1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axedtic và chất béo.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải một số dạng bài tập.
c. Thái độ: Tính chăm học, tự lực.
2. Trọng tâm
Tính chất hóa học của rượu , axit axetic và chất béo
Viết PTHH
Các dạng bài toán
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2959 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập: rượu etylic - Axit axetic và chất béo tiết 59, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :31
Tiết:59
LUYỆN TẬP:
RƯỢU ETYLIC - AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axedtic và chất béo.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải một số dạng bài tập.
c. Thái độ: Tính chăm học, tự lực.
2. Trọng tâm
Tính chất hóa học của rượu , axit axetic và chất béo
Viết PTHH
Các dạng bài toán
3.Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án
Bảng phụ
b. HS: Kiến thức:
- Viết CTCT rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Tính chất hóa học của rượu , axit axetic và chất béo
- Viết PTHH
- Nhận biết chất
- Các dạng bài toán
4. Tiến trình day học:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
9A1: …………………………………………..9A2: ……………………………………9A3: ………………………………………………………
9A4: …………………………………………..9A5: …………………………………………….
4.2. Kiểm tra miệng: lòng vào phần kiến thức cần nhớ
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Ôn các kiến thức cần nhớ.
GV dùng bảng phụ để ôn các kiến thức về rượu etylic, axit axedtic và chất béo.
Công thức
Tính chất lí học
Tính chất hóa học
Rượu etylic
…
…
…
Axit Axetic
…
.…
…
Chất béo
…
…
…
GV yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo điền vào ô trống, GV sửa chữa.
û Tính chất vật lí:
¢ Rượu etylic:
- Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước., sôi ở 78,3oC, hòa tan được nhiều chất như Iốt, benzen.
¢ Axit Axetic:
- Axit Axetic là chất lỏng, không mùi, vị chua, tan vô hạn trong nước..
¢ Chất béo: Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước.
- Chất béo tan được trong benzen, dầu hỏa và xăng
Hoạt động 2: Luyện tập.
BT1: bài 2 trang 148 SGK.
HS đọc kĩ đề và giải.
Cho học sinh điểm miệng
BT2: BT3 trang 148 SGK.
HS đọc kĩ đề và giải.
Cho học sinh điểm miệng
GV giới thiệu (có thể dùng K2C03 , CaC03).
BT3: BT7 trang 148 SGK.
GV gọi HS đọc đề
GV hướng dẫn HS viết PTHH
GV hướng dẫn HS làm
® nCH3C00H = = 0,2(mol).
- Theo PT thì : nNaHC03 = nCH3C00H = 0,2(mol).
mdd= ?
nC02 = nCH3C00Na = nCH3C00H = 0,2(mol).
mdd sau phản ứng = ?
C % = ?
BT4 : trang 148 SGK.
Gọi HS làm
GV cho điểm miệng
I. Kiến thức cần nhớ:
Công thức
Tính chất lí học
Tính chất hóa học
Rượu etylic
C2H50H
HS nêu
HS nêu
Axit Axetic
CH3C00H
Chất béo
(RC00)3C3H5
û Tính chất hóa học:
¢ Rượu etylic:
1. Rượu etylic có cháy không ?
C2H50H + 302 2C02 + 3H20
2. Rượu etylic có phản ứng với Natri không ?
2C2H50H + 2Na 2C2H50Na + H2
3. Phản ứng với axit axetic:
¢ Axit Axetic:
1. Axit Axetic có tính chất của 1 axit không ?
- Axit Axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của 1 axit yếu.(CH3C00H là 1 axit yếu).
2. Tác dụng với rượu etylic:
CH3 - C- 0H + H0 - C2H5 CH3 -C- 0C2H5 + H20
¢ Chất béo:
- Phản ứng thủy phân các chất béo:
(RC00)3C3H5 +3H203RC00H + C3H5 (0H)3
(axit béo) (glyxerin).
(RC00)3C3H5 +3Na0H 3RC00Na + C3H5 (0H)3
II. Luyện tập.
BT1: Bài 2 trang 148.
PTHH :
CH3C00C2H5 +H20 CH3C00H + C2H50H.
CH3C00C2H5 + Na0H CH3C00Na + C2H50H.
BT2: Hoàn thành các PTHH:
a. 2C2H50H + 2Na 2C2H50Na + H2 .(có thể dùng K, Ba, Ca).
b. C2H50H + 302 2C02 |+ 3H20.
c. CH3C00H + K0H CH3C00K + H20.(hoặc K)
d. CH3C00H + C2H50H CH3C00C2H5 + H20.
e. 2CH3C00H + Na2C03 2CH3C00Na + H20 + C02 . f. 2CH3C00H + 2Na 2CH3C00Na + H2 h. Chất béo + dd kiềm glixerol + muối của các axit béo.
(Chất béo + Kakihiđroxit glixerol + muối Kali của các axit béo).
BT3 : BT7 trang 148 SGK.
PTHH:
CH3C00H + NaHC03->CH3C00Na +H20 +C02
a. Khối lg CH3C00H trong 100g dung dịch.
mCH3C00H = 12 (g).
® nCH3C00H = = 0,2(mol).
- Theo PT thì : nNaHC03 = nCH3C00H = 0,2(mol).
® mNaHC03 = 0,2 x 84 = 16,8 (g).
- Khối lượng dung dịch NaHC03 cần dùng là:
mddNaHC03 = = 200(g).
b. dung dịch sau phản ứng có muối CH3C00Na :
nC02 = nCH3C00Na = nCH3C00H = 0,2(mol).
® mCH3C00Na = 0,2 x 82 = 16,4 (g).
mdd sau phản ứng = 200 + 100 - 0,2 x 44 = 291,2 (g)
- Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:
C%CH3C00Na = % = 5,63%
BT4 : Dùng giấy quỳ tím nhận ra axit axetic, cho 2 lọ chất lỏng còn lại vào nước, chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên mặt nước thì đó là hỗn hợp của rượu etylic với chất béo.
4.4 Câu hỏi, luyện tập , củng cố: GV nhận xét chung tiết học, rút kinh nghiệm những sai sót của HS.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Đối với tiết học này:
Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học và các dạng BT.
Đối với tiết học sau:
CB:” Thực hành: tính chất của rượu và axit”
-Đọc thuộc cách tiến hành thí nghiệm trong bài đã học để nêu hiện tượng xảy ra
- Viết PTHH minh họa.
- Các thao tác thực hành.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Phương pháp
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Sử dụng ĐDDH, TBDH
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Luyen tap Ruou etilic a xit a xetic.doc