Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC
EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NÀY KHỞI ĐỘNG
➢ Ghép hình và ghi kết quả ghép hình theo kí hiệu hoá học và các con số BÀI 6: HOÁ TRỊ,
CÔNG THỨC HOÁ HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
I HOÁ TRỊ
II CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. HOÁ TRỊ 1. Khái niệm hoá trị
Quan sát hai mô hình liên kết của
hydrogen chloride, nước và cho biết:
▪ Số electron của mỗi nguyên tử đã
góp chung.
▪ Tỉ lệ giữa các nguyên tử đã liên kết
với nhau. 1. Khái niệm hoá trị
❑ Khi tạo thành phân tử hydrogen chloride, mỗi nguyên tử H và Cl
góp 1e.
Đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử.
H và Cl có hoá trị I.
❑ Khi H kết hợp với O, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron,
nguyên tử O góp chung 2 electron.
H có hoá trị I, O có hoá trị II. Kết luận: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên
kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác. CH1 (SGK tr.39): Quan sát hình 6.1, hãy so sánh
hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử
của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết. Mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo ra
đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử.
H và Cl đều có hoá trị I.
Hoá trị của nguyên tố = số electron mà nguyên tử của
nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết. Nhận xét về hoá trị của H và O trong
các hợp chất?
Trong hợp chất, H luôn có hoá trị I, O luôn có hoá trị II. Luyện tập 1 (SGK tr.40). Quan sát hình 6.3 và xác định hoá trị của C
và O trong carbon dioxide.
Luyện tập 2 (SGK tr.40). Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử
N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào.
Hoá trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu? Luyện tập 1 (SGK tr.40)
Nguyên tử C góp chung 4e để
Mỗi nguyên tử O góp chung 2e
hình thành liên kết
C có hoá trị IV, O có hoá trị II Luyện tập 2 (SGK tr.40)
Nguyên tử N có 5e ở lớp Cần thêm 3e để đạt cấu hình
ngoài cùng electron của khí hiếm Ne
Nguyên tử H có 1e ở lớp Cần thêm 1e để đạt cấu hình
ngoài cùng electron của khí hiếm Ne Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi electron dùng chung
giữa hai nguyên tử. → Đây là liên kết cộng hoá trị
▪ Nguyên tử N góp 3 electron. → N có hoá trị III
▪ Nguyên tử H góp chung 1 electron. → H có hoá trị I Quan sát bảng tính tích hoá trị và số nguyên tử trong phân tử nước và
carbon dioxide:
Nguyên tố H / C O
Hoá trị
Số nguyên tử
Tích hoá trị và số nguyên tử
➢ Cung cấp các thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng.
➢ Nhận xét về tích hoá trị và số nguyên tử tham gia liên kết của H – O, C – O. 2. Quy tắc hoá trị
❑ Trong phân tử nước, ta có tích của hoá trị và số nguyên tử tham
gia liên kết của H và O bằng nhau:
Nguyên tố H O
Hoá trị I II
Số nguyên tử 2 1
Tích hoá trị và số nguyên tử
I x 2 = II x 1 2. Quy tắc hoá trị
❑ Trong phân tử carbon dioxide, hoá trị và số nguyên tử tham gia
liên kết của C và O như sau:
Nguyên tố C O
Hoá trị IV II
Số nguyên tử 1 2
Tích hoá trị và số nguyên tử
IV x 1 = II x 2 Quy tắc cộng hoá trị: Khi các nguyên tử của hai
nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị và
số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số
nguyên tử của B.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_bai_6_hoa_tri_cong_thuc_hoa_ho.pptx