A. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài HS:
- Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích
- Bước đầu các em biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống cuả chúng ta. chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
- Biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hóa học.
178 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu cho bộ môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 23 tháng 8 năm 2008
Đ1: Mở Đầu Môn Hóa HọC
A. Mục Tiêu
Sau khi học xong bài HS:
- Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích
- Bước đầu các em biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống cuả chúng ta. chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
- Biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hóa học.
B. Chuẩn bị của Thầy- Trò
1. GVchuẩn bị:
- Tranh vẽ các thao tác thí nghiệm,
- Bảng phụ ghi các câu kết luận quan trọng trong bài học.
- Bảng nhóm.
2.GV: Làm các thí nghiệm sau:
a) Thí nghiệm cho dung dịch Na OH tác dụng với dung dịch Cu SO4
b) Thí nghiệm cho miếng Fe vào dung dịch HCl
c) Thí nghiệm cho một đinh sắt vào dung dịch Cu SO4
GV: Chia lớp làm 4 nhóm.
G V:Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:
*Một gía để ống nghiệm có 3 ống nghiệm có ghi nhãn.
- ống1:đựng dung dịch Cu SO4
- ống2:đựng dung dịch NaOH:
- ống3:đựng dung dịchHCl
* Một miếng Al.
* Một chiếc đinh sắt đã đánh sạch
* Một ống hút
*Gía ống nghiệm để trong khay nhựa.
3.GV: Chuẩn bị hình vẽ cách dùng đồ dùng bằng Al vào bảng phụ
C. Phương pháp:
Thực hành thí nghiệm-Trực quan- Đàm thoại gợi mở.
D. Hoạt động dạy-học.
Hoạt động cuả thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:I. Hoá học là gì?
GV:Giới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc chương trình bộ môn hoá học ở THCS
-Nêu mục tiêu của bài
GV:?((Em hiểu hoá học là gì?
( GV :ghi câu hỏi lên góc phải bảng)
GV: (( Để hiểu rõ hóa học là gì))chúng ta xẽ làm một số thí nghiệm đơn giản sau:
Bước1.Quan sát trạng thái,màu sắc của các chất có trong ống nghiệm trong bộ thí nghiệmcủa mỗi nhóm và ghi lại vào phiếu học tập
Bước2:Dùng ống hút,nhỏ 5-7 giọt dung dịch màu xanh (d2Cu SO4) ở ống1sang ống 2(d2NaOH))
GV: Làm mẫu
Bước3:Thả miếng sắt vào ống ngiệm3 (d2HCl)
Đặt nhẹ chiếc đinh sắt(dây nhôm)vào ống nghiệm1(Chứa d2 Cu SO4) sau đó lấy chiếc đinh Fe ra và quan sát
GV: Làm mẫu
GV:gọi các nhóm nhận xét
GV:?Qua TN em rút ra kết luận gì?
GV:Chốt lại
GV:Treo tranh có hình vẽ lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát.
GV:?Người ta sử dụng cốc nhôm để đựng:a)nước, b)nước vôi, c)giấm ăn. Theo em cách sử dụng nào đúng?vì sao?
GV:HS có thể trả lời đúng hoặc sai nhưng sẽ không giải thích được chính xác
GVThông báo:Sở dĩ các em chưa hiểu được cách dùng nào đúng, cách dùng nào sai và chưa giải thích được là do chúng ta chưa có kiến thức về các chất h2 vì vậy chúng ta phải((Học h2)) Và((Hóa học là KH ng/cứu các chất,(như TN chúng ta đã q/sát)và ứng dụng của chúng,ví dụ như cách dùng cốc nhôm ta vừa thảo luận))
GV:Treo bảng phụ ghi phần kết luận lên bảng.
