Bài giảng Mở đầu môn hoá học tiết học I

Kiến thức:

+ Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

+ Bước đầu học sinh biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

 

doc279 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu môn hoá học tiết học I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân phối chương trình môn hoá học 8 Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/ tuần = 70 tiết. Học kì I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết. Học kì II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết. học kì I Tiết 1: Mở đầu môn hoá học. chương I: chất. nguyên tử, phân tử. Tiết 2,3: Chất. Tiết 4: Bài thực hành 1. Tiết 5: Nguyên tử. Tiết 6,7: Nguyên tố hoá học. (T7 – KT 15’) Tiết 8,9: Đơn chất và hợp chất – Phân tử. Tiết 10: Bài thực hành 2. Tiết 11: Bài luyện tập 1. Tiết 12: Công thức hoá học. Tiết 13, 14: Hoá trị. Tiết 15: Bài luyện tập 2. Tiết 16: Kiểm tra viết. chương II: phản ứng hoá học Tiết 17: Sự biến đổi chất. Tiết 18,19: Phản ứng hoá học. Tiết 20: Thực hành.Bài thực hành 3 (Lấy điểm HS1) Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng. Tiết 22, 23: Phương trình hoá học. Tiết 24: Bài luyện tập 3. Tiết 25: Kiểm tra viết. chương III: mol và tình toán hoá học Tiết 26: Mol. Tiết 27,28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol. Luyện tập. Tiết 29: Tỉ khối của chất khí. Tiết 30, 31: Tính theo công thức hóa học. Tiết 32,33: Tính theo PTHH. Tiết 34: Bài luyện tập 4. Tiết 35: Ôn tập học kì I. Tiết 36: Kiểm tra học kì I. học kì II chương IV: oxi. không khí Tiết 37,38: Tính chất của oxi. Tiết 39: Sự oxi hoá. Phản ứng hoá hợp. ứng dụng của oxi. Tiết 40: Oxit. (T40 – KT 15’) Tiết 41: Điều chế oxi. Phản ứng phân huỷ. Tiết 42,43: Không khí. Sự cháy. Tiết 44: Bài luyện tập5. Tiết 45: Bài thực hành 4. Tiết 46: Kiểm tra viết. chương V: hiđro.nước Tiết 47,48: Tính chất. ứng dụng của hiđro Tiết 49: Phản ứng oxi hóa – khử Tiết 50: Điều chế hiđro. Phản ứng thế. Tiết 51: Bài luyện tập 6. Tiết 52: Bài thực hành 5. Tiết 53: Kiểm tra viết. Tiết 54,55: Nước. Tiết 56,57: Axit. Bazơ.Muối. Tiết 58: Bài luyện tập 7. Tiết 59: Thực hành 6. Bài thực hành 6 (Lấy điểm HS1). chương VI: dung dịch Tiết 60: Dung dịch. Tiết 61: Độ tan của một chất trong nước. Tiết 62,63: Nồng độ dung dịch. Tiết 64,65: Pha chế dung dịch. Tiết 66: Bài luyện tập 8. Tiết 67: Bài thực hành 7. Tiết 68,69: Ôn tập học kì II. Tiết 70: Kiểm tra học kì II. Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 22/08/2010 Ngày dạy:24/8/2010 Mở đầu môn hoá học A - Mục tiêu: 1- Kiến thức: + Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích. + Bước đầu học sinh biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. 2- Kĩ năng: HS biết cách q/ sát ,làm quen với một số thao tác ,dụng cụ và hoá chất đơn giản . Qua đó giáo dục lòng yêu thích bộ môn hoá học nói riêng và khoa học nói chung B - chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của GV: +Bộ dụng cụ thí nghiệm ( khay nhựa, giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ và 4 ống nghiệm lớn, ống chữ L ) + Hoá chất: Dung dịch NaOH; CuSO4; HCl; kẽm ; Ca(OH)2 + Tranh vẽ: Thành tựu của ngành hoá học 2- HS chuẩn bị: + Một số tranh vẽ liên quan đến hoá học + Sách vở, đồ dùng học tập bộ C - Tiến trình tiết dạy I - Tổ chức II - Bài mới: Vào bài : trong chương trình lớp 6 ,7 các em được nghiên cứu 2 môn học mới là Sinh học và Vật lý. Sang đến lớp 8, các sẽ được nghiên cứu tiếp một môn học khác có tên gọi là Hoá học. Vậy Hoá học là gì ? Vai trò của Hoá học trong cuộc sống ra sao? Làm thể nào để học tốt môn Hoá học. Chúng ta cùng nghiên cứu từng bài học của chương trình Hoá học 8. Trước tiên là bài: Mở đầu về môn Hoá học. Hoạt động 1: Tìm hiểu hoá học là gì ? Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung GV: phân nhóm học tập Phát dụng cụ và hoá chất - GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và quan sát H.01 - GV làm mẫu thí 1, yêu cầu học sinh làm ? Hãy nhận xét sự biến đổi của các chất trong thí nghiệm 1 + nhận xét câu trả lời của học sinh và kỹ năng làm thí nghiệm GV: tiếp tục làm mẫu thí nghiệm 2 ? Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 từ đó cho biết ? Zn và dd HCl có bị biến đổi không GV: cung cấp thêm một số thông tin về bộ môn Qua ba thí nghiệm và những hiện tượng có bản chất tương tự như các thí nghiệm trên... có ứng dụng trong cuộc sống tạo thành một ngành khoa học mới là Hoá học ? Hoá học là gì GV: nhận xét bổ sung HS: ổn định nhóm học tập Nhận dụng cụ - hoá chất + 01 em đọc cách làm thí nghiệm 1 Cả lớp theo dõi Quan sát thao tác làm mẫu của giáo viên Các nhóm tự làm thí nghiệm 1 + tạo ra chất có màu xanh và không tan trong nước Vì vậy có sự biến đổi của các chất HS: quan sát cách làm mẫu thí nghiệm 2 Nêu cách làm thí nghiệm 2 ( từ thông tin và H.02 ) Các nhóm làm thí nghiệm HS: nhận xét hiện tượng + tạo chất khí.... Vì vậy có biến đổi chất... HS: trả lời - nhận xét, bổ sung I - Hoá học là gì Thí nghiệm ( SGK/ Tr.3 ) Quan sát a) Thí nghiệm 1 Tạo ra chất mới (màu xanh ) không tan trong nước b) Thí nghiệm 2 Tạo ra chất khí sủi bọt trong chất lỏng 3-Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của Hoá học trong cuộc sống. GV: yêu cầu học sinh trả lời 3 câu hỏi ở SGK ? Hãy kể ba loại vật dụng là đồ dùng thiết yếu sử dụng trong gia đình em ? Kể ba loại sản phẩm hoá học được sử dụng nhiều trong sản xuất Nông nghiệp ? Hãy kể ra những sản phẩm hoá học phục vụ cho học tập của em và bảo vệ sức khoẻ của gia đình + GV đưa ra tranh ảnh và tư liệu về thành tựu của một số ngành: Dầu khí, gang thếp, xi măng... ? Em có nhận xét gì về vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta + lưu ý về vấn đề ô nhiễm môi trường khi các ngành công nghiệp phát triển... + Giáo dục lòng say mê môn học qua phần này. HS: liên hệ thực tế tìm câu trả lời HS: trả lời cá nhân - nồi, xoong, bát, đĩa, quần áo,... - phân bón hoá học, thuốc BVTV, chất bảo quản thực phẩm,... - giấy, cặp, sách, bút, thước,... HS: đưa ra những tranh ảnh đã chuẩn bị kết hợp với việc quan sát tranh của Giáo viên và tự ghi nhớ thông tin về thành tựu của nghành Hoá học + thảo luận nhóm Các nhóm báo cáo II - Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta Kết luận: Hoá học có vai trò quan trong trong cuộc sống của chúng ta Hoạt động 3: Làm thế nào để học tốt môn Hoá học GV: gọi một Học sinh đọc thông tin SGK/ Tr.5, cả lớp theo dõi ? Cần thực hiện những hoạt động nào khi học môn Hoá học GV: đặt tiếp câu hỏi sau ? Học tốt môn Hoá học là như thế nào ? Để có kết quả đó các em cần phải làm gì GV: nhân xét bổ sung HS: một em đọc thông tin SGK/ Tr.5, cả lớp chú ý theo dõi để trả lời câu hỏi + nêu đủ 4 hoạt động như ở mục III. 1/ Tr.5 - nghiên cứu SGK tìm câu trả lời * Học tốt là + Nắm vững + Vận dụng thành thạo - Cách học ( Học sinh tự đọc SGK/Tr.5 ) ở nhà III - Cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học 1. Các hoạt động cần chú ý thực hiện khi học tập môn Hoá họcầy a-Tự thu thập, tìm kiếm kiến thức b -Xử lý thông tin c-Vận dụng d- ghi nhớ kiến thức 2. Phương pháp học tập môn Hoá học như thế nào là tốt (tự xem thông tin mục III. 2/ Tr.5) III - Củng cố Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống. Lấy ví dụ chứng minh ? 