Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Ôn lại về các phép toán trên tập hợp, hai tập hợp bằng nhau
-Nắm vững các khái niệm khoảng,đoạn ,nữa khoảng ,nửa khoảng , nửa đoạn
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng tìm hợp, giao,hiệu của các khoảng,đoạn và biểu diển chúng trên trục số. Chứng minh tập con và hai tập hợp bằng nhau
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút
9
Ngày soạn:1/09/2012
LUYỆN TẬP (tt)
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Ôn lại về các phép toán trên tập hợp, hai tập hợp bằng nhau
-Nắm vững các khái niệm khoảng,đoạn ,nữa khoảng ,nửa khoảng , nửa đoạn
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng tìm hợp, giao,hiệu của các khoảng,đoạn và biểu diển chúng trên trục số. Chứng minh tập con và hai tập hợp bằng nhau
3.Thái độ:
-Giao dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác
B-Phương pháp:
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,thước kẻ,phấn màu
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài theo yêu cầu
D-Tiến trình lên lớp:
I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tư,nắm sỉ số
II-Kiểm tra bài cũ:(6')
?Nhắc lại các khái niệm giao,hợp,phần bù,hiệu của hai tập hợp
?Làm bài tập 3a,b,c/SGK
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề. Để nắm vững lí thuyết đã học, ta vào bài tập tiếp theo
2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: Tóm tắt bài tập 39 và gọi học sinh lên giải
HS:Giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động2
GV:HD bài tập 40
HS: Theo dõi ghi chép
Hoạt động3
GV:Hướng dẫn học sinh giải bài 41, 42
HS: Theo dõi để tìm lời giải bài toán
39)AB=(-1;1);AB={0};CRA=(-;-1](0;+).
40) Gv hướng dẫn
Cm:A=B.
Giả sử nA,n=2k,kZ. n có chữ số tận cùng {0;2;4;6;8} nên nB.
Ngược lại, giả sử nB,n=10h+r, r{0;2;4;6;8}.Vậy r=2t, t{0;1;2;3;4}. Khi đó n=10h+2t=2(5h+t)=2k, k=5h+tZ, do đó nA.
Cm:A=C. Giả sử nA,n=2k,kZ. Đặt k’=k+1Z.Khi đó, n=2(k’-1)=2k’-2 nên nC.
Ngược lại, giả sử nC,
n=2k-2=2(k-1), Đặt k’=k-1Z. Khi đó n=2k’, k’Z, do đó nA.
Ta cm:AD. Ta có 2A, nhưng 2D vì nếu 2D thì ta phải co’=3k+1,kZ, nhưng k=1/3Z, vậy 2D
41) AB=(0;4);suy ra CR(AB)=(-;0] [4;+)
AB=[1;2]; suy ra CR(AB)=(-;1](2;+)
42) A(BC)={a,b,c};(AB)C={b,c};
(AB)(AC)={a,b,c};(AB)C={b,c;e};
Vậy(B) Đúmg
IV.Củng cố:(2')
-Nhắc tập con, và hai tập hợp bằng nhau.
-Nhắc lai cách xác định tập giao,hợp,hiệu,phần bù của hai tập số bằng cách vẽ trục
số
V.Dặn dò:(2')
-Nắm vững các kiến thức đã học
-Xem lại cách giải các bài tập ở SGK
VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- DS10-09.doc