HS : lắng nghe
HS : Suy nghĩ
1.Thí nghiệm:
HS : Q/ sát và ghi vào phiếu học tập
-ống 1:dung dịch Cu SO4,dung dịch trong suất màu xanh
-ống2:dung dịch NaOH,dung dịch trong suất không màu
-ống3:dung dịch HCl,dung trong suất, không màu
HS:- Làm theo
-Quan sát và nhận xét
-Ghi nhận xét vào phiếu học tập của nhóm
HS:-Làm theo
Cả nhóm quan sát và nhận xét
2.Nhận xét:
-ở ống nhiệm 2 có chất mới màu xanh, k0 tan tạo thành (d2 k0 còn trong suốt nữa)
-Trong ống nghiệm3: có bọt khí
-Trong ống nghiệ1:ở chiếc đinh sắt(phần tiếp xúc với d2)có màu đỏ
HS:-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm lên trả lời
-Nhóm khác nhận xét bổ xung
HS : Ghi bài: Kết luận: ở các thí nghiệm trên có sự biến đổi các chất.
HS: quan sát hình vẽ
HS:-Thảo luận nhóm(1phút)
-Đại diệnnhóm trả lời
-Nhóm khác nhận xét, bổ xung
HS:Đọc kết luận và ghi vào
Kết Luận: ((Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi các chất,ứng dụng của chúng)).
Hoạt Động2:II.Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta
GV:?a)Em hãy kể tên một vài đồ dùng s/hoạt được s/x từ Fe, Al, Cu, chất dẻo....
b)Kể tên một vài loại sản phẩm hóa học được dùng trong sản xuất nông nghiệp?c)Kể tên những sản phẩm h2 phục vụ trực tiếp cho việc HT của em và việc bảo vệ sức khỏe của gia đình em?
GV:cho hs xem tranh về ứng dụng của một số chất cụ thể như:Tranh ứng dụng củaH2,O2,của gang,thép chất dẻo Pô li me
GV:?Em có kết luận gì về vai trò của h2trong cuộc sống của chúng ta?
GV: chốt lại
HS: -Một hs Kể
-HS khác nhận xét bổ xung
HS:xem tranh
HS: - Suy nghĩ rồi trả lời
HS khác nhận xét bổ xung
HS: ghi bài: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống chúng ta.
Hoạt động3:III.Phải l àm gì để h ọc tốt môn hóa học
GV:?Muốn học tốt bộ môn hóa học các em phải làm gì?
GV: Gợi ý đẻ hs thảo luận theo 2 phần:1)các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học
2)Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt
GV:Treo bảng nhóm của các nhóm lên bảng
GV:chốt lại.
GV:?Vậy học như thế nào thì được coi là học tốt môn hoá học?
GVThuyết trình:((Học tốt môn hoá học là nắm vững kiến thức và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học))
HS:- Thảo luận nhóm
-Ghi lại ý kiến của nhóm mình vào bảng nhóm.
HS: Nhận xét bài làm của nhóm bạn
HS: ghi bài:
1)các hoạt động cần chú ý học tập môn h2
a)Thu thập, tìm kiếm kiến kiến thức
b)Sử lý thông tin:Nhận xét hoặc tự rút ra kết luận cần thiết.
c)Vận dụng:Đem những kết luận rút ra từ bài học vận dụng vào thực tiễn để hiểu sâu bài học, đồng thời tự kiểm tra trình độ
d)Ghi nhớ:Học thuộc những nội dung quan trọng.
2)Phương pháp h/ tập môn h2 ntn là tốt?
a)Biết làm TN, biết quan sát hiện tượng trong TN, trong tự nhiên, trong cuộc sống .
b) Có hứng thú xay mê,chủ động, chú ý rèn lèn luyện p2 tư duy, óc suy luận sáng tạo
c)Biết nhớ một cách chọn lọc, thông minh
d)Tự đọc thêm sách tham khảo để mở rộng kiến thức
HS: Lắng nghe
Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò.
GV:Yêu cầu hs nhắc lại những nội dung cơ bản của bài.
:+Hoá học là gì?
+Vai trò của h2 trong cuộc sống?
+Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học?
HS:Suy nghĩ
HS1:Trả lời.