1 Học sinh đọc kết luận (khung màu xanh) ở SGK/ Tr.5. IV -Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi và SGK - Tìm hiểu vai trò của Hoá học trong cuộc sống hàng ngày. - Nghiên cứu trước bài: “Chất”. + Chất có ở đâu? + Dựa vào đâu để phân biệt các chất? + Sự khác nhau cơ bản giữa hỗn hợp và chất tinh khiết. Tiết 2 Ngày soạn 24/8/2010 Ngày dạy 26/8/2010 Chương 1. Chất - Nguyên tử - phân tử Chất A- Mục tiêu. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo) vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất . Các vật thể tự nhiên được hình thành từ cvác chất; các vật thể nhân tạo đựoc làm ra từ các vật liệu mà vật liệu là chất hay hỗn hợp 1 số chất . - Biết được mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định. 2- Kĩ năng: - Học sinh biết cách quan sát , làm thí nghiệm . - Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất . B. Chuẩn bị - Phiếu học tập (Theo nội dung bài 3 tr.11 SGK) - Bảng phụ ghi bài 5 trang 11 - Mẫu lưu huỳnh; phốt pho đỏ; nhôm và đồng, đèn cồn, nhiệt kế.... C - Tiến trình tiết dạy. Tổ chức II- Kiểm tra bài cũ ? Mô tả lại thí nghiệm H02 SGK/3 ,từ đó nêu hiện tượng và trả lời hoá học là gì . ? Vì sao chúng ta cần hiểu biết về Hoá học III. Bài mới. Ta biết hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất . ở tiết học này , ta sẽ làm quen với chất. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất và vật thể Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Nội dung GV. Tất cả những gì xung quanh ta. Và kể cả cơ thể con người là vật thể. ? Kể tên 1 số vật thể mà em biết. ? Trong các vật thể trên thì vật thể nào có sẵn trong tự nhiên , vật thể nào do con người tạo ra ? Vật thể chia làm mấy loại , là những loại nào - GV tổng kết - sơ đồ Sau đó: GV: Phân tích đặc điểm vật thể tự nhiên (gồm 1 số chất ...) Vật thể nhân tạo (Làm từ vật liệu , vật liệu là chất hay 1 số chất ) - Yêu cầu học sinh. ? Hãy kể tên 1 số vật liệu (trang 7 + thực tế ) ? Từ những vật liệu trên đã tạo ra 1 số vật thể nào ? Ta phân biệt , vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo ở điểm nào. GV. Tổng kết phần cuối của sơ đồ Sau đó đặt câu hỏi ? Chất có ở đâu Củng cố mục I - Cho học sinh làm bài 2,3, Tr.11 Bài 2 . Kể tên 3 vật thể làm từ : a- Nhôm; b- thuỷ tinh; c Bài 3: Phát PHT số 1 - Yêu cầu các nhóm báo cáo GV. Đánh gía cho điểm. HS. Từ thực tế - Con mèo , cái bút , mũ, cây mía.... HS. Phân chia + Vật thể có trong tự nhiên: con mèo, cây mía... + Vật thể do con người tạo ra: Vở, mũ .... HS. Tập trung nghe giáo viên phân tích (vật thể, chất , vật liệu ) Vật liệu: Sắt, da, tre, gỗ, đá( vật liệu tự nhiên ) Vật liệu nhân tạo: (đồng, gang,thép, hợp kim , xi măng, sứ....) Chất dẻo.... . + Dao, nhà, bình thuỷ tinh, ấm ,chén - Trả lời + Vật thể tự nhiên (gồm 1 số chất ) + Vật thể nhân tạo ( làm từ vật liệu ) Dựa vào sơ đồ - Trả lời Bài 2: a- Mâm , xoong, vành xe, thìa... b- Bình, cốc,đũa.... - Thước, bút bi, dép - Các nhóm làm bài 3 vào Phiếu học tập 1 và lần lượt báo cáo Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên Nhân tạo (gồm có (được làm ra từ vật liệu) một số chất) mọi vật liêu đều là chất hay hỗn hợp chất * ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của chất GV. Cho học sinh đọc phần đầu của mục 1 ? Tính chất của chất được chia làm mấy nhóm, là những nhóm nào - Yêu cầu nêu rõ đặc điểm từng nhóm tính chất. Làm thế nào để biết được tính chất của chất * Đưa ra mẫu S, P đỏ... ?Quan sát bằng mắt, ta biết lưu huỳnh có tính chất gì ? Muốn biết nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh ta làm như thế nào * Làm thí nghiệm H1.1 hoặc cho quan sát tranh. - Xem lưu huỳnh có dẫn điện hay không - H1.2. Làm tương tự cho nhôm * Khẳng định,( quan sát, thí nghiệm; dụng cụ đo) - tính chất của chất ( tính chất hoá học và tính chất vật lí) * Treo bảng phụ có đề bài 5 và phát phiếu học tập số 2 - Cho các nhóm báo cáo GV. Nêu vấn đề : Phân biệt đường và bột gạo (tinh bột ) + Nếu hoá chất không dùng được thì không được nếm - Căn cứ vào tính chất của các chất ? Hiểu biết về tính chất của chất có vai trò gì Xăng, dầu dễ cháy - Khi đến nơi mua xăng ta cần lưu ý gì - Cho học sinh rút ra kết luận b ? Vì sao lại dùng chất dẻo làm vỏ bọc dây điện Vậy hiểu biết về tính chất của chất cò có lợi gì. HS. Đọc thông tin mục 1 - Tính chất vật lí (..) - Tính chất hoá học.... HS. Quan sát mẫu S, P đỏ S + Thể rắn + Màu vàng tươi P: + Thể rắn + Màu đỏ - Dùng dụng cụ đo. HS. Xác định tính chất của nhôm theo hướng của lưu huỳnh 1 học sinh lên bảng làm bài 5 Tr.11 HS khác: Tự làm dưới lớp Các từ cần điền là: 1, 1 số tính chất bề ngoài 2, t0 n/c , t0 sôi, khối lượng riêng 3, Làm thí nghiệm HS. + Nếm Hoặc + hoà vào nước - Phân biệt chất... - Sử dụng thích hợp... + Cấm lửa + Tránh gây chập điện - Cách điện + ứng dụng thích hợp II. Tính chất của chất 1 Mỗi chất có những tính chất nhất định. Mỗi chất đều gồm : Tính chất hoá học và tính chất vật lý * Muốn xác định tính chất của chất thì: Quan sát; dùng dụng cụ đo; làm thí nghiệm 2, Hiểu biết về tính chất của chất có lợi gì. a, Giúp phân biệt chất này với chất khác (nhận biết ) b, Biết cách sử dụng thích hợp c, ứng dụng thích hợp trong đời sống. III. Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài 4,6 Tr.11. Bài 4 lập bảng. Chất / Tính chất Muối ăn Đường Than Màu Vị Tính tan Tính cháy Tuần 2 Ngày soạn:28/8/2010 Ngày dạy:31/8/2010 Tiết 3 Chất (tiếp ) A - Mục tiêu. 1- Kiến thức - Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp: Một chất chỉ khi không có lẫn chất nào khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không có tính chất như vậy. - Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết. - Dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi h. 2- Kĩ năng: - Học sinh làm quen với 1 số thao tác thí nghiệm thực hành hoá học, rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá vấn đề. B. Đồ dùng dạy học. GV. HS. - Nước muối , 1 vài mẫu nước tự nhiên - 1 chai nước khoáng , 10 ống nước cất. - Dụng cụ làm thí nghiệm đun nóng nước muối. - Tranh vẽ H 1.4.a Chưng cất nước tự nhiên. C . Tiến trình tiết dạy I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ 1-Nêu ví dụ về 2 vật thể tự nhiên, 2 vật thể nhân tạo ? Vì sao nói “ở đâu có vật thể là ở đó có chất” ? 