A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được các định nghĩa,khái niệm về mệnh đề, mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ định và mệnh đề kéo theo
2.Kỷ năng:
-Rèn luyện kỷ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề kéo theo ngôn ngữ "nếu P thì Q".
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Mệnh đề (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút
1
Ngày soạn:17/8/2012. Lớp 10A2, 10A3
MỆNH ĐỀ
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được các định nghĩa,khái niệm về mệnh đề, mệnh đề chứa biến,mệnh đề phủ định và mệnh đề kéo theo
2.Kỷ năng:
-Rèn luyện kỷ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề kéo theo ngôn ngữ "nếu P thì Q".
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác
B-Phương pháp:
-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
-Gợi mở,vấn đáp
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:
-Giáo án,SGK,STK
2.Học sinh:
-Đã đọc trước bài học
D-Tiến trình lên lớp:
I-ổn định lớp:(1')
II-Kiểm tra bài cũ:
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề(1'):Mệnh đề la gì?Mệnh đề phủ định ,mệnh đề kéo theo là gì?Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.
2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1(13')
GV:Cho hs tiến hành hoạt động1
HS:Các câu ơ hình bên trái có tính Đúng hoặc Sai
GV:Giới thiệu các câu đó là mệnh đề
HS:Lấy các ví dụ về mệnh đề và các câu không phải là mệnh đề
Hoạt động2(8')
HS:Đọc ví dụ 1
GV:Nhận xét về tính đúng sai các câu nói của Minh và Nam?
HS:Nhận xét về tính đúng sai của các mệnh đề
GV:Giới thiệu mệnh đề phủ định
GV:Để thành lập một mệnh đề phủ định của một mệnh đề ta làm thế nào?
HS:Trả lời
GV:Hãy thành lâp các mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau?
HS:Phát biểu mệnh đề phủ định
GV:Hướng dẫn học sinh làm hoạt động 4
Hoạt động 3(18')
-Cho câu "Trái đất có nước thì trái đất không có sự sống"
GV:Phát biẻu trên có phảilà mệnh đề không?
HS:Trả lời
GV:Mệnh đề trên được tạo ra từ những mệnh đề nào?
HS:Trả lòi
GV:Giới thiệu mệnh đề kéo theo
HS:Nhận xét tính đúng sai của các mệnh đề sau
"12 chia hết cho 4 thì 12 chia hết cho 2"
"12 chia hết cho 4 thì 12 chia hết cho 5"
GV;Mệnh đề kéo theo sai khi nào?
HS:P đúng Q sai
Mênh đề-Mệnh đề chứa biến
I-Mệnh đề-Mệnh đè chứa biến
1.Mệnh đề:Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai
-Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai
Ví dụ:
1)Paris là thủ đô của nước Pháp
2)" 3"
-Mệnh đề thường được kí bằng cá chữ cái in hoa:Mệnh đề A,mệnh đề B,......
Phủ định của một mệnh đề
1,Mệnh đề phủ định:
-Để phủ định một mệnh đề,ta thêm (hoặc bớt) từ "không" (hoặc "không phải")vào trước vị ngữ của từ đó
-Mệnh đề phủ định của một mệnh đê P kí hiệu hiệu là :” không phải P”
+ P đúng thì sai
+ P sai thì đúng
2,Ví dụ:
i, P:"là số hữu tỉ"
:" không phải là số hửu tỉ"
ii, Q:" 3"
:" > 3"
Mệnh đề kéo theo
III-Mệnh đề kéo theo:
1,Mệnh đề kéo theo:Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo
-Kí hiệu:P Q
Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai
2. Mệnh đề đảo: Mệnh đề đảo của P Q là Q P
3, Mệnh đề tương đương. Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “ P khi và chỉ khi Q” gọi là mệnh đề tương đương, kí hiệu là:
. Mệnh đề này đúng khi cả P Q và Q P cùng đúng
IV.Củng cố:(3')
-Cho hai mệnh đề: A "5> -6" và B " 52 > (-6)2 "
i,Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên
ii,Lập mệnh đề kéo theo từ hai mệnh đề trên,xác định tính đúng sai của mệnh đề
V.Dặn dò:(1')
-Nắm vững định nghĩa MĐ,MĐ chứa biến,cách thành lập mệnh đề phủ định,MĐ kéo theo
-Làm bài tập 1,2,3,4,/SGK
-Chuẩn bị bài mới:
+Hai mệnh đề như thế nào gọi là tương đương?
+Kí hiệu là gì?
VI.Bố sung và rút kinh nghiệm:.....................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- DS10-1.doc