HS2:Trả lời.
HS3:Trả lời.
Bài tập về nhà
Về nhà làm các bài tập trong sách bài +Vở bài tập phần mở đầu
Ngày 24 tháng 8 năm 2008
Đ 2:Chất
A.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài HS:
-Phân biệt được vật thể(tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất và ngược lại. Các chấtcấu tạo nên mọi vật thể.
-Biết được các cách(q/s,dùng dụng cụ để đo,làm TN)để nhận ra t/c của chất
Biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định.
Hiểu được chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những vịêc trong sản xuất
-Bước đầu được làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm
Làm quen với một số thao tác thí nghi ệm đơn giản như:cân, đo, hoà tan chất
B.Chuẩn bị của thầy –Trò
GV:Chuẩn bị
1)Thí nghiệm để h/s bước đầu làm quen với việc nhận ra t/c của chất(theo nhóm)
2. TN để HSphân biệt cồn(Rượi etylic) với nước(theo nhóm)
* Hoá Chất: -Muối ăn Nước cất, -Cồn -Một miếng Fe(Al
*Dụng cụ: - Cân: 4, -Nhiệt kế:4, -Đũa thủy tinh: 4,
- Cốc thủy tinh cóvạch:8 , -Kiềng đun:4
*Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy –Học.
Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ(5phút)
GV: ?Hóa học là gì? vai trò của h2 trong cuộc sống của chúng ta? P2để học tốt môn h2 ?
GV:chốt lại.
HS : - Một em trả lời
-Em khác bổ sung
HOạT ĐộNG2: I. chất có ở đâu
GV: Kể tên một số vật thể xq chúng ta
GV: Thống báo: Các vật thể xq chúng ta được chia thành 2 loại chính:
- Vật thể TN
- Vật thể NT
GV: Các em hãy phân loại các vật thể mà em kể trên
GV: Ghi lên bảng theo sơ đồ sau.
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài luyện tập lên bảng .
Bài tập: Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng sau :
Vật thể
Vật thể
TN
Vật thể
NT
Ví dụ Vídụ
Cây cỏ Bàn ghế Sông suối Thước kẻ
Không khí Com pa
Bút
HS:- Nghiên cứu đề
- Thảo luận nhóm- Ghi vào bảng nhóm.
-Treo bảng nhóm lên bảng.
- Nhận xét kết quả nhóm bạn.
- Chấm điểm theo thang điểm cô cho
Bài làm hoàn chỉnh như sau.
TT
Tên gọi thông thường
Vật thể
Chất cấu tạo nên vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
1
không khí
+
O2, N2, CO2
2
ấm đun nước
+
Al
3
hộp bút
+
nhựa, Fe, Al
4
sách vở
+
Xenlulôzơ
5
thân cây mía
+
Xenlulôzơ, đường, H2O
6
cuốc xẻng
+
Fe
GV:Qua các ví dụ trên em hãy cho biết chất có ở đâu
GV: chốt lại
HS:Trả lời
HS khác bổ sung
HS: ghi nhớ, ghi bài
Kết luận: Chất có trong mọi vật thể. ở đâucó vật thể nơi đó có chất
Hoạt Động 3: II.Tính chất của chất
1.Mỗi chất có những tính chất nhât định
GV:Thông báo:1.Mỗi chất có những tính chất nhất định.
GV:Thuyết trình.
GV:?Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất?
GV:Yêu cầu HS làm TNtheo nhóm để biết được t/c của một số chất như sau: Trên khay TN của mỗi nhóm có một cục Fe và một cốc đựng NaCl. Với các dụng cụ có sẵn trong khaycác nhóm hãy thảo luận và tự tiến hành một số TN cần thiét để biết được một số t/c của Al,(Fe), NaCl.
GV:Hướng dấn HS ghi lại kết quả thí nghiệmvào bảng nhóm.
GV:Cho các nhóm tiến hành thêm
nhiều thí nghiệm khác nhau
GV:Cùng học sinh tổng kết lại các cách làm của các nhóm.
