Bài giảng Mở đầu môn hoá học tuần một

- Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi cuả chất và ứng dụng.

- Hóa học quan trọng trong cuộc sống, do đó cần có kiến thức hoá học và sử dụng chúng trong cuộc sống.

- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.

- Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy .

- Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học

 

doc108 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu môn hoá học tuần một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Tiết 1 NS:17/8 ND: 19/8/2013 MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng : Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi cuả chất và ứng dụng. Hóa học quan trọng trong cuộc sống, do đó cần có kiến thức hoá học và sử dụng chúng trong cuộc sống. Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy . Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học II/ Chuẩn bị : Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thià múc hoá chất, ống hút, dung dịch CuSO4, NaOH, HCl, đinh sắt. III/ Tiến trình : 1 . Ổn định lớp : 2 . Giới thiệu nội dung bài mở đầu : 2 3. Bài mới : Hoạt động 1 ( 13’ ): Hoá học là gì? Phát dụng cụ TN0 cho các nhóm. Yêu cầu HS đọc SGK làm TN0 và nhận xét hiện tượng xảy ra. Hoạt động theo nhóm, đọc SGK. Hướng dẫn cách tiến hành TN0 ( sử dụng hoá cụ, hoá chất, cách quan sát…..) - Nêu nhận xét về sự biến đổi các chất trong từng TN0 . Các nhóm tiến hành làm từng TN0 theo hướng dẫn. TN0 1: d2 CuSO4, d2 NaOH. TN0 2 : d2HCl, đinh sắt. - Từ các TN0 đã làm các em hãy sơ bộ nhận xét hoá học là gì? - Nhận xét câu trả lời cuả HS. Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận : Hoá học là khoa học nghiên cưú các chất, sự biến đổi cuả chất và ứng dụng cuả chúng. Hoạt động 2: ( 15’ )Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? Yêu cầu HS nghiên cưú SGK để trả lời các câu hỏi trong SGK. Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu 1 HS đọc phần nhận xét. Kết luận : Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống cuả chúng ta. Hoạt động 3 : ( 10’ ) Các em phải làm gì để học tốt môn hoá học? Để học tốt môn hoá học các em cần thực hiện những công việc nào? Yêu cầu HS đọc SGK phần III/ 5. Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận : Khi học tập môn hoá học cần thực hiện các hoạt động sau: + Tự thu thập tiàm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. + Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức dã học. 4 / Cũng cố : ( 3’ ) Cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. Sử dụng các câu hỏi cuối bài. 5 / Dặn dò : ( 2’ ) Học và nhớ phần tóm tắt cuối bài. Hướng dẫn cách thực hiện thử tính dẫn điện. Nghiên cứu trước bài “ Chất ”. Mỗi nhóm mang theo các vật thể : Khúc mía, dây đồng, giấy bạc, ly nhưa, ly thuỷ tinh. Tiết 2 NS: 18/8 ND: 20/8/2013 CHƯƠNG I CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Bài 2 : CHẤT I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng : HS biết được :. Khái niệm chất và 1 số tính chất của chất . ( Chất có trong các vật thể xung quanh ta ). Khái niệm về chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp . Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý . Kỹ năng : Quan sát thí nghiệm hình ảnh , mẫu chất ...rút ra được nhận xét về tính chất của chất Phân biệt được chất và vật thể , chất tinh khiết và hỗn hợp . Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.(Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát ) . So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống như : đường , muối ăn , tinh bột ... II / Trọng tâm : Tính chất của chất . Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp . III/ Chuẩn bị : GV: Tấm kính, thià lấy hoá chất bột, ống hút, đế đun, lưới, dèn cồn, diêm chén sứ, lưu huỳnh, rươụ êtylíc, nước. HS : Khúc miá, ly thuỷ tinh, ly nhưạ giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng, dụng cụ thử tính dẫn điện. IV/ Tiến trình : Ổn định lớp Kiếm tra bài cũ . (5’) - Để học tốt môn hóa học em cần phải làm gì ? Bài mới : Hoạt động 1: (10’ ) Chất có ở đâu? - Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối, máy bơm... Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác nhau? Vật thể Tự nhiên: Nhân tạo: VD: Cây cỏ Bàn ghế Sông suối Thước Không khí... Com pa... - Các em hãy quan sát và kể tên những vật thể mà nhóm đã chuẩn bị. -Vật thể tự nhiên cây miá gồm có những chất nào? Vật thể nhân tạo( cái bàn, ly nhưạ...) làm bằng vật liệu nào? - Chất có ở đâu? - HS nhóm phát biểu - Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung - Làm bài tập 3/11 SGK. Kết luận :Chất có ở khắp nơi ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Hoạt động 2 :(25’ ) Tính chất cuả chất. 1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định không đổi: Giới thiệu về chất - Làm thế nào để biết được tính chất cuả chất? Người ta thường dùng các cách sau: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm. Nghiên cứu SGK Tính chất vật lý Tính chất hóa học Màu, mùi, vị... Cháy Tan, dẫn điện,... Phân huỷ... a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, thể... VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu trắng... b) Dùng dụng cụ đo: VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của nước là 100oC... c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH. VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt cháy sắt trong không khí... + Quan sát chất lưu huỳnh, nhôm nêu lên 1 số tính chất bề ngoài biết được cuả 2 chất này? + Làm thế nào để biết được nhiệt độ sôi cuả 1 chất? ( Treo tranh vẽ H1.1 SGK) Quan sát, thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Quan sát tranh vẽ trả lời. + Muốn biết tính tan trong nước ta phải làm gì? + Với các chất khác nhau em có nhận xét gì về tính chất cuả chất? Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung, làm bài tập 4/ 11 SGK Kết luận : Mỗi chất có những tính chất nhất định không đổi: + Tính chất vật lý: Trạng thái, maù mùi vị, tính tan hay không tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chaỷ, tính dẫn điện.. . + Tính chất hoá học : Có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2/ Hiểu biết tính chất cuả chất có lợi gì? Biết tính chất cuả chất có lợi gì? Quan sát lọ nước, lọ cồn 900 nêu tính chất khác nhau cuả 2 chất này? Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận : - Giúp nhận biết chất. - Biết cách sử dụng các chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp. 4 / Cũng cố : ( 3’ ) Cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. Sử dụng các câu hỏi cuối bài.Làm bài tập 5/11 SGK. 5/ Dặn dò : ( 2’ ) Học và nhớ phần tóm tắt cuối bài. Làm bài tập 1, 2, 3 4/11 vào vở bài tập. Đọc trước phần III. Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng có nhãn, 1 ống nước cất. Tuần 2 - Tiết 3 NS: 24/8 ND: 26/8/2013 Bài 2 : CHẤT (TT) I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng : - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Biết được chất tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết. Biết tách chất tinh khiết ra khỏi chất hỗn hợp bằng phương pháp vật lý. Rèn kĩ năng quan sát. II / Trọng tâm : Tính chất của chất . Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp . III/ Chuẩn bị : GV: hình vẽ 1.4 ab, ống nước cất, cốc thuỷy tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới đèn cồn, đuã khuấy, muối ăn. HS : Mỗi nhóm 1 chai nước khoáng có nhãn. IV/ Tiến trình : Ổn định lớp Kiếm tra bài cũ : (5’) Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? 3 . Bài mới : Hoạt động 1 :( 15’ ) Chất tinh khiết 1/ Hỗn hợp: Yêu cầu HS quan sát nhãn chai nước khoángvà ống nước cất rồi rút ra nhận xét. Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Vì sao nước không được dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng TN0? - Nước tự nhiên là 1 hỗn hợp. em hiểu thế nào là hỗn hợp. VD: Nước cất Nước khoáng Giống Trong suốt, không màu, uống được Khác Pha chế thuốc, dùng trong PTN Không dùng được Kết luận : Hỗn hợp là gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. 2/ Chất tinh khiết : Treo hình 1. 4 và giải thích. Quan sát tranh. Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Nước thu được sau khi chưng cất là nước cất, nước cất là chất tinh khiết vậy em hiểu thế naò là chất tinh khiết? Kết luận :Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác, chỉ có chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. Hoạt động 2 ( 20’ ): Tách các chất ra khỏi hỗn hợp Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì? Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm thế nào? Dựa vào tính chất nàocuả chất mà ta có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. KL: Dựa vaò sự khác nhau về tính chất vật ly ùđể tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. 