2- Chỉ ra đâu là vật thể , đâu là chất trong các câu sau ? a- Quyển sách chủ yếu làm từ Xenlulôzơ b- Chiếc thước này làm từ nhôm c- Đinh làm từ sắt d- Dây dẫn điện làm từ đồng; nhôm có vỏ cách điện là chất dẻo Đánh giá - cho điểm HS1: - con mèo; hòn đá..... cái bàn; quyển sách; bút... Là thành phần tạo nên vật thể. HS2: Vật thể Chất Quyển sách Xenlulôzơ Chiếc thước nhôm Đinh sắt Dây dẫn điện đồng; nhôm chất dẻo HS: Nhận xét - đánh giá III- Bài mới ở tiết trước, các em biết chất có tính chất nhất định. Vậy chất như thế nào thì có tính chất đó ? Cốc nước muối có tính chất này hay không? Làm thế nào tách muối ra khỏi nước ? Những câu hỏi này sẽ được giải quyết qua bài học hôm nay. Hoạt động 1 Tìm hiểu về chất tinh khiết- hỗn hợp Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung - Đưa ra mẫu chai nước khoáng và nước cất ? Nêu thành phần các chất có trong chai nước khoáng - Nước khoáng là 1 loại nước tự nhiên rất tốt cho cuộc sống... ? Hãy kể tên 1 số nguồn nước tự nhiên khác * Người ta gọi các nguồn nứoc tự nhiên là hỗn hợp chất - Vì sao không dùng nước khoáng thay cho ống nước cất.khi tiêm cho bệnh nhân. ? Nước tự nhiên có phải là 1 chất không vì sao - Nước tự nhiên (... ) là 1 hỗn hợp ? Hỗn hợp là gì ? Các nguồn nước tự nhiên đều chung chất gì. ? Làm thế nào tách được nước ( nếu có điều kiện GV làm thí nghiệm Chưng cất nước hoặc cho học sinh quan sát hình 1.4.a.) *. Hướng dẫn cách làm thí nghiệm này . ? Hiện tượng thu được nước cất ở hình 1.4.a giống hiện tượng thực tế nào. ? Nước cất chỉ có mấy chất GV. Nước cất là chất tinh khiết ? Em hiểu thế nào là chất tinh khiết ? Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết. ? Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định không đổi GV (Pha đường vào nước làm ví dụ ) -. Nhận mẫu hoá chất - Các nhóm học sinh quan sát mẫu từ đó phát biểu + Nước; các chất khoáng.... HS. Học sinh trao đổi. Nước biển , nước sông, nước suối , ao hồ, nước giếng,.... HS. Lẫn các chất khác + không phải vì + Gồm nhiều chất Học sinh đọc sách giáo khoa và dẫn dắt của GV tìm câu trả lời... + Chung 1 chất là nước ( quan sát thí nghiệm hoặc tranh vẽ H1.4.a) HS. Giống: Đun nóng nước đ bay hơi và ngưng tụ - Nước cất chỉ có 1 chất là nước . + Chỉ gồm 1 chất Thảo luận (SGKTr. 10) + Đo t0s, t0 nc, D + Nước tự nhiên không có tính chất nhất định...) + Chất tinh khiết. III - Chất tinh khiết. 1. Hỗn hợp. - Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau; VD. Nước tự nhiên, vôi vữa, nước đường ... 2-.Chất tinh khiết Là chỉ gồm 1 chất VD. Nước cất Do đó: Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất nhất định không đổi. Hoạt động 2 : Tách chất ra khỏi hỗn hợp ? Muốn lấy muối ăn (NaCl) từ nước biển ta làm như thế nào . - Hướng dẫn thí nghiệm tách muối (h1.5) ? Vì sao ta tách được muối ra khỏi dung dịch muối. ? Nhiệt độ sôi thuộc nhóm tính chất nào. ? Làm thế nào để tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp -.Cho học sịnh liên hệ việc chưng cất rượu. ? Ngoài ra còn tách chất theo nhiều hướng khác (học sau ) + Ta phải đun nóng để tách - Các nhóm làm thí nghiệm + Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau. + Nước sôi ở 1000C + Muối ăn ở 14500C... - Thuộc tính chất vật lí + Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. * Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí như nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. IV- Củng cố Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ? Lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi trường hợp? Trong các tính chất sau: Tính chất nào biết được bằng quan sát trực tiếp; dùng dụng cụ đo ; phải làm thí nhgiệm ? Màu sắc; tính tan; tính cháy được ; tính dẫn điện; khối lượng riêng; trạng thái; nhiệt độ sôi; nhiệt độ nóng chảy. ( Bài 2.6 SBT ) . Thiếc nóng chảy ở 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C Vậy thiếc hàn là chất tinh khiết hay hỗn hợp ? Đáp án : không là chất tinh khiết vì nhiệt độ nóng chảy thấp = 1800C < nhiệt độ n/c = 2320C. V - Hướng dẫn học bài ở nhà Làm bài 7,8 Tr.11 (SGK ) chuẩn bị muối ăn và cát. Làm thêm bài 2.5; 2.7; 2.8 ( SBT. T4 ) Mẫu phiếu thực hành. Họ và tên.............. Bản tường trình Ngày ..tháng..năm.... Lớp..... Bài thực hành số...... Tuần 3 Ngày soạn:28/8/2010 Ngày dạy:7/9/2010 Tiết 4 Bài thực hành 1 A - Mục tiêu. 1. Kiến thức Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm.. B - đồ dùng dạy học - Dụng cụ thí nghiệm: giá đỡ; ống nghiệm; kẹp mống nghiệm; phễu thuỷ tinh; đũa thuỷ tinh; cốc thuỷ tinh; nhiệt kế ; đèn cồn; giấy lọc; kẹp lấy hoá chất; muôi thuỷ tinh; muôi sắt ( đủ cho 6 nhóm ) - Hoá chất. Lưu huỳnh; parafin (có thể thay bằng nến thường ) muối ăn lẫn cát. C -Tiến hành tiết dạy I-Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ Làm bài tập 8 Tr.11 SGK ? Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào kiến thức nào ? III - Bài mới. Hoạt động của g v Hoạt động của hs Nội dung -Yêu cầu học sinh đọc SGK trang 154 - Giới thiệu 1 số dụng cụ và hướng dẫn 1 số thao tác cơ bản khi thí nghiệm. *. Hướng dẫn thao tác của thí nghiệm.1 GV. Quan sát giúp đỡ, uốn nắn động viên các nhóm. GV. Nhắc các nhóm làm xong thí nghiệm thì nhớ tắt đèn cồn. GV.Yêu cầu học sinh trả lời về nhiệt độ nóng chảy của 2 chất. GV . Hướng dẫn thao tác thí nghiệm 2 GV. Quan sát các nhóm làm + Lấy ít nước để đun cho nhanh GV. Đặt câu hỏi. Nhận xét ? Dung dịch trước khi lọc , sau khi lọc ? Chất còn lại trên giấy lọc là gì? ? Chất còn lại ở đáy ống nghiệm sau khi đun. - Đọc nội dung SGK Tr.154. - Quan sát - ghi nhớ một số dụng cụ và kĩ năng thí nghiệm của giáo viên - Thực hiện theo thao tác - Các nhóm tự làm việc Yêu cầu + Xác định nhiệt độ nóng chảy của parapin và Lưu huỳnh + So sánh nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parapin. HS. Trả lời , ghi câu trả lời vào nháp (khi GV đã chỉnh sửa ). -Làm theo chỉ dẫn - Các nhóm tự làm việc (phân công nhiệm vụ) + Gấp giấy phễu + Đèn cồn; đũa, kẹp gỗ + Ghi kết quả ( ghi các hiện tượng sảy ra vào giấy nháp ) + Trước khi lọc : đục + Sau khi lọc: trong hơn + Cát (không tan trong nước) + muối ăn. 1- Một số quy tắc an toàn - Cách sử dụng dụng cụ hoá chất trong phòng thí nghiệm (SGK Tr.154 ) 2. Tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1.Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parapin Bước 1. Dùng thìa lấy 1 ít lưu huỳnh và parapin ( bằng hạt lạc ) cho lần lượt vào 2 ống nghiệm Bước 2. cho nước vào cốc khoảng 2cm đốt đèn cồn Bước 3. cho nhiệt kế vào 2 ống nghiệm đặt vào cốc nước đun nóng - ghi lại nhiệt độ nóng chảy của 2 chất. * Kết luận. nhiệt độ nóng chảy (parapin ) là 420C nhiệt độ nóng chảy( lưu huỳnh ) là 1130C Thí nghiệm 2. Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn Bước 1. cho vào ống nghiệm 2 gam muối và cát rồi rót vào 5ml nước lắc nhẹ ống nghiệm. Bước 2.Lọc (dùng phễu , giấy lọc...) Bước 3. Làm bay hơi nước lọc và quan sát chất trên giấy lọc. Kết quả . Tách muối; , cát ra khỏi nhau. IV. Cuối buổi thực hành - Yêu cầu học sinh làm vệ sinh dụng cụ Làm vệ sinh bàn thực hành GV. Nhận xét giút kinh nghiệm buổi thực hành -.rửa ống nghiệm , cốc đặt vào giá, khay nhựa. - Làm vệ sinh bàn sạch sẽ HS Hoàn thành bản tường trình của bài thực hành. D. Hướng dẫn vê nhà. - Xem lại cấu tạo nguyên tử (Vật lí 7). - Nghiên cứu bài “Nguyên tử”. Ngày soạn: 6/9/2010 Ngày dạy: 9/9/2010 Tiết 5 Nguyên tử A - Mục tiêu. 1- Kiến thức: Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. 