GV:cùng HS cả lớp tổng kết lại thành bảng sau.
HS:Nghe và ghivào vở.
1)Mõi chất có những tính chất nhất định.
a)Tính chất vật lý gồm:
-Trạng thái, màu sắc, mùi, vị.
-Tính tan hay kông tan trong nước.
-Nhiệt độ sôi,nhiệt độ nóng chảy.
- Tính dẫn điện dẫn nhiệt.
- Khối lượng riêng
b)Tính chất hoá học.
Khả năng biến đổi chất này thành chất khác.VD.K/nă bị ph/ huỷ,tính cháy được.
HS: Suy nghĩ
HS: - Làm thí nghiệm.
-Thảo luận nhóm.
HS:Ghi lại kết quả
HS:Làm thí nghiệm khác
HS: Nêu ý kiến của nhóm
HS:Cùng GV hoàn thành bảng
Chất
Cách thức tiến hành thí nghiệm
Tính chất của chất
Sắt(hoặc
nhôm)
-Quan sát
-Chất rắn, màu trắng bạc
-Cho vào nước
-Không tan trong nước
-Cân, đoV(bằng cách cho vào cốc nước có vạch
-Khối lượng riêng,
m là Kl - V là thể tích
Muối
-Quan sát
-Chât rắn màu trắng
-Chovào nước khuấy đều
- Tan trong nước
-Đốt
-Không cháy
GV: Em hãy tóm tắt lại các cách để xác định tính chất của chất?
GV: chốt lại
GVNói thêm : Để biết được tính chất vật lý chúng ta có thể quan sát hoặc dùng dụng cụ để đo hoặc làm thí nghiệm.Còn các tính chất hoá học thì phải làm thí nghiệm mới biết được.
HS:- Nêu lại
-HS khác bổ xung
HS : ghi bài.
-Quan sát
-Dùng dụng cụ để đo
-Làm thí nghiệm
2.Việc hiểu biết tính chất của chấtcó lợi gì
GV:?Tại sao chúng ta phải biết tính chất? Để trả lời câu hỏi này ta xẽ làm thí nghiệm sau: Trong khay có 2lọ đựng hai chất lỏng trong suốt. 1 lọ đựng nước, một lọ đựng cồn(không có nhãn) em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt hai chất lỏng trên
GVGợi ý:Để phân biệt 2 chất lỏng trên ta phải dựa vào tính chất khác nhau của cồn và nước.đó là tính chất nào?
GV:Hướng dẫn hs nhận biết bằng cách đổ mỗi lọ 1 ít vào đế sứ giá TNrồi đốt.
GV: Quay trở lại vấn đề đã được đặt ra tại sao chúng ta phải biết t/c của chất.
GV:Chốt lại
GVThuyết trình:Biết tính chất của chất còn giúp cho chúng ta biết cách sử dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất
GV:Do k0 biết khí CO có tính độc(nó kết hợp chặt chẽ với Hêmôglobin vì vậy mà một số người sử dụng bếp than để sưởi ấm trong phòng kín gây ngộ độc nặng.hoặc một số người do k0 hiểulàCO2 k0duy trì sự sống đồng thời nặng hơn k2 nên đã xuống vét bùn ở đáygiếng sâu mà k0 đề phòng nên đã gây những hậu quả đáng tiếc hoặc biết H2SO4là chất làm cháy da, thịt, vải chúng ta cần tránh k0để H2SO4 giây vào người,quần áo.
HS : -Suy nghĩ thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trả lời.
-Nhóm khác bổ xung.
HS : Dựa vào tính chất khác nhau của nước và cồn là:Cồn cháy được còn nước thì không cháy được. Vậy muốn phân biệt được 2 chất trên ta lấy mỗi lọ 1 ít chất lỏng và đem đốt:
-Nếu cháyđược thì chất lỏng đó là cồn.
-Nếu k0 cháy thì chất lỏng đó là nước
HS : -Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trả lời.
