1. Kiến thức:
+ Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.
+ Vai trò quan trọng của Hóa học.
+ Phương pháp học tốt môn Hóa học.
2. Kĩ năng:
62 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu môn hóa học tiết một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt1
Ngµy so¹n:...../......
Ngµy gi¶ng:...../.......
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.
+ Vai trò quan trọng của Hóa học.
+ Phương pháp học tốt môn Hóa học.
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
+ Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
+ Làm việc tập thể.
3.Giáo dục: Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm.
CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
+ dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .
+ dung dịch HCl + Fe
2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học…
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Hoá học là gì?
- Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4.
-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng.
- Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh sắt vào dung dịch HCl.
-Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
-Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên ?
-Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than...
- Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ?
Hoạt động 2:
Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
- Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ .
- Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống.
-Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có cần lưu ý vấn đề gì ?
Hoạt động III: Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
- Hs: Đọc thông tin sgk
- Gv: tổ chức cho HS thảo luận.
- Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý thực hiện những hoạt động gì ?
- Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp dụng những phương pháp nào ?
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm:
a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung dịch NaOH
b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml dung dịch NaOH.
2. Quan sát:
a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh bị nhạt màu, có một chất mới không tan trong nước.
b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch HCl bay lên.
3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
1. Ví dụ:
- Xoong nồi, cuốc, dây điện.
- Phân bón, thuốc trừ sâu.
- Bút, thước, eke, thuốc.
2. Nhận xét:
- chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ học tập, chữa bệnh.
- Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp.
- Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường.
3. Kết luận:
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
III. Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa học:
+ Thu thập tìm kiếm kiến thức.
+ Xử lí thông tin.
+ Vận dụng.
+ Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập tốt môn hoá:
* Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học .
* Để học tốt môn hoá cần:
+ làm và quan sát thí nghiệm tốt.
+ có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy.
+ phải nhớ có chọn lọc.
+ phải đọc thêm sách.
III. Củng cố:
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Hoá học là gì?
+ Vài trò của Hóa học.
+ Làm gì để học tốt môn Hóa học? IV. Dặn dò :
Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta?
Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK
--------&--------
TiÕt 2
Ngµy so¹n:...../......
Ngµy gi¶ng:...../.......
CHẤT (T1)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.
+ HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng.
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
+ Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.
+ Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
3. Giáo dục: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
B .PHƯƠNG TIỆN:
1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt...
2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ..
C .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra:
+ Hoá học là gì?
+ Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ?
+ Phương pháp học tốt môn Hóa học?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Chất có ở đâu?
HS: đọc SGK và quan sát H.T7
- Gv:H·y kÓ tãm t¾t những vật thể xung quanh ta ? Chia làm hai loại chÝnh:
Tự nhiªn vµ nh©n t¹o.
-GVgiới thiệu chất có ở đâu :
-Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
-Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo?
- Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD ?
- Vật thể nhân tạo làm bằng gì ?
- Vật liệu làm bằng gì ?
*GV hướng dẫn học sinh tìm các Vd trong đời sống.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của chất.
- Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8.
-Gv: Tính chất của chất có thể chia làm mấy loại chính ? Những tính chất nào là tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học ?
-Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học.
-Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm.
- Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế nào?
- Học sinh làm bài tập 5.
- Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng gì?
Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao su không thấm khí-> làm săm xe, không thấm nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe máy...
I. Chất có ở đâu?
Vật thể
Tự nhiên: Nhân tạo:
VD: Cây cỏ Bàn ghế
Sông suối Thước
Không khí... Com pa...
=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
II. Tính chất hoá học của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
Chất
Tính chất vật lý Tính chất hóa học
Màu, mùi, vị... Cháy
Tan, dẫn điện,... Phân huỷ...
a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, thể...
VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu trắng...
b) Dùng dụng cụ đo:
VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của nước là 100oC...
c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH.
VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt cháy sắt trong không khí...
2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi gì?
a) Phân biệt chất này với chất khác
VD: Cồn cháy còn nước không cháy...
b) Biết cách sử dụng chất an toàn
VD: H2SO4 đặc nguy hiểm, gây bỏng... nên cần cẩn thận khi sử dụng
c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất
VD: Cao su khụng thấm nước, đàn hồi nên dùng để chế tạo săm, lốp xe...
IV. Củng cố:
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Chất có ở đâu?
+ Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định?
+ Làm thế nào để biết tính chất của chất?
+ Biết tính chất của chất có lợi gì?
V. Dặn dò :
Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK)
--------&--------
TiÕt 3
Ngµy so¹n:...../......
Ngµy gi¶ng:...../.......
CHẤT (T2)
A.MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
+ Giúp HS phân biệt chất và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không.
+ HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết.
2. Kĩ năng:
+ Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
+ Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp.
B.PHƯƠNG TIỆN:
1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện.
2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng
+ chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta?
+ Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Chất tinh khiết.
-Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khoáng, ống nước cất và cho biết chúng có những tính chất gì giống nhau ?
-Gv: Vì sao nước sông Hồng có màu hồng, nước sông Lam có màu xanh lam, nước biển có vị mặn ?
-Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp ?
-Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ?
-Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo thành phần các chất trong hỗn hợp.
Hoạt động 2:Chất tinh khiết:
* Cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét.
-Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D).
-Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định.
- Vậy chất tinh khiết là gì?
Hoạt động III:
Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
-Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích thu được chất tinh khiết.
- Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước?
-Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước?
- Hs: tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên.
-HS cho ví dụ .
-Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).
III. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp.
VD:
Nước cất
Nước khoáng
Giống
Trong suốt, không màu, uống được
Khác
Pha chế thuốc, dùng trong PTN
Không dùng được
KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn.
2. Chất tinh khiết:
VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất
Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3...
KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
VD: Nước cất (nước tinh khiết)
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào nước à hỗn hợp trong suốt
- Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi à nước cất.
- Cạn nước thu đc muối ăn.
KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp.
IV. Củng cố:
Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2:
+ Chất có ở đâu?
+ Tính chất của chất:
- Làm thế nào để biết các tính chất của chất?
- Ý nghĩa.
+ Chất tinh khiết:
- Hỗn hợp là gì?
- Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn?
- Có thể dựa vào đâu để tách chất?
V. Dặn dò :
Xem trước nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực hành: 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn.
Bài tập về nhà: 7,8 (SGK)
--------&--------
TiÕt 4
Ngµy so¹n:...../......
Ngµy gi¶ng:...../.......
BÀI THỰC HÀNH 1:
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
+ HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN.
+ So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
2. Kĩ năng:
+ Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm.
+ Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,
cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành
C.tiÕn TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm:
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Nội quy phòng thực hành.
- Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154.
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy hiểm.
Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này trong phòng TN.
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm:
*Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13.
Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?
I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm:
1. Một số quy tắc an toàn:
- Mục I Trang 154 sgk.
2. Cách sử dụng hoá chất:
-Mục II Trang 154 sgk.
-Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm...
3. Một số dụng cụ và cách sử dụng:
- Mục III Trang 155 sgk.
II. Tiến hành thí nghiệm:
.Thí nghiệm 2:
* Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát:
- So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với muối ăn ban đầu ?
-Đun nước đã lọc bay hơi.
-Nước bay hơi thu được muối ăn
Hoạt động 2: Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
STT
Tên TN
Tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
PTPƯ
III. Củng cố: Kiểm tra VS của học sinh.
IV. Dặn dò:
Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
--------&--------
TiÕt 5
Ngµy so¹n:...../......
Ngµy gi¶ng:...../.......
NGUYÊN TỬ
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:+ Giúp HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm.
+ HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT.
+ HS biết được trong NT thì số e = p.
2. Kĩ năng:+ Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV : Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri.
2. HS : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý).
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ?
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể.
?Vật thể được tạo ra từ đâu.
-HS: Từ chất.
?Chất tạo ra từ đâu.
-GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1).
-HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế nào?
-HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt
nhân).
*GVthông báo KL hạt: e =9,1095. g.
*Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử:
-GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào.
?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
*GV thông báo KL của p,n:
+ p = 1,6726. g.
+ n = 1,6748. g.
- HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại”
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử .
? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
-HS làm bài tập 2.
1. Nguyên tử là gì ?
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương .
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
-Kí hiệu : + Elect ron : e (-).
Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6)
2.Hạt nhân nguyên tử:
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)
+ Nơtron : n (không mang điện).
- Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân).
Số p = Số e.
mhạt nhân mnguyên tử
IV. Củng cố: - Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học.
V. Dặn dò :
Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại
Làm bài tập 1, 3, (SGK) .
--------&--------
TiÕt 6
Ngµy so¹n:...../......
Ngµy gi¶ng:...../.......
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:+ Giúp HS biết được nguyên tố Hóa học là gì, kí hiệu hoá học cho nguyên tố như thế nào, ghi nhớ các kí hiệu.
+ HS biết được khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2. Kĩ năng: + Rèn luyện kỉ năng viết kí hiệu hoá học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK và bảng 1 trang 42), ống nghiệm chứa 1ml nước cất.
2. HS : Xem lại phần NTử ở tiết trước.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ. + Nguyên tử là gì?
+ Nêu Cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1:Nguyên tố hoá học là gì?
- GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử.
- GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O.
- HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số nguyên tử H và O.
- GV nhắc lại Đ/N.
- HS đọc định nghĩa.
- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học.
? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học.
- GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới.
?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố .
- GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).
- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K,
6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe....
? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố.
- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót.
H§2: Híng dÉn ®äc thªm
GV híng dÉn hs ®äc thªm phÇn III
I.Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học.
2.Kí hiệu hoá học :
*Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học .
- Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học.
*Ví dụ1:
- KHHH của nguyên tố Hyđro: H.
- KHHH của nguyên tố Oxi là: O.
- KHHH của nguyêntố Natri là:
Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca.
*Ví dụ2:
3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
* Quy ước;
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
IV. Củng cố:
- Đưa ra bảng để học sinh hoàn thành.
- Cho các tổ thảo luận và cho trả lời.
