Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học

pptx74 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY KHỞI ĐỘNG Quan sát bức tranh và nêu câu hỏi: Bức tranh giấc mơ của nguyên tử F cho biết điều gì? KHỞI ĐỘNG Số electron lớp ngoài cùng của: ▪ Nguyên tử F là 7 ▪ Nguyên tử F “trong mơ” là 8 ▪ Nguyên tử F sau khi liên kết là 8 BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC I Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm II Liên kết ion III Liên kết cộng hoá trị I. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm ➢ Quan sát hình 5.1, hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử khí hiếm ❑ Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron). Tại sao chỉ có các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập còn các nguyên tử của các nguyên tố khác lại liên kết với nhau? ❑ Lớp ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững. Các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường. ❑ Nguyên tử của các nguyên tố khác có lớp ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với nguyên tử khác. II. Liên kết ion 1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride Thực hiện Phiếu học tập số 1 1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride ▪ Nguyên tử Na có 1e ở lớp ngoài cùng. ▪ Để có 8e lớp ngoài cùng như khí hiếm, nguyên tử Na sẽ cho đi 1e. ▪ Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng. ▪ Để có 8e lớp ngoài cùng như khí hiếm, nguyên tử Na sẽ nhận thêm 1e. CH2 (SGK tr.34). Quan sát hình 5.2 và hình 5.3, cho biết lớp vỏ của các ion Na+, Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm nào? CH3 (SGK tr.34). Quan sát hình 5.2, hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Na và ion Na+. Ion Na+: Ion Cl-: • Có 10 electron ở lớp vỏ. • Có 18 electron ở lớp vỏ. • Có 2 lớp electron. • Có 3 lớp electron. Lớp vỏ ion Na+ tương tự vỏ nguyên Lớp vỏ ion Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Ne. tử của nguyên tố khí hiếm Aron. • Nguyên tử Na có 11 electron, 3 lớp electron. • Ion Na+ có 10 electron, 2 lớp electron. Nguyên tử Na đã cho đi 1e lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+ Các ion Na+ và Cl- hút nhau để tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride Na+ + Cl- Na+ Cl- ➢ Quá trình tạo thành NaCl từ Na và Cl Luyện tập 1 (SGK tr.35). Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử K và F lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi K kết hợp với F để tạo thành phân tử potassium fluoride, nguyên tử K cho hay nhận bao nhiêu electron. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_bai_5_gioi_thieu_ve_lien_ket_h.pptx