-Nhóm khác bổ xung
HS :Ghi nhớ, ghi bài
-Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác(nhận biết được chất)
-Biết sử dụng chất.
-Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất
hoạt động4:Tổng kết dặn dò
GV:-Cho hs nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
-Về nhà học thuộc bài cũ
- Làm bài tập1,2,3,4,5,6 trang 115 (SGK)
-Nghiên cứu trước phần II của bài 2.chất.
…………………………………………………………………………………………
Ngày 24 tháng 8 năm 2008
Đ3:CHất (tiếp theo)
A:Mục tiêu
Sau khi học xong bài HS:
-Hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.Thông qua các thí nghiệm tự làm hs biết được là:Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định.
-Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
-tiếp tục làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục được rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản .
B.Chuẩn bị của thầy – Trò.
GV:chẩn bị thí nghiệm để hs làm theo nhóm,các thí nghiệm sau:
1.TNđể chứng tỏ nước cất là tinh khiết còn nướckhoáng,nước muối là hỗn hợp từ
đó hình thành khái niệm chất tinh khiêt và hỗn hợp.
2.TN tách riêng muối ăn ra khỏi nước muối dựa vào tính chất vật lý
Hoáchất: NaCl, nước cất, nước tự nhiên(nước ao, nước khoáng)
Dụng cụ:-bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên,đèn cồn,kiềng sắt,cốc thuỷ tinh nhiệt kế, 2-3 tấm kính kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, ống hút.
Bảng nhóm, bảng phụ có ghi đề bài tập luyện tập.
C:Hoạt động dạy -học
. Hoạt động1:Kiểm trabài cũ
GV:Kiểm tra tình hình làm bài tập ở nhà của hs.
GV:Kiểm tra bài cũ ?làm thế nào để biết được tính chất của chất,việc hiểu biết tính chất có lợi gì?
HS:Để vở bài tập lên bàn GVkiểm tra.
HS:Trả lời,
HS khác bổ xung.
Hoạt động2:III.Chất tinh khiết.
1.Chất tinh khiết và hỗn hợp
GV:Hướng dẫn hs quan sát nhãn chai nước khoáng,nước tự nhiên
GV:Cho hs làm thí nghiệm như sau:
Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính .
-Tấm1:1-2 giọt nước cất.
-Tấm2:1-2 giọt nước(ao,hồ)
-Tấm3:1-2 giọt nước khoáng.
Đặt tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ bay hơi hết.
GV:Hướng dẫn các nhóm quan sát các tấm kính và ghi lại kết quả
GV:Từ kết quả thí nghiẹm em rút ra nhận xét gì?Về thành phần của nước,nước khoáng,nước tự nhiên?
GV:Nước cất là chất timh khiết,nước
khoáng, nước tự nhiên là hỗn hợp
GV:Hướng dẫn hs kẻ bảng để tiện s2
GV:Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần khác nhau như thế nào?
GV:Dùng bộ thí nghiệm(hoặc hình vẽ)để giới thiệu cách chưng cất nước tự nhiên thành nước cất
GV:Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi,nhiệt độ nóng chảy của nước cất cốc d2 rượu( có độ rượu khác nhau)
GV:Yêu cầu hs rút ra nhận xét sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và h2..Sau đó cho hs ghi vào vở.
GV:Cho hs làm bài luyện tập(5phút)
Bài tập:Em hãy lấy 5 VD về hỗn hợp,và 1VD về chất tinh khiết.
HS :Quan sát
a)Thí nghiệm.
HS:-Làm thí nghiệm theo nhóm
-Quan sát
-Ghi lại hiện tượng quan sát được
HS : Ghi lại kết quả như sau:
-Tấm1:Không có vết cặn.
-Tấm2:có vết cặn,
-Tấm3:có vết cặn.
b)Nhận xét.
-Nước cất không có lẫn chất khác
-Nước khoáng,nước tự nhiên có lẫn một số chất tan.
