- Nếu a= 2, b= 3, c= 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
-Hs tìm giá trị của biểu thức trong từng trường hợp
-Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
-Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a+b +c
- Tính giá trị của biểu thức
- Biểu thức a + b + c
a) Nếu a= 5, b= 7 , c=10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 =22
b) Nếu a= 12 , b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36
- Giá trị của biểu thức a + b + c là 22
-Giá trị của biểu thức a + b + c là 36
- Ba hs làm bảng , một hs làm vở
- Đều bằng 0
- Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c
- 4 hs lên bảng làm
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Toán( 35) : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I Mục tiêu:
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng
-Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị biểu thức.
BTCL: BT 1a(dòng 2,3),b(dòng 1,3);2 HSKG: BT1a(dòng 1),b(dòng 2),3
II Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau :
a
b
c
(a+b) + c
a + (b+c)
5
4
6
35
15
20
28
49
51
III Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
2 HS làm BT 1 SGK/44
-GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
+ Chúng ta đã được học tính chất nào của phép cộng ?
+ Hãy phát biểu nội dung tính chất này?
- GV nêu : Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với chúng ta một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng
2.2 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng
-GV treo bảng số đã chuẩn bị
-Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng
-Gv: Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức khi a =5 ,
b = 4, c = 6 ?
- Gv :Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức khi a=35,
b = 15, c = 20?
- Gv : H ãy so sánh giá trị của 2 biểu thức khi a = 28
b= 49 , c= 51 ?
- Vậy khi ta thay chữ bằng số th ì giá trị 2 biểu thức như thế nào ?
- Vậy ta có thể viết ( a+ b)+c = a +(b +c)
-Gv vừa chỉ bảng vừa nêu : ( a+ b) được gọi là tổng của 2 số hạng , biểu thức ( a+ b)+ c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số hạng thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
-Gv xét biểu thức a + ( b+ c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng ( a + b) , còn ( b+c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức ( a +b ) + c
*Vậy khi cộng một tổng 2 số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ haivà số thứ ba
- Yêu cầu hs đọc lại kết luận
2.3 Luyện tập - thực hành :
B ài 1:
- Gv hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu hs thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất .
- Gv :Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện
hơn so với việc chúng ta thực hiện theo thứ tự từ
trái sang phải ?
- Áp dụng t ính chất của phép cộng , khi cộng nhiều
số hạng với nhau , chúng ta nên chọn các số hạng cộng với nhau có kết quả là các số tròn để việc tính toán được thuận hơn.
- Gv nhận xét cho điểm
*HSKG: Làm thêm dòng 1 cột a và dòng 2 cột b
Bài 2 :
- Yêu cầu hs đọc đề
- Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền
chúng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu hs làm bài .
- Nhận xét , ghi điểm
Bài 3 : HSKG
- Yêu cầu hs tự làm bài .
- Yêu cầu hs giải thích bài làm của mình
- Nhận xét và cho điểm
3 Củng cố dặn dò : Tổng kết tiết học , dặn hs về nhà học thuộc tính chất kết hợp của phép cộng
-Bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng
-Cả lớp nhận xét
-HS trả lờ
File đính kèm:
- giao an tuan 7.doc