Bài giảng Mở đầu môn hóa học lớp 8 tiết học một

1. Kiến thức - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần thiết có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học: tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

 

doc166 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu môn hóa học lớp 8 tiết học một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17.08.2012 Tiết 1 Ngày dạy: 21.08.2012 Mở đầu môn hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích. - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần thiết có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. - Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học: tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng đọc sgk, ghi bài. 3.Thái độ: - Các em yêu thích, say mê môn học. Có ý thức cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su…) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 4 ống nghiệm nhỏ, công tơ hút - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. III. Hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn. Hoạt động 1: Hóa học là gì: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng ? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ? - HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào I. Hoá học là gì? 1. Thí nghiệm: SGK 2. Quan sát: Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước. Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng 3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta: GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học... ? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống? GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa II. Vai trò của hoá học: - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa: ? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì? ? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì? ? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì? HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ. GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài III.Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá hoc: 1. Các thông tin cần thực hiện : - HS đọc SGK - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn hóa: - Nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học - Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng. - Có hứng thú say mê, có phương pháp tư duy và suy luận. - Phải biết cách đọc sách. C.Củng cố 1. Tóm tắt các phần lí thuyết đã học? 2. Phương pháp học tập môn hóa: D. Hướng dẫn về nhà 1.Tìm hiểu bài chất. HS: một ít muối, một ít đường. Ngày soạn: 17.08.2012 Tiết 2 Ngày dạy: 24.08.2012 Chương I: chất – nguyên tử - phân tử Chất I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được. - Khái niệm chất và một số tính chất của chất (chất có trong các vật thể xung quanh ta). Khái niệm về chất tinh khiết (nguyên chất) và hỗn hợp. - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác (chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp (gồm nhiều chất) thì tính chất thay đổi. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng đọc sgk, ghi bài. - Quan sát thí nghiệm...rút ra nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí). Phân biệt được chất với vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - Làm thí nghiệm tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp, so sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống (đường, muối ăn...) 3.Thái độ: - Có ý thức cẩn thận. - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của S. Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường. III. Hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: Hoá học nghiên cứu gì? Có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? B. Bài mới: Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động 1: Chất có ở đâu? ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào? ? Vậy có mấy loại vật thể? GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. HS: Quan sát hình vẽ trong SGK ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất. Còn gỗ, thép là hỗn hợp có 1 số chất. HS Thảo luận nêu ý kiến GV: GV: Tổng kết thành sơ đồ Bổ sung và chốt kiến thức I. Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên Gồm có một số chất khác nhau Nhân tạo Được làm từ vật liệu. Mọi vật liệu đều làm từ chất hay hỗn hợp - ở đâu có vật thì ở đó có chất. Hoạt động 2: Tính chất của chất: GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm. ?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao? GV: Làm thí nghiệm: Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ ? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy) HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? Vậy biết được tính chất nào? GV: Những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý ? Hãy nhắc lại tính chất vật lý GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt ? ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện? GV: T.chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì? ? Em hãy phân biệt đường và muối? GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất. HS làm bài tập 4 GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? II. Tính chất của chất: 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt… - Tính chất hóa học: Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống C.Củng cố 1. Tóm tắt các phần lí thuyết đã học? - ở đâu có vật thì ở đó có chất. * Mỗi chất có những tính chất nhất định: - Tính chất vật lý: - Tính chất hóa học: D. Hướng dẫn về nhà 1. Ôn và học bài chất. 2. Tìm hiểu về phần kiến thức còn lại bài Chất (Tiếp) và chuẩn bị 1 ít muối ăn 3. Làm bài tập về nhà. 1, 2, 3 (sgk – Trang 11) Ngày soạn: 24.08.2012 Tiết 3 Ngày dạy: 28.08.2012 Chất (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. - Mỗi chất không lẫn chất khác (chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp (gồm nhiều chất) thì tính chất thay đổi. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng đọc sgk, ghi bài. - Làm thí nghiệm tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp, so sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống (đường, muối ăn...). Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Hoá chất: NaCl, nước cất. nước tự nhiên. Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, muỗng thuỷ tinh, cáp sun xứ, đèn cồn - HS: ít muối. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ: 1. Chất có ở đâu? 2. Hãy nêu tính chất của chất (lấy ví dụ)? C. Bài mới: Hoạt động 1: Hỗn hợp: GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất. ? Hãy nêu những điểm giống nhau? GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển… cũng là hỗn hợp. ? Vậy hỗn hợp là gì? ? Có các chất khác nhau làm thế nào để có được hỗn hợp? 1.Hỗn hợp: - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. Hoạt động 2: Chất tinh khiết: - GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảy…của nước cất, đưa ra thông số. GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết ? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định? 2. Chất tinh khiết: - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp GV: kết luận HS làm bài tập số 8 GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp - Hay sự khác nhau về tính chất hoá học có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp C.Củng cố 1. Tóm tắt các phần lí thuyết đã học? * Hỗn hợp: *Tách chất ra khỏi hỗn hợp: - Dựa vào tính chất vật lý: -Dựa vào tính chất hóa học: D. Hướng dẫn về nhà 1. Ôn và học bài chất. 2. Tìm hiểu về phần kiến thức còn lại bài Chất (Tiếp) 3. Làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 (sgk – Trang 11) GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài thực hành STT Tên thí nghiệm Dụng cụ và cách tiến hành Hiện tượng quan sát được Giải thích Kết qủa thí nghiệm Ghi chú Ngày soạn: 24.08.2012 Tiết 4 Ngày dạy: 31.08.2012 Bài thực hành số 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được. - Học sinh nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong PTN. Cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. Các thao tác sử dụng dụng cụ, lấy hoá chất. - Mục đích các bước tiến hành thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của Parafin và lưu huỳnh Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng đọc sgk, ghi bài. Viết bài tường trình. - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện thí nghiệm 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: S, parapin, muối ăn, cát. - Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định lớp Chia các nhóm, kiểm tra bài chuẩn bị thực hành. b. Kiểm tra: 1. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm. 2. Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào? 3. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp? C. Bài mới: Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm: HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (quy tắc an toàn trong PTN) - Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. - Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy. - Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của Parafin và Lưu huỳnh. GV hướng dẫn lần lượt các thao tác TN. Cho parapin và lưu huỳnh vào 2 ống nghiệm. Cho 2 ống nghiệm dã chuẩn bị ở trên và nhiết kế vào cốc nước. Đun cốc nước trên ngọn lửa đèn cồn. Đo t0 của lưu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thấy được. Giáo viên quan sát điều chỉnh cách làm của các nhóm. 2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. GV làm thao tác mẫu. Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. - Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít. - Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu. - Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra. So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu. So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu. Hoạt động 3: Công việc cuối buổi thực hành GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu: STT Dụng cụ và cách tiến hành Hiện tượng quan sát được Kết qủa thí nghiệm D.Củng cố - Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm. - Làm bài thu hoạch - tường trình buổi thí nghiệm e. Hướng dẫn về nhà 1. Ôn tập và học bài 2. Tìm hiểu về phần kiến thức đã học. 3. Chuẩn bị bài sau:’’ Nguyên tử’’ ----------------------------------------------- Ngày soạn: 03.09.2012 Tiết 5 Ngày dạy: 07.09.2012 Nguyên tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. - Hạt nhân tạo bởi p và n: p (mang điện +) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - Trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau. 2.Kỹ năng: - Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp của một số nguyên tử H, C, Cl, Na. - Rèn luyện kỹ năng quan sát. 3.Thái độ - Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học. II. Chuẩn bị: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na. - HS: Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định lớp b. Kiểm tra: C. Bài mới: Đặt vấn đề: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác.Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài học này. Hoạt động 1: Nguyên tử là gì ? 1mm chứa bao nhiêu nguyên tử liền nhau . Qua phần thông tin. ? Nguyên tử có đặc điểm gì? ? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm gì? ? Trung hòa về điện nghĩa là gì? ? Nguyên tử có cấu tạo ntn? HS làm bài tập 1 SGK 1. Nguyên tử là gì? HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm - Hạt vô cùng nhỏ. - Trung hòa về điện. Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+) + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-) Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử GV thông báo: ? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p) GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton. Quan sát hình SGK và cho biết: - Với Hiđro số p=? số e=? Vậy KL: Số proton - Số electron ? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào? Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Đại diện các nhóm báo cáo GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập 2. Hạt nhân nguyên tử. - Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện . Nguyên tử trung hoà về điện nên Số p = số e - Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Hoạt động 3: Lớp electron: ? Trong nguyên tử lớp e chuyển động như thế nào?( Lớp hình cầu) GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử. Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp ngoài cùng. GV: phát phiếu học tập. NT Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng H O Na GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các nguyên tử có thể liên kết với nhau. 3. Lớp electron. Hướng dẫn hoc sinh dọc SGK – trang 14 D.Củng cố Hạt nhân Proton (p, +) 1. Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện) Vỏ nguyên tử 2. Bài tập 1 (sgk – tr 15) e. Hướng dẫn về nhà 1. Ôn tập và học bài 2. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (sgk – tr 15) 3. Đọc và chuẩn bị bài: ‘Nguyên tố hóa học.’ -------------------------------------------------- Ngày soạn: 08.09.2012 Tiết 6 Ngày dạy: 11.09.2012 Nguyên tố hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân: - Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5. Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt. 2. Kĩ năng: - Biết đọc tên nguyên tố, tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 3. Thái đô - Qua bài học rèn luyện cho HS tính cẩn thận, viết đúng KHHH. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định lớp b. Kiểm tra: Cho p = 11 => số lớp e, số e lớp ngoài cùng, điện tích dương, điện tích âm. C. Bài mới Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ nguyên tử. GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm - Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2 và số NT H2 nhiều gấp đôi. ? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (p) GV: Nêu định nghĩa NTHH. GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ nói tới p vì p mới quyết định.Những NT nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p là số đặc trưng của một NTHH. *Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có những tính chát hóa học khác nhau. - HS làm bài tập 1 SGK Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhưng tương đương với cụm từ: “ Có cùng số p trong hạt nhân” trong định nghĩa NTHH đó là cụm từ A, B, C hay D A. Có cùng thành phần hạt nhân. B. Có cùng khối lượng hạt nhân. C. Có cùng điện tích hạt nhân. Vì n không mang điện nên diện tích của hạt nhân chỉ do p GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn. Do vậy mỗi NTHH được biểu diễn bằng KHHH KHHH được thống nhất trên toàn thế giới KHHH được viết bằng chữ in hoa ? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết như thế nào? HS đọc phần 2 bài đọc thêm: Kết luận : STT = số p = số e GV: Phát phiếu học tập: - Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10. - Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi. GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức I. Nguyên tố hóa học là gì? 1. Định nghĩa: - NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một NTHH. Số Proton Tên Ngtố KHHH 1 Hiđro 12 Magie 3 Liti 4 Beri 5 Bo 6 Cacbon 7 Nitơ - HS làm bài tập: 2. Ký hiệu hóa học: - Ví dụ: Hidro : H Oxi : O Canxi : Ca Magie: Mg Sắt :Fe Natri: Na - Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH HS làm việc theo nhóm 2Mg, 2Na, 6Al, 9Ca Các nhóm báo cáo kết quả Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: HS đọc phần thông tin trong SGK ? Có bao nhiêu NT tự nhiên, NT nhân tạo? ? Những nguyên tố tự nhiên phổ biến là gì? ? Nguyên tố nào có khối lượng lớn nhất? III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: - Học sinh tự đọc – nghiên cứu SGK D.Củng cố - Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài - Làm bài tập số 2 (sgk - tr 20) - Bài tập 1 (sgk – tr 20) e. Hướng dẫn về nhà 1. Ôn tập và học bài 2. Làm các bài - BT về nhà: 2, 6 sgk tr 20 3. Đọc và chuẩn bị bài: ‘Nguyên tố hóa học.’ ----------------------------------------------- Ngày soạn: 12.09.2012 Tiết 7 Ngày dạy: 18.09.2012 Nguyên tố hóa học ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Học sinh biết được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C. Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt. - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát tư duy hóa học 3. Thái độ: - Có tính cẩn thận trong tính toán, viết KHHH đúng. II. Chuẩn bị: - HS các kiến thức về NTHH. Bảng nguyên tố trang 42. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định lớp b. Kiểm tra: - Nêu định nghĩa NTHH? Ký hiệu hóa học là gì? Lấy ví dụ 5 ngtố? C. Bài mới Hoạt động 1: Nguyên tử khối: GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ không tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy khối lượng NTC = ĐVC - GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC ( Đây là hư số) ? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần? ? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì? GV:Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là tương đối giữa các nguyên tử. ? Vậy nguyên tử khối là gì? II. Nguyên tử khối: HS Đọc phần thí dụ trong SGK - Qui ước lấy khối lượng nguyên tử C làm khối lượng của nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon (đvC). .mC = 1,667.10-24 g - Thí dụ: H = 1ĐVC O = 16 ĐVC Ca = 40 ĐVC S = 32 ĐVC - Các giá trị khối lượng này chỉ cho biết sự nặng nhẹ của nguyên tử - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. Hoạt động 2: Luyện tập – củng cố: Làm bài tập số 7 SGK ? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề? ? 1NT C nặng bao nhiêu? ? Vậy khối lượng Ngtử C nặng bao nhiêu? Bài tập7 Sgk. a.1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g Vậy khối lượng Ngtử C nặng : g = g = 1,667.10-24 g b. Có khối lượng 1 đvC = 1,66.10- 24g Vậy NTK Al = 27 đvC Khối lượng gam Al = 27.1,66.10- 24g Chon đáp án C D.Củng cố - Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài .mC = 1,667.10-24 g - Làm bài tập số 4 (sgk - tr 20) - Bài tập 3 (sgk – tr 20) e. Hướng dẫn về nhà 1. Ôn tập và học bài 2. Làm các bài - BT về nhà: 3, 4, 5, 6 ,7 ,8 (sgk - tr 20) 3. Đọc và chuẩn bị bài: ‘- Đơn chất, hợp chất, phân tử ‘ ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12.09.2012 Tiết 8 Ngày dạy: 22.09.2012 Đơn chất và hợp chất - Phân tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được: - Các chất (gồm đơn chất và hợp chất). Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Biết được cấu tạo một chất ( Đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát tư duy hóa học - Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học. 3. Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất, tính tự giác học tập, viết CTHH cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro, nước và muối ăn. - HS: ôn lại phần tính chất của bài 2. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định lớp b. Kiểm tra: - Nêu định nghĩa NTHH? Ký hiệu hóa học là gì? Lấy ví dụ ngtố có P = 5; 7; 2; 9; 11? - Nêu tính chất vật lý của chất C. Bài mới: Đặt vấn đề: ? Chất được tạo nên từ đâu? Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “ Chất được tạo nên từ NTHH không”. Tuỳ theo có chất được tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó người ta phân loại ra các chất đơn chất, hợp chất… chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này. Hoạt động 1: Đơn chất: GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11 Cho biết các chất trong hình được tạo nên từ Ngtố nào? GV: Nêu định nghĩa đơn chất GV: Lưu ý thông thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD như cacbon tạo nên than chì, than muội, kim cương… GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ lại kiến thức để hoàn thành phiếu học tập sau: Các đặc điểm Nhôm Lưu huỳnh - Trạng thái - Màu sắc - Tính ánh kim - Tính dẫn điện - Tính dẫn nhiệt Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là những điểm khác nhau giữa kim loại và phi kim. ? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên tử các chất sắp xếp theo trật tự như thế nào? ? Khoảng cách giữa các kim loại và phi kim như thế nào? I. Đơn chất: 1. Khái niệm: HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11 - Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. - Ví dụ: Cu, C, Mg... - Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim - Phi kim: Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có ánh kim. 2. Đặc điểm cấu tạo: Sgk HS: quan sát H1.10; H1.11 - Đơn chất kim loại: các nguyên tử sắp xếp

File đính kèm:

  • docGiao an 8.doc
Giáo án liên quan