Hỗn hợp
Chất tinh khiết
- Gồm nhiềchất trộn lẫn với nhau
-Có t/c thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp.
-Chỉ gồm 1 chất (không lẫn chất khác)
-Có tính chất vật lý và hoá học nhất định.
HS :-Suy nghĩ.
HS :-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác nhận xét bổ xung
2.Tách chất ra khỏi hỗn hợp(18 phút)
GV:trong thành phần nước biển có chứa 3-5%NaCl.Muốn tách đượcNaCl ra khỏi nước biển (nước muối) ta làm thế nào?
GV:Chốt lại
GV:Vậy để tách được NaCl ra khỏi nước muối ta phải dựa vào t/cvật lý khác nhau của nước muối.Nước có t0 sôi là 1000C ,muối ăn có nhiệt độ sôi cao 14500C
GV:Làm thế nào để tách được đường tinh khiết ra khỏi h2 đường kính và cát?
GV:?Đường kính và cát có tính chất vật lý nào khác nhau?
GV:Em hãy nêu cáchs tách?
GV:?Em hãy cho biết nguyên tắc để tách một chất ra khỏi hỗn hợp?
GV: chốt lại
GV: Sau này ta còn có thể dựa vào tính chất hoá học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
HS :-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác bổ xung
HS :Ghi vào vở
Đun nóng nước muối (hoặc h2 nước biển)nước sôi bay hơi hết muối ăn kết tinh lại.
HS :Lắng nghe
HS :Thảo luận nhóm theo gợi ý củaGV.
HS :Đường kính và cát có tính chất vật lý khác nhau là:-Đường tan trong nước
-Cát không tan.
HS : Nêu cách tách.
-Cho h2 vào nước khuấy đều để đường tan hết -Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần không tan (cát) ta được h2 nước đường.
-Đun sôi nước đường để nước bay hơi còn lại đường kết tinh.
HS :-Trả lời
-HS khác bổ xung
HS : Ghi bài.
Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý.
Hoạt động3: Củng cố-Dặn dò
GV:Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và t/c khác nhau như thế nào?
:Nguyên tắc tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp?
HS : Trả lời.
HS : Trả lời.
Dặn dò : - Bài tập về nhà: 7, 8.
-Chuẩn bị cho bài thực hành:-2chậu nước
-h2 cát và muối
Ngày 29 tháng 8 năm2008
Đ 4: BàI THựC HàNH Số 1
A. MụC TIÊU:
Thông qua tiết học giúp hs:
-Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
-Biết được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản(như lấy hoá chất vào ống nghiệm, đun hoá chất, lắc...)
-Nắmđược một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-Thực hành: Đo t0s, t0nc của Parafin, S, Qua đó rút ra được các chất có t0nc khác nhau.
-Biết cách tách riêng các chất từ h2(dựa vào các tính chất vậtlý.)
B. CHUẩN Bị của thầy – trò
GV: 1. Chuẩn bị để hs làm quen với một số đồ dùng thí nghiệm:
-Giá để ống nghiệm. -Đũa thuỷ tinh. –Kẹp gỗ
-Phễu. -ống nghiệm.
-Cốc thuỷ tinh -Đèn cồn
2.Tranh vẽ1số thao tác đơn giản khác,tranh vễ 1số quy tắc an toàn trong phòng thí nhiệm
3. Chuẩn bị dụng cụ hoá chất cho 2 TN thực hành.
-Đo t0 của Parafin,S.
-Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
a)Hoá chất: Bột S, Parafin , muối trộn cát.
b)Dụng cụ:-Kiềng: 8 -Đũa thuỷ tinh: 4
-Kẹp gỗ -Phễu thuỷ tinh: 4
-Nhiệt kế -ống nghiệm: 8
-Đèn cồn: 4 -Giấy lọc
-Cốc thuỷ tinh(250ml,chịu nhiệt: 8
HS: Chuẩn bị 2 chậu nướ sạch, hỗn hợp muối ăn và cát
C. HOạT động dạy – Học
Hoạt Động1: Kiểm tình hình chuẩn bị:
GV:-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs :(nước, hỗn hợp muối và cát)
-Kiểm tra nhân viên PTN chuẩn bị các phương tiện cho các nhóm đã đủ chưa.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí nghiệm(2 phút)
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành.