2. Kĩ năng - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). B - Đồ dùng dạy học. GV. + Chuẩn bị vẽ sẵn sơ đồ ở trang 15 (SGK ) + Bảng phụ ghi sẵn đề bài 1,2 (SGK Tr.15 ) + Bảng: 3 đồng vị của hiđrô. HS. Xem lại phần “Sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở môn vật lí 7” C - Tiến trình tiết dạỵ I- Tổ chức Vào bài: Mọi vật thể đều gồm có các chất. Chất được tạo nên từ thành phần nào? (GV- Đó là nguyên tử.. ). Vậy nguyên tử có hình dạng và cấu tạo như thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu... II - Bài mới. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về khái niệm nguyên tử Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Nêu vấn đề . Qua thực nghiệm người ta thấy 1mm chất có từ vài triệu đến hơn chục triệu nguyên tử. ? Em hãy nhận xét về kích thước của nguyên tử . ? ở vật lí 7 , em đã biết điều gì về nguyên tử . ? Em hiểu trung hoà về điện là như thế nào. - Yêu cầu học sinh quan sát lại những nhận xét ở phần trên về nguyên tử. Em hãy cho biết ? Nguyên tử là gì ? Theo các em phần điện tích dương ( + ) nằm ở vị trí nào của nguyên tử ; Phần điện tích âm (- ) nằm ở vị trí nào của nguyên tử. * Lưu ý . Lớp cỏ electron mang điện tích âm (- ) ; Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu ( - ) * GV: vẽ sơ đồ nguyên tử He Cho HS làm bài1 tr. 15 (ghi sẵn đề bài ) + Vô cùng nhỏ + Nguyên tử là hạt trung hoà về điện. + Tổng điện tích dương (+) bằng trị số tổng điện tích âm ( - ) + Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương (+) và phần vỏ electron mang điện tích âm ( - ) - 1-2 em trả lời - học sinh khác nhận xét đ tự rút ra kết luận * Làm bài 1tr. 15 - gọi 1 học sinh lên làm - HS khác nhận xét - bổ sung Nguyên tử là gì - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện - Nguyên tử gồm: + hạt nhân mang điện tích dương (+) +vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm (-) . Hoạt động 2: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử - Yêu cầu HS tự đọc thông tin phần 2 - SGK - Treo bảng phụ về 3 đồng vị của H ? Thành phần của hạt nhân nguyên tử ? Kí hiệu của proton; nơtron và điện tích của chúng ? Số prôton (p) trong cùng loại nguyên tử ? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa số prôtôn và số electron ? Vì sao khối lượng của hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng nguyên tử. Cho các nhóm báo cáo Đưa ra kết luận đúng - Đưa ra bảng phụ có bài 2 Tr.15 Tự đọc thông tin mục 2 (SGK) - Thảo luận nhóm để hoàn thành 3 câu hỏi trong bảng. ( gồm p và n ) Trừ H11nguyên tử + ( cùng số p ) + số p = số e + ( vì me quá nhỏ ) - Một số nhóm báo cáo - Nhóm khác : nhận xét bổ sung - tự rút ra kết luận - Làm bài 2 - T15 SGK 2. Hạt nhân nguyên tử. + Hạt nhân nguyên tử gồm : - Proton ( p ) mang điện tích dương - Notoron (n ) không mang điện + Những nguyên tử cùng loại có cùng số p + trong mỗi nguyên tử số p = số e + Coi mnguyên tử = mhạt nhân Hoạt động 3: Tìm hiểu về lớp electron Sau khi HS làm xong bài

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8(12).doc
Giáo án liên quan