Tên NT
KH
HH
Tổng số hạt trong NT
Số p
Số n
Số e
34
12
15
16
18
6
16
16
V. Dặn dò: Xem trước nội dung phần II và trả lời các câu hỏi sau: Đơn vị cacbon là gì? Nguyên tử khối là gì?
Bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 (SGK)
--------&--------
TiÕt 7
Ngµy so¹n:...../......
Ngµy gi¶ng:...../.......
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Giúp HS nguyên tử khối là gì
+ HS biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
+ Biết mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
+ Biết sử dụng bảng 1 (SGK - trang 42) để tìm các nguyên tố.
2. Kỹ năng
+ Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+ Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử
+ Rèn luyện kỹ năng tính toán.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ bảng 1 SGK (T42)
2. HS : Xem lại phần nguyên tố hoá học, làm các bài tập, học thuộc 20 nguyên tố đầu bảng
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: + NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho NTHH?
+ Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.
HS2: + Tìm số proton của các nguyên tố trên.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1:Nguyên tử khối:
- GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé.
- GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk để đi đến kết luận.
*GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử.
- GV thông báo NTK của một số nguyên tử.
? Các giá trị này có ý nghĩa gì.
- HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử .
? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H và C , O và S.
? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử.
* Hoạt động 2:Định nghĩa:
? Vậy NTK là gì.
* GV đặt vấn đề : Ghi như sau
? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không.
- HS:Có.
- GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C.
* Hoạt động 3:Tra cứu bảng các nguyên tố.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng.
- GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK.
- Học sinh tra cứu theo 2 chiều:
+ Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối.
+ Biết nguyên tử khối,tìm tên và kí hiệu nguyên tố đó.
-GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp.
II. Nguyên tử khối:
- NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ.
KL 1 nguyên tử C = 1,9926.g.
*Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C).
1đ.v.C = Khối lượng nguyên tử C
Ví dụ: C = 12 đ.v.C
H = 1 đ.v.C
O = 16 đ.v.C
S = 32 đ.v.C
-KL tính bằng đ.v.Cchỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử NTK.
*Định nghĩa:
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C
* Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ...
* Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang 42).
- Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt.
- Biết tên nguyên tố Tìm NTK.
- Biết NTK Tìm tên và kí hiệu nguyên tố.
IV. Củng cố:
- Cho 2 HS lên làm các bài 5, 6 tại lớp
- Cho cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung cần thiết
* GV gọi 2 HS lên giải BT 5,6.
Bài tập 5: Nguyên tử magie:
+ Nặng hơn, bằng 2 lần nguyên tử cácbon
+ Nhẹ hơn, bằng 3/4 nguyên tử lưu huỳnh
+ Nhẹ hơn, bằng 8/9 nguyên tử nhôm
Bài tập 6:
X =2.14 = 28
X thuộc nguyên tố Silic, Si
V. Dặn dò:
Bài tập về nhà: 7, 8 (SGK)
* BT7: a) 1 đvC = 1,9926.10-23/12 = 1,66.10-24 g; b) C
--------&--------
TiÕt 8
Ngµy so¹n:...../......
Ngµy gi¶ng:...../.......
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T1)
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Giúp HS hiểu được đơn chất, hợp chất là gì
+ HS phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim
+ HS biết trong một mẫu chất thì các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau
2. Kỹ năng:
+ Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: đơn chất và hợp chất
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ các mô hình của: đồng kim loại, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn
2. HS : Ôn lại tính chất trong bài 2, xem trước nội dung I, II của bài đơn chất và hợp chất.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
+ Viết kí hiệu của các nguyên tố sau và cho biết nguyên tử khối tương ứng: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Đơn chất:
- GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất không.
- HS đọc thông tin trong Sgk.
- GV thông báo: Thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ ...
? Vậy đơn chất là gì.
- GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon).
- HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương.
- GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có tính chất khác nhau không?
? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất.
- GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu.
- Học sinh rút ra nhận xét.
? Trong thực tế người ta dùng loại chất nào để làm chất cách điện. (than trong pin).
? Có kết luận gì về ph©n lo¹i đơn chất.
-HS quan sát tranh mô hình kim loại Cu và phi kim khí H2, khí O2.
? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với oxi, hidro.
? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi. Khoảng cách nào gần hơn.
Hoạt đông 2: Hợp chất:
- HS đọc thông tin Sgk.
? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt tạo nên từ những NTHH nào.
- GV thông báo: Những chất trên là hợp chất.
? Theo em chất ntn là hợp chất.
- GV giải thích và dẫn VD về HCVC và HCHC.
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hình tượng trưng của H2O, NaCl(hình 1.12, 1.13)
? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất.
I. Đơn chất:
1. Đơn chất là gì?
- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
- K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.
- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.
* Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất.
* Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
- Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim.
*Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất :
+ Kim loại.
+ Phi kim.
2.Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
- Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2).
II.Hợp chất:
1.Hợp chất là gì?
VD:
-Nước: H2O Nguyên tố H và O.
-M.ăn: NaCl Nguyên tố Na và Cl.
-A.sunfuric: H2SO4Nguyên tố H, S và O.
* Định nghĩa
File đính kèm:
- GA Hoa 8 KY I 1314.doc