Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1. Tình hình chung:
- Lần đầu tiên bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
Nhật Bản mất hết thuộc địa.
Kinh tế bị tàn phá nặng nề, khó khăn bao trùm cả đất nước:
thất nghiệp trầm trọng, lương thực và hàng hoá tiêu dùng
thiếu thốn,
lạm phát năng nề.
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản:
1946 ban hành hiến pháp mới có nhiều nội dung tiến bộ.
-Thực hiện cải cách ruộng đất.
-Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
-Trừng trị tội phạm chiến tranh.
-Giải giáp các lực lượng vũ trang.
-Giải thể các công ti độc quyền lớn.
-Thanh lọc chính phủ.
-Ban hành các quyền tự do dân chủ.
26 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 9: Nhật Bản - Vũ Thị Hồng Tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chào mừng các thầy cô giáo và các em! Tiết 11: NHẬT BẢNNgười thực hiện: Vũ Thị Hồng TớnhCễNG TY DU LỊCH ẤN TƯỢNG HÂN HẠNH GỬI TỚI: Quý thầy cụ tổ Xó hội và toàn thể cỏc em học sinh lớp 9a chuyến du lịch tới đất nước Nhật Bản. Chuyến đi cú giỏ trị 0 đồng- miễn phớ hoàn toàn- Đõy là phần thưởng cho sự nỗ lực của cỏc thầy cụ và cỏc em trong suốt thời gian qua. Sau chuyến đi này, quý thầy cụ và cỏc em HS hóy gửi lại phản hồi cho chỳng tụi nhộ! Chỳc tất cả mọi người cú chuyến đi thật vui vẻ, bổ ớch và thỳ vị!Tiết 11Bài 9Nhật bảnBài 9: Nhật BảnTình hình Nhật Bản sau chiến tranh 1. Tình hình chung: Kinh tế bị tàn phá nặng nề, khó khăn bao trùm cả đất nước: thất nghiệp trầm trọng, lương thực và hàng hoá tiêu dùng thiếu thốn, lạm phát năng nề. - Lần đầu tiên bị quân đội nước ngoài chiếm đóng. Nhật Bản mất hết thuộc địa. Với 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Hirosima và Nagaxaki (8-1945) Nhật đầu hàng đồng minh, chế độ PX Nhật hoàn toàn sụp đổ. Mĩ ném Bom nguyên tử xuống Hirosima, ngày 6-8-1945Bài 9: Nhật Bản2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản:* Nội dung:-1946 ban hành hiến pháp mới có nhiều nội dung tiến bộ.-Thực hiện cải cách ruộng đất.-Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt.-Trừng trị tội phạm chiến tranh.-Giải giáp các lực lượng vũ trang.-Giải thể các công ti độc quyền lớn.-Thanh lọc chính phủ.-Ban hành các quyền tự do dân chủ.Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh1. Tình hình chung:Bài 9: Nhật Bản* ý nghĩa:- Mang lại luồng khí mới cho nhân dân. - Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển.2. Những cải cách dân chủ ở Nhật BảnTình hình Nhật Bản sau chiến tranh1. Tình hình chung:Bài 9: Nhật BảnII. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế1. Thuận lợi PHIẾU BÀI TẬPCho cỏc từ sau, hóy điền vào chỗ trống sao cho phự hợp: thứ hai, Triều Tiờn, “ngọn giú thần”, Việt Nam, “thần kỡ”, Nền kinh tế Nhật Bản được khụi phục và chỉ bắt đầu phỏt triển mạnh mẽ khi Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh.(1).(6-1950)- được coi là (2)đối với nền kinh tế Nhật Bản. Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, khi Mĩ gõy ra cuộc chiến tranh xõm lược (3), nền kinh tế Nhật Bản lại cú cơ hội mới để đạt được sự tăng trưởng.(4)., vượt qua cỏc nước Tõy Âu, vươn lờn đứng hàng ..(5)trong thế giới tư bản chủ nghĩa.Cho cỏc từ sau, hóy điền vào chỗ trống sao cho phự hợp: thứ hai, Triều Tiờn, “ngọn giú thần”, Việt Nam, thần kỡ.Nền kinh tế Nhật Bản được khụi phục và chỉ bắt đầu phỏt triển mạnh mẽ khi Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiờn.(6-1950)- được coi là “ngọn giú thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản. Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, khi Mĩ gõy ra cuộc chiến tranh xõm lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật Bản lại cú cơ hội mới để đạt được sự tăng trưởng thần kỡ vượt qua cỏc nước Tõy Âu, vươn lờn đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa. HS tham gia trũ chơi:gắn cỏc số liệu vào cỏc ụ cho phự hợp vớớ mức độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản -Hỡnh thức: 2đội (đội xanh và đội cam)- Thời gian: 30 giõy- Luật chơi: Trong thời gian 30 giõy, đội nào dỏn được nhiều ụ trống và chớnh xỏc sẽ là đội chiến thắngStart302928272625242322212019181716151413121110987654321Hết giờLĩnh vựcNămSố liệuTổng sản phẩm quốc dân19501968Thu nhập bỡnh quân theo đầu người1990Tăng trưởng trong công nghiệp1950-19601961-1970Nông nghiệp1967-1969Lĩnh vựcNămSố liệuTổng sản phẩm quốc dân1950 Bằng 1/17 Mĩ 1968Đứng thứ 2- sau MĩThu nhập bỡnh quân theo đầu người1990 Vượt Mĩ, đứng thứ 2- sau Thuỵ SỹTăng trưởng trong công nghiệp1950-196015%1961-197013.5%Nông nghiệp1967-1969 Đứng thứ 2 thế giớiBài 9: Nhật BảnII. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế1. Thuận lợi2. Thành tựu-Từ những năm70,cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.Bài 9: Nhật BảnII. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế1. Thuận lợi2. Thành tựu3. Nguyên nhân phát triểnBÀI 9 NHẬT BẢN 3/ Nguyờn nhõn phỏt triển- Truyền thống văn húa, giỏo dục lõu đời của người Nhật.- Hệ thống tổ chức quản lớ cú hiệu quả của cỏc xớ nghiệp, cụng ti Nhật Bản.- Vai trũ quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra cỏc chiến lược phỏt triển.- Con người được đào tạo chu đỏo, cú ý chớ vươn lờn, cần cự lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm THẢO LUẬN NHểMHỡnh thức: Thảo luận nhúm 8 trỡnh bày ra bảng phụThời gian 3 phỳtNội dung thảo luận: Trong cỏc nhõn tố trờn, nhõn tố nào cú ý nghĩa quyết định nhất tới sự phỏt triển của nền kinh tế Nhật Bản? vỡ sao?Bài 9: Nhật Bản* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “ đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: “Tachiyomi”.* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số. ( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)Bài 9: Nhật BảnII. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế1. Thuận lợi2. Thành tựu3. Nguyên nhân phát triển4. Hạn chếNghốo tài nguyờn, hầu hết nguyờn liệu và năng lượng đều phải nhập khẩuBị Mỹ và Tõy Âu cạnh tranh rỏo riết.Từ đầu những năm 90 lõm vào tỡnh trạng suy thoỏi kộo dàiLuyện Tập1. 1945-19502. 1960-19703. Sau 1970NIMTTÂRMĐCTĂOCƯơƠ8. Gồm 13 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật bản7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật bản6. Gồm 14 chữ cái: Từ 1955 đến 1993, Đảng nào cầm quyền5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/19454. Gồm 6 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật bản từ 1953 đến 19733. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật bản2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật bản1. Gồm 8 chữ cái: Biểu tượng của nước Nhật1234561234512345123456781234567891011121314123456789101112131234567891011121312345678KIMÔNÔTÔKYÔHIRÔSIMAĐảngdânchủtựdoVănhóagiáodụcVƯƠNtớitầmcaoNúiPHúSỹ1234567Từ chìa khoáĐoán ô chữtrò chơi:ĐấTNƯớCMặTTRờIMọC8THầKỳTHầnk6Hướng dẫn học tập* Học bài cũ.* Làm bài luyện tập (tập bản đồ lịch sử 9).* Chuẩn bị nội dung bài mới: Các nước Tây Âu (đọc trước nội dung và trả lời các câu hỏi, bài tập - SGK). Xin chân thành cám ơn quý thầy cô đã về dự
File đính kèm:
- Bai 9 Nhat Ban-4.ppt