Bài giảng Kiểm tra học kỳ 1 tiết 36

A. MỤC TIÊU

- Đánh giá khả năng nắm kiến thức cơ bản và kỹ năng vận dụng vào giải toán hoá học có liên quan.

- Có ý thức tự giác làm bài.

B. CHUẨN BỊ.

* Giáo viên: Đề bài kiểm tra phù hợp.

* Học sinh: Các kiến thức cần thiết.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm tra học kỳ 1 tiết 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36 Soạn: 26.12.2006 Giảng: thứ 3.02.01.2007 Kiểm tra học kỳ I Mục tiêu - Đánh giá khả năng nắm kiến thức cơ bản và kỹ năng vận dụng vào giải toán hoá học có liên quan. - Có ý thức tự giác làm bài. Chuẩn bị. * Giáo viên: Đề bài kiểm tra phù hợp. * Học sinh: Các kiến thức cần thiết. Tiến trình dạy học. * Tổ chức * Nội dung 1. Đề bài: Câu 1 (4 điểm): Ghi lại đáp án đúng vào bài làm của mình. 1. Trong các quá trình kể dưới đây, đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học? a) Thanh đồng nung trong không khí, bề mặt biến thành đen. b) Hoà tan đường vào nước thành nước đường. c) Đun đường trong ống nghiệm, đường ngả sang màu đen. d) Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh. 2. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Nước gồm 2 đơn chất là hidro và oxi. b) Khí cacbonic được tạo nên từ 2 nguyên tố là cacbon và oxi. c) Hợp chất gồm nhiều chất trộn lẫn vào với nhau. d) Không khí là một hợp chất vì trong không khí có nhiều chất. 3. Trong các nhóm công thức hoá học sau, nhóm nào có công thức hoá học viết sai. Nếu sai sửa lại cho đúng. A. Na2O, KO, Al2SO4 C. HCl, KOH, CO2 B. AlCl3, FeCl2, NaCl D. SO2, NaOH, ZnSO4 4. Trong hai oxit sắt là Fe2O3 và Fe3O4 thì: A. Fe2O3 chứa phần trăm sắt nhiều hơn C. Chứa bằng nhau B. Fe3O4 chứa phần trăm sắt nhiều hơn D. Không xác định được Câu 2 (2 điểm): Cho các sơ đồ phản ứng sau: Zn + O2 ---> ZnO Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + Fe NaOH + Fe2(SO4)3 ---> Na2SO4 + Fe(OH)3 Na + H2O ---> NaOH + H2 Hãy lập phương trình hoá học Câu 3 (1,5 điểm): 0,25 mol metan (CH4): - Có khối lượng là bao nhiêu gam? - ở điều kiện tiêu chuẩn nó chiếm thể tích bao nhiêu lít? - Có bao nhiêu phân tử metan, bao nhiêu nguyên tử cacbon và bao nhiêu nguyên tử hidro? Câu 4 (2,5 điểm): Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl ---> FeClx + H2 1. Cho biết sắt có hoá trị II. Hãy thay x bằng số thích hợp và viết thành phương trình hoá học. 2. Tính thể tích hidro thu được (ở đktc) khi cho 28 g sắt tác dụng hết với với axit clohidric (HCl). (Biết: Fe = 56, O = 16 C = 12, H = 1) 2. Đáp án + Biểu điểm Câu 1 (4 điểm): 1. Xác định được: - Hiện tượng vật lý: b, d 0,5 điểm. - Hiện tượng hoá học: a, c 0,5 điểm. 2. Xác định được: - Câu đúng: b 0,5 điểm. - Câu sai: a, c, d 0,5 điểm. 3. - Xác định đúng: A 0,5 điểm. - Sửa chính xác: Na2O, K2O, Al2(SO4)3 0,5 điểm 4. - Xác định đúng: B 0,5 điểm Câu 2 (2 điểm): Mối PTHH đúng: 0,5 điểm. 2Zn + O2 à 2ZnO 2Al + Fe2O3 à Al2O3 + 2Fe 6NaOH + Fe2(SO4)3 à 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 Na + H2O à NaOH + H2 Câu 3 (1,5 điểm): Mỗi ý đúng: 0,5 điểm. - mCH = 0,25.16 = 4 (gam) - VCH = 0,25.22,4 = 5,6 (lít) - Số pt CH4 = 0,25.6.1023 = 1,5.1023 Số nguyê tử C = 1,5.1023 Số nguyên tử H = 6.1023 Câu 4 (2,5 điểm): Cho sơ đồ phản ứng sau: - ý 1 đúng: Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 1 điểm - ý 2 đúng: 1,5 điểm nFe = 28/56 = 0,5 (mol) nH = nFe = 0,5 (mol) đ VH = 0,5.22,4 = 11,2 (lít) * Kết thúc - Thu bài - Nhận xét ý thức làm bài của HS. * Hướng dẫn - Xem và làm lại bài kiểm tra.

File đính kèm:

  • docTiet 36. Kiem tra HKI.doc
Giáo án liên quan