Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 23: Luyện tập về từ đồng nghĩa - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thu Hồng

Bài tập1/32

Tại sao chúng ta không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc ba lô con cóc ?

Vì: đeo nghĩa là mang đồ vật nào đó kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhỏ và nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp.

Bài tập 2/33

Đây là hình ảnh lá rụng về cội. Vậy, cội có nghĩa là gì (hiểu theo nghĩa gốc) ?

Cội: có nghĩa là gốc.

 Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ trên.

VD: Ông tôi ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo: “Lá rụng về cội, ông muốn về chết ở nơi quê cha đất tổ

Bài tập 3/33

Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.

Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ để miêu tả. Khổ thơ đó có màu sắc của những sự vật nào ?

 

ppt13 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 23: Luyện tập về từ đồng nghĩa - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thu Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ ALớp 5CGiáo viên dạy : Nguyễn Thu Hồng Luyện tập về từ đồng nghĩa Phân môn Luyện từ và câu Tiết 23 - Tuần 3Năm học 2015 - 2016váckhiêngkẹpxáchđeovác,khiêng)(kẹp,xách,đeo,?. Các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì ? Các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là mang một vật nào đó đến nơi khác.2 Luyện tập về từ đồng nghĩaBài tập1/32 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA5Tại sao chúng ta không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc ba lô con cóc ? Vì: đeo nghĩa là mang đồ vật nào đó kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhỏ và nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp.Bài tập1/32 Luyện tập về từ đồng nghĩaBài tập 1/32Bài tập 2/33a) Cáo chết ba năm quay đầu về núi.b) Lá rụng về cội.c) Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.(làm người phải thuỷ chung; gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên; loài vật thường nhớ nơi ở cũ)Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau:Thảo luận nhóm 4 (2 học sinh bàn trên và 2 học sinh bàn dưới)Thời gian: 3 phút.Đây là hình ảnh lá rụng về cội. Vậy, cội có nghĩa là gì (hiểu theo nghĩa gốc) ?.Cội: có nghĩa là gốc.Cội: có nghĩa là gốc. Luyện tập về từ đồng nghĩaBài tập 1/32Bài tập 2/33 Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ trên. VD: Ông tôi ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo: “Lá rụng về cội, ông muốn về chết ở nơi quê cha đất tổ.”Luyện tập về từ đồng nghĩa12Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. Bài tập 3/33Bài tập 1/32Bài tập 2/33Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ để miêu tả. Khổ thơ đó có màu sắc của những sự vật nào ?Ngô Thị Hồng NhungLuyện tập về từ đồng nghĩaBài tập 1/32Bài tập 2/33Bài tập 3/33Ngô Thị Hồng NhungLuyện tập về từ đồng nghĩaBài tập 1/32Bài tập 2/33Bài tập 3/33 Có những màu sắc lộng lẫy, sang trọng nhưng cũng có màu sắc bình dị, thanh tao. Em rất yêu màu đen. Gây ấn tượng nhất là màu đen nhánh của than – vàng đen của tổ quốc, màu đen láy của đôi mắt bé yêu, màu đen ngòm của bầu trời khi sắp mưa bão. Những đêm không có trăng, sao mọi vật đều đen trùi trũi, đến cả con chó, con mèo cũng một màu đen nhẻm. Trong các màu sắc Việt Nam em thích nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh nắng vàng hoe rải nhẹ trên đường. Màu vàng gợi sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực. Trong vườn, lắc lư những chùm khế, quả cam vàng lịm.TRÒ CHƠI :* Chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ tìm ít nhất 2 từ đồng nghĩa và đặt ít nhất 2 câu với từ về tìm được.18VD: Em sẽ tặng chị một chiếc mũ đỏ nếu chị sinh con gái. Em sẽ biếu chị một chiếc mũ xanh nếu chị đẻ con trai.VD: tặng, biếu; sinh, đẻ; quả, trái; bắp, ngôHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:- Về nhà viết tiếp đoạn văn nếu chưa hoàn chỉnh.- Chuẩn bị bài học: Từ trái nghĩa18

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_23_luyen_tap_ve_tu_dong.ppt