GV: Nêu các hoạt động trong một bài thực hành để hs hình dung ra những việc mà mình phải làm gồm:
GV: treo tranh và giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng 1số loại dụng cụ đó:
1.ống nghiệm 4.Cốc thuỷ tinh.
2.Kẹp gỗ 5.Đũa thuỷ tinh.
3.Đèn cồn. 6.Phễu
GV: Giới thiệu 1số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
GV: Treo tranh cách sử dụng hoá chất.
GV: Chốt lại.
HS: Lắng nghe
HS: ghi nhớ và ghi vào vở
1.GVhướng dẫn cách làm thí nghiệm.
2.HS làm thí nghiệm.
3.Báo cáo k/quả TN và làm bản t/ trình
4.HSvệ sinh vệ sinh phòng thực hành và rưả dụng cụ
HS: Lắng nghe.
HS:Lắng nghe.
HS:-Quan sát.
-1em trả lời.
-Em khác nhận xét, bổ xung.
HS: Ghi vào vở.
1.Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất
2.Không đổ hoá chất này vào hoá chất
khác(ngoài chỉ dẫn)
3.Không đổ hoá chất dùng thừa trở lại lọ, bình chứa ban đầu.
4.Không dùng hoá chất khi không rõ đó là hoá chất gì.
5.Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
Hoạt động3: I.Tiến hành thí nghiệm
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: -Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột S và Para fin vào cốc nước.
-Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn.
-Theo giõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế và nhiệt độ nóng chảy.
GV: ?Khi nước sôi S đã nóng chảy chưa?
GV:?Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì về t0nc của các chất.
GV: Chốt lại.
GV:Hướng dẫn hs làm TN2 theo các bước sau:
-Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3g h2 NaCl và cát,
-Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch,
-Khuấy đều để muối tan hết,
-Gấp giấy lọc đặt vào phễu,
-Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ nước muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh
-Quan sát.
GV: Chốt lại
GV: Tiếp tục hướng dẫn hs làmTN:
-dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng1/3 ống nghiệm(từ miệng ống xuống).
-Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
GVLưu ý HS: Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm trên ngọn lửa để ống nghiệm nóng đều sau đó đun ở đáy ống nghiệm
vừa đun vừa lắc nhẹ.
- Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
GV: so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với h2 ban đầu.
GV: Chốt lại.
1.Thí nghiệm:
HS: Theo giõi thí nghiệm và rút ra nhận xét:-Pa ra fin nóng chảy ở 420C
-Khi nước sôi 1000S chưa nóng chảy.S
có nhiệt độ nóng chảy cao hơn 1000C.
HS:-1hs trả lời.
-HS khác nhận xét.
HS: Ghi vào vở.
Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
2.TN2:
HS: -Làm TN theo hướng dẫncủa GV.
-Quan sát thí nghiệm
-Nêu nhận xét
HS: ghi bài.-Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là d2 trong suốttường trình
-Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc
HS: Tiếp tục làm TN theo hướng dẫn của giáo viên.
HS: -1hs nêu ý kiến,
-hskhác nhận xét.
HS: Ghi vào vở.
Chất rắn thu được là muối ăn sạch (timh khiết không còn lẫn cát.
Hoạt động 4: Tường trình (12 phút)
GV: Hướng dẫn hs làm bản tường trình.theo mẫu sau.
TT
Mục đích thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết quả thí nghiệm
1
............................
....................................
................................
2
................................
......................................
..............................
Ngày 6 tháng 9 năm 2008
Đ 5: NGuyên tử
A.Mục Tiêu:
Sau khi học xong bài hs:
*biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,trung hoà về điện và từ đótạo ra mọi chất.
-Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử.
