Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 21: Mở rộng vốn từ Công dân - Năm học 2020-2021

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân ?

 a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.

 b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

 c. Người lao động chân tay làm công ăn lương.

2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:

công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm

a. Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”.

b. Công có nghĩa là “ không thiên vị”.

c. Công có nghĩa là “ thợ, khéo tay”.

 * Giải nghĩa từ

công nhân : người lao động chân tay làm việc ăn lương, trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,

công bằng : theo đúng lẽ phải, không thiên vị.

công cộng : thuộc về mọi người hoặc để phục vụ chung cho mọi người trong xã hội.

công lí : điều phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.

công nghiệp : ngành chủ đạo của nền kinh tế quốc dân hiện đại, bao gồm các xí nghiệp khai thác và chế biến nguyên vật liệu, nhiên liệu, chế tạo công cụ lao động và hàng tiêu dùng, chế biến sản phẩm của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, v.v.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 21: Mở rộng vốn từ Công dân - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chọn câu trả lời đúng:*Trong các câu sau, câu nào là câu ghép có dùng dấu phẩy để nối các vế câu ?a. Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.b. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch.c. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục.d. Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.Ôn bài cũMRVT : CÔNG DÂNDòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân ? a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước. b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. c. Người lao động chân tay làm công ăn lương.2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâma. Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”.b. Công có nghĩa là “ không thiên vị”.c. Công có nghĩa là “ thợ, khéo tay”. * Giải nghĩa từcông nhân : người lao động chân tay làm việc ăn lương, trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường, công bằng : theo đúng lẽ phải, không thiên vị.công cộng : thuộc về mọi người hoặc để phục vụ chung cho mọi người trong xã hội.công lí : điều phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.công nghiệp : ngành chủ đạo của nền kinh tế quốc dân hiện đại, bao gồm các xí nghiệp khai thác và chế biến nguyên vật liệu, nhiên liệu, chế tạo công cụ lao động và hàng tiêu dùng, chế biến sản phẩm của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, v.v.công chúng : toàn bộ những người đọc, người xem, người nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên, ... (nói tổng quát)công minh : công bằng và sáng suốtcông tâm : lòng ngay thẳng, chỉ vì việc chung chứ không vì tư lợi hoặc thiên vịCông có nghĩa là“của nhà nước, của chung”Công có nghĩa là“không thiên vị”Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”công dân,công nhân,công bằng,công cộng,công lí,công nghiệp, công chúng,công minh,công tâm3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân: ( Chọn chữ cái trước những từ tìm được) a. đồng bào e. dân b. nhân dân g. nông dân c. dân chúng h. công chúng d. dân tộc* Giải nghĩa từ:a. đồng bào : những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với mình.b. nhân dân : những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực nào đó.c. dân chúng : quần chúng nhân dân.d. dân tộc : tên gọi những cộng đồng người có chung một ngôn ngữ, một lãnh thổ, một nền kinh tế và một truyền thống văn hoá.e. dân : người sống trong một khu vực địa lí hoặc hành chính.g. nông dân : người lao động sản xuất nông nghiệp.3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân: ( Chọn chữ cái trước những từ tìm được)a. đồng bàob. nhân dânc. dân chúngd. dân tộce. dâng. nông dânh. công chúng 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành ( Người công dân số Một ) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao ? - Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta - Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành nhân dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta- Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành dân chúng, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta- Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta * Không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ( ở bài tập 3). Vì từ công dân có hàm ý “ người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_21_mo_rong_von_tu_cong.ppt
Giáo án liên quan