Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 7: Tốc độ của chuyển động

pptx42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài 7: Tốc độ của chuyển động, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG Hoàn thành yêu cầu viết trên phiếu KWL K W L (Những điều em biết (Những điều em muốn (Những điều em đã về chuyển động) biết về chuyển động) học được) KHỞI ĐỘNG Gợi ý những điều em muốn biết về chuyển động: ▪ Làm thế nào để xác định được vật nào chuyển động nhanh hơn vật nào? ▪ Làm thế nào đo được tốc độ chuyển động của các vật? ▪ Có những thiết bị đo tốc độ nào? ▪ Kiến thức về tốc độ có ứng dụng gì trong đời sống? NỘI DUNG BÀI HỌC I Khái niệm tốc độ II Đơn vị đo tốc độ Cách đo tốc độ bằng dụng cụ III thực hành Cách đo tốc độ bằng thiết bị IV “bắn tốc độ” I. Khái niệm tốc độ HOẠT ĐỘNG NHÓM ▪ Quan sát một số hình ảnh về các chuyển động quen thuộc trong đời sống. ▪ Từ kinh nghệm thực tế, thảo luận việc làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm? Câu hỏi thảo luận chung ❑ Nếu có hai chuyển động mà quãng đường đi được khác nhau và thời gian đi hết quãng đường đó cũng khác nhau thì làm thế nào so sánh được sự nhanh, chậm của các chuyển động đó? ❑ So sánh quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian. Phiếu học tập số 1 ❖ Các phương án có thể: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. • Ví dụ: Nếu trong 2 giờ, vật A đi được quãng đường 10 km, vật B đi được quãng đường 15 km, ta nói vật B chuyển động nhanh hơn vật A. Phiếu học tập số 1 ❖ Các phương án có thể: So sánh sánh thời gian đi cùng một quãng đường. • Ví dụ: Nếu đi cùng quãng đường từ cùng một địa điểm tới trường, bạn A đi hết 20 phút, bạn B đi hết 25 phút, ta nói bạn A đi nhanh hơn bạn B. KẾT LUẬN Đại lượng cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động được gọi là tốc độ. Nó được xác định bằng quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian xác định. ❖ Biểu thức tính tốc độ Quãng đường Tốc độ Thời gian đi hết quãng đường đó ❖ Kí hiệu quãng đường vật đi là s, thời gian vật đi hết quãng đường đó là t, tốc độ của vật được tính: 푠 푣 = 푡 Luyện tập 1 Bảng dưới đây cho biết quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó của bốn xe A, B, C và D. Hãy cho biết xe nào đi nhanh nhất? Xe nào đi chậm nhất? Xe Quãng đường (km) Thời gian (phút) A 80 50 B 72 50 C 80 40 D 99 45 푠 ❖ Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức: 푣 = 푡 80 ❖ Tốc độ của xe A: 푣 = = 1,6 / 푖푛 50 72 ❖ Tốc độ của xe B: 푣 = = 1,44 / 푖푛 50 80 ❖ Tốc độ của xe C: 푣 = = 2 / 푖푛 40 99 ❖ Tốc độ của xe D: 푣 = = 2,2 / 푖푛 45 Ta thấy 푣 > 푣 > 푣 > 푣 nên xe D chuyển động nhanh nhất, xe B chuyển động chậm nhất. Câu hỏi mở đầu Trong một buổi luyện tập, vận động viên A bơi được quãng đường 48 mét trong 32 giây, vận động viên B bơi được quãng đường 46,5 mét trong 30 giây. Trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn? 48 ❖ Tốc độ của vận động viên A: 푣 = = 1,5 /푠 32 46,5 ❖ Tốc độ của vận động viên B: 푣 = = 1,55 /푠 30 Ta thấy 1,55 > 1,5 nên vận động viên B bơi nhanh hơn vận động viên A. II. Đơn vị đo tốc độ Hãy kể tên các đơn vị đo tốc độ mà em biết mét/giây (m/s) kilomet/giờ (km/h) kilomet/phút (km/min) milimet/ngày... Lấy ví dụ về các chuyển động ứng với các đơn vị tốc độ đó và hoàn thành bảng 1 dưới đây: Đơn vị tốc độ Kí hiệu Ví dụ

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_bai_7_toc_do_cua_chuyen_dong.pptx