Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài tập chủ đề 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 - Bài tập chủ đề 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN
VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Hãy phân loại các chất sau và cho biết khối lượng phân tử của chúng.
1. Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen.
2. Phân tử calcium oxide gồm 1 nguyên tử calcium và 1 nguyên tử oxygen.
3. Phân tử ozone gồm 3 nguyên tử oxygen.
4. Phân tử nitrogen dioxide gồm 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen.
5. Phân tử acetic acid (có trong giấm ăn) gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên
tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen. KHỞI ĐỘNG
1. Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen.
→ Đơn chất, 28 amu
2. Phân tử calcium oxide gồm 1 nguyên tử calcium và 1 nguyên tử oxygen.
→ Hợp chất, 56 amu
3. Phân tử ozone gồm 3 nguyên tử oxygen.
→ Đơn chất, 48 amu KHỞI ĐỘNG
4. Phân tử nitrogen dioxide gồm 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen.
→ Hợp chất, 46 amu
5. Phân tử acetic acid (có trong giấm ăn) gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên
tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen.
→ Hợp chất, 60 amu BÀI TẬP (CHỦ ĐỀ 3) NỘI DUNG
I. Hệ thống hoá kiến thức
BÀI HỌC
II. Luyện tập I. Hệ thống hoá
kiến thức HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết
những kiến thức cơ bản của
chủ đề 3 Công thức chung: AxBy
Khối lượng phân tử: Đơn
KLPT = KLNT x + Chất ion
AxBy A chất
KLNTA x
Quy tắc hoá trị: a x = Công thức Phân
b x (a,b lần lượt là Chất
hoá học tử
hoá trị của A và B)
Phần trăm nguyên tố:
Hợp Chất cộng
KLNT x
%A = A
KLPTAxBy chất hoá trị
Xác định công thức hoá
học khi biết % nguyên
tố và KLPT II. Luyện tập HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thảo luận theo nhóm bốn và
trả lời bài tập 1 (SGK tr.46) Bài tập 1.
a. Nêu ý nghĩa của công thức hoá học
b. Mỗi công thức hoá học sau đây học biết thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3 a. Công thức hoá học của một chất cho biết một số thông tin:
▪ Nguyên tố tạo chất.
▪ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.
▪ Khối lượng phân tử của chất.
b. Na2CO3:
Nguyên tố tạo thành Na C O
Số nguyên tử 2 1 3
Khối lượng phân tử 2 × 23 + 1 × 12 + 3 × 16 = 106 amu b. O2:
Nguyên tố tạo thành O
Số nguyên tử 2
Khối lượng phân tử 2 × 16 = 32 amu
▪ H2SO4 :
Nguyên tố tạo thành H S O
Số nguyên tử 2 1 4
Khối lượng phân tử 2 × 1 + 1 × 32 + 4 × 16 = 98 amu b. KNO3:
Nguyên tố tạo thành K N O
Số nguyên tử 1 1 4
Khối lượng phân tử 1 × 39 + 1 × 14 + 3 × 16 = 101 amu HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài tập 2. Viết công thức hoá học và tính khối lượng
phân tử của các hợp chất sau:
a. Calxium oxide (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca
và 1 O
b. Hydrogen Sulfide, biết trong phân tử có 2 H và 1 S
c. Sodium Sulfate, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O Chất Công thức hoá học Khối lượng phân tử
a. Calxium oxide CaO 1 × 40 + 1 × 16 = 56 amu
b. Hydrogen Sulfide H2S 1 × 2 + 1 × 32 = 34 amu
2 × 23 + 1 × 32 + 4 × 16
c. Sodium Sulfate Na2SO4
= 142 amu HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài tập 3. Cho công thức hoá học của một số chất
như sau :
(1) F2 (2) LiCl (3) Cl2 (4) MgO (5) HCl
Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn
chất , công thức nào là của hợp chất ? Chất Đơn chất Hợp chất
(1) F2
(2) LiCl
(3) Cl2
(4) MgO
(5) HCl HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1 + 2: Trả lời Bài tập 4
Nhóm 3 + 4: Trả lời Bài tập 5
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_bai_tap_chu_de_3.pptx