-Biết được đặc điểm của Elec tron
*Biết được hạt nhân tạo bởi p và n, và đ2của 2 loại hạt đó.
Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số p
*Biết được trong nguyên tử số p=số e.và e luân luân chuyển động và săp xếp thành từng lớp.Nhờ Elec tron mà các nguên có khả năng liên kết được với nhau.
B. Chuẩn bị của thầy – trò.
GV: 1.Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của:
H -N
- O -Ne
Mg -K
Si -Ca
He -Al
2.Chuẩn bị:-Bảng phụ. - Phiếu học tập có ghi sẵn các bài tập.
-Bảng nhóm
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt độn1:I. Nguyên tử là gì?
GV: Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
GV: Vậy nguyên tử là gì?
GV: Chốt lại.
GV:Thuyết trình có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử.
-GVGiới thiệu: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
GV: Thông báo đ2 của hạt e.
GV: Chúng ta hãy xem xét hạt nhân và lớp vỏ đượcấu tạo như thế nào?
HS: Lắng nghe.
HS:-Trả lời – hs khác nhận xét.
HS: Ghi bài:Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện.
HS: Nghe và ghi
*Nguyên tử gồm:
-1hạt nhân mang điện tích dương.
-Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm
-Electron:+Kí hiệu: e
+điện tích: -1
+KLvô cùng nhỏ (9,1095-28g)
HOạt động 2: II.Hạt nhân nguyên tử(10 phút)
GV: Giới thiệu hạt nhân nguyên tử được tạo bởi hai loại hạt: P, n.
GV: thông báo đặc điểm của từng loại hạt .
GV: Giới thiệu KN nguyên tử cùng loại
GV: Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử?
HS Ghi : Hat nhân nguyên tử được tạo bởi hai loại hạt: P, n
a) Hạt Prô ton: -Ký hiệu: P
-Điện tích: +1
- Khối lượng: 1,6726.1023g
b) HạtNơ tron: -Ký hiệu: n
-Điện tích: Không mang điện
Khối lượng: 1,6748.10-23g
*CácNT có cùng số P trong hạt nhân được gọi là những NT cùng loại.
HS: Vì nguyên tử luân2 trung hoà về điện nên số P= số e
HS: P và n có cùng khối lượng.
e có khối lượng rất bé(=0,0005 lần khối lượng hạt P
m (nguyên tử) = m (Hạt nhân
Hoạt động 3: 3 Lớp elec tron
GVGiới thiệu: trong nguyên tử e chuyển độnh rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.mỗi lớp có một số e nhất định
GVGới thiệu: Sơ đồ nguyên tử Oxi (số e,sốlớp, số e lớp ngoài cùng).
GV: Treo tranh vẽ sơ đồ các nguyên tử:H, Mg, N, Ca.
GV: Treo bảng phụ ghi đề BT1 lên bảng: BT:Em hãy quan sát sơ đồ ng/ tử và điền số thích hợp vào các ô trống bảng sau:
GV: Gợi ý để hs biết cách XĐ số P trong hạt nhân(dựa vào điện tích hạt nhân.)
GV: treo bảng nhóm lên bảng .
GV: Nhận xét, cho điểm
HS: Nghe và ghi vào vở. -Elec tron c/động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có một số e nhất định.
Nhờ có e mà các NT có khả năng liên kết
VD: Ng/ tử oxi có 8e sắp xếp thành 2 lớp,lớp ngoài cùng có 6 e
HS: Quan sát tranh.
HS: Nghiên cứu đề.
HS:-Thảo luận nhóm.
-Ghi vào bảng nhóm.
HS: Nhận xét bài làm của nhóm bạn
Kết quả bảng đúng như sau
Nguyên tử
Số P trong hạt nhân
Só e trong NT
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hiđrô
Magiê
Nitơ
Can xi
1
12
7
20
1
12
7
20
1
3
2
4
1
2
5
2
GV: Quan sát sơ đồ nguyê
File đính kèm:
- Hoa hoc8 chon bo.doc