4. Cũng cố : ( 3’ ) Đọc phần ghi nhớ. Cho HS làm baì tập7/11SGK. 5/ Dặn dò : (2’) Về nhà làm bài tập 6, 8/ 11 Đọc trước bài thực hành số 1 giờ sau thực hành. Tiết 4 NS: 25/8 ND: 27/8/2013 Bài 3 : Bài thực hành số 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng : HS biết được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nhgiệm hóa học . Cách sử dụng một số dụng cụ , hóa chất trong phòng thí nghiệm . Mục đích và các bước tiến hành , kỹ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể như làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát . Sử dụng được một số dụng cụ , hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên . Viết tường trình thí nghiệm . II/ Trọng tâm : Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm . Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất . Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong phòng thí nghiệm và rút ra nhận xét . III/ Chuẩn bị : Hai ống nghiệm, nhiệt kế, 1 cốc thuỷ tinh 250 cc, 1 cốc thuỷ tinh 100 cc, chén sứ, lưới đèn cồn, phễu, giấy lọc, đuã thuỷ tinh, thià lấy hoá chất rắn, bình nước, lưu huỳnh, parapin, cát lẫn muối ăn. IV/ Tiến trình : 1.Ổn định lớp : 2. Bài mới : GV giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học : 1/ Một số quy tắc an toàn: cách sử dụng 1 số dụng cụ hoá chất trong PTN0 Yêu cầu HS đọc SGK / 154. GV hướng dẫn 1 số thao tác kỹ năng cơ bản cho hs khi làm thí nghiệm , vệ sinh lau chùi ống nghiệm ..... HS thực hiện theo hướng dẫn cuả GV. 1. Một số quy tắc an toàn: - Mục I Trang 154 sgk. 2. Cách sử dụng hoá chất: -Mục II Trang 154 sgk. -Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm... 3. Một số dụng cụ và cách sử dụng: - Mục III Trang 155 sgk. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát Hướng dẫn HS làm : - Cho vào ống nghiệm chừng 3g hỗn hợp muối ăn và cát rồi rót tiếp khỏng 5 ml nước sạch lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. HS quan sát và làm theo hướng dẫn cuả GV. - Đỗ từ từ qua phễu có giấy lọc hỗn hợp nêu trên, quan sát chất còn lại trên giấy lọc. * Hướng dẫn HS quan sát TN0 và trả lời các câu hỏi sau: - Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì? -Dung dịch sau khi lọc có chất nào? - Chất nào còn lại trên giấy lọc? - Lúc bay hơi hết còn lại chất nào? Quan sát hiện tượng thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 3 / Tổng kết : - Nhận xét buổi thực hành tuyên dương những nhóm làm tốt. - Phân công nhóm mang dụng cụ đã sử dụng đi rưả. - Sắp xếp lại hoá chất, hoá cụ cho ngay ngắn, làm vệ sinh. - Hướng dẫn HS làm tường trình sau tiết thực hành theo mẫu: STT thí nghiệm Mục đích TN0 Hiện tượng quan sát được Kết quả TN0 Tuần 3 - Tiết 5 NS: 1/9 ND: 3/9/2013 Bài 4 : NGUYÊN TỬ I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng : HS biết được các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử . Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện , gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e ) mang điện tích âm . Hạt nhân gồm prton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện . Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp . Trong nguyên tử , số p bằng số e , điện tích của 1p = 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu , nên nguyên tử trung hòa về điện . Rèn kỹ năng xác định được số đơn vị hạt nhân , số p ,số e , của 1 vài nguyên tử cụ thể . II / Trọng tâm : Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron . Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron . Trong nguyên tử các electron luôn luôn chhuyển động . III/ Chuẩn bị : Sơ đồ nguyên tử Neon, Hydrô, Oxy, Natri. IV/ Tiến hành : Ổn dịnh lớp : Bài mới : GV giới thiệu nội dung bài học : Hoạt động 1 : ( 15’ ) Tìm hiểu về nguyên tử Yêu cầu HS đọc SGK - Từ những vấn đề vừa nêu các em có nhận xét gì về nguyên tử. HS nghiên cưú SGK. HS trao đổi nhóm và phát biểu. * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương . + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm. -Kí hiệu : + Elect ron : e (-). Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6) Dùng tranh vẽ sơ đồ nguyên tử neon ở lớp 7 môn vật lí đã học sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Mang điện tích gì? HS nhóm làm bài tập 1/ 15 SGK. Kết luận : Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Hoạt động 2 : ( 15’) Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử được tạo từ những hạt chủ yếu nào? - Số lượng Proton và electron như thế nào để nguyên tử luôn luôn trung hoà về điện. Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. - hạt Proton, nơtron, electron cũng có khối lượng, khối lượng các hạt này ra sao? Yêu cầu HS đọc SGK phần 3/ 14. 2.Hạt nhân nguyên tử: *Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. - Kí hiệu: + Proton : p (+) + Nơtron : n (không mang điện). - Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân). Số p = Số e. mhạt nhân mnguyên tử Kết luận : Hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton và Nơtron trong mỗi nguyên tử số Proton ( P+ ) bằng số ( e- ). Số p = Số e 3/ Cũng cố : ( 5’ ) Đọc phần ghi nhớ. Cho HS làm baì tập 5/16 SGK. 4/ Dặn dò : (3’ ) Về nhà làm bài tập còn lại/ 16 SGK Đọc và nghiên cưú trước bài “ Nguyên tố hoá học ” Tiết 6 NS: 2/9 ND: 4/9/2013 Bài 5 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng : HS biết được . Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố . Kí hiệu hóa học biễu diễn nguyên tố hóa học . Nguyên tử khối : khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác . Rèn kỹ năng đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại . Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể . II / Trọng tâm : Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biễu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học . Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử . III/ Chuẩn bị : Ống nghiệm đựng 1g nước cất, tranh vẽ H18. HS kẽ bảng 1/ 42. IV/ Tiến trình : Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : (5’) Nguyên tử là gì ? . Cho ví dụ ? . Từ sơ đồ một số nguyên tử hãy xác định số p, e , n, và số e ở lớp ngoài cùng . Bài mới : Hoạt động 1 ( 10’ ) : Nguyên tố hoá học là gì? Yêu cầu 2 HS ở 2 nhóm đọc SGK phần 1/ 17. Cho HS xem 1g nước cất. Trong 1 g nước cất có những loại nguyên tử nào? Số lượng nguyên tử cùng loại là bao nhiêu? Một HS đọc SGK cả lớp theo dõi. Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Để chỉ những nguyên tử cùng loại người ta dùng từ “ Nguyên tố hoá học ”. Nguyên tố hoá học là gì? - Đối với 1 nguyên tố, số prôton có ý nghiã như thế nào? Kết luận : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có số proton trong hạt nhân Số proton là số đặc trưng cuả 1 nguyên tố. Hoạt động 2 ( 25 phút ): Kí hiệu hoá học ) GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử. - GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O. - HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số nguyên tử H và O. - GV nhắc lại Đ/N. - HS đọc định nghĩa. - GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học. ? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học. - GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới. ?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố . - GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố). - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.... ? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố. - Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) - GV bổ sung uốn nắn sai sót. Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. 2.Kí hiệu hoá học : *Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học . - Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học. *Ví dụ1: - KHHH của nguyên tố Hyđro: H. - KHHH của nguyên tố Oxi là: O. - KHHH của nguyêntố Natri là: Na. - KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. * Quy ước; Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. *Ví dụ2: 3H : Chỉ 3 nguyên tử Hidro 5K : Chỉ 5 nguyên tử Kali 6Mg : Chỉ 6 nguyên tử Magie 7Fe : Chỉ 7 nguyên tử Sắt Yêu câù HS đọc phần 2/1. Nhận xét vế cách viết kí hiệu hoá học cuả nguyên tố có số Proton là 8, 6, 15, 20. HS đọc SGK. Tham khảo bảng 1 và trả lời sau đó làm bài tập 2 / 20. Kết luận :Kí hiệu học biễu diễn nguyên tố và biểu diễn 1 nguyên tử cuả nguyên tố. 4/ Cũng cố : ( 3’ ) Đọc phần ghi nhớ. Cho HS làm baì tập1, 2/ 20 SGK. 5/ Dặn dò : (2’ ) Về nhà làm bài tập 3/ 20SGK Học thuộc các kí hiệu trong bảng 1/ 42 SGK Đọc và nghiên cứu trước phần tiếp theo Tuần 4- Tiết 7 NS: 8/9 ND: 10/9/2013 Bài 5 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng : -Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng cuả 1 nguyên tử tính bằng đơn vị các bon. -Biết mỗi đvC bằng khối lượng cuả 1/12 nguyên tử các bon. -Biết mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. -Biết dựa vào bảng 1/ 42 để tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. -Xác định được tên và kí hiệu cuả nguyên tố khi biết nguyên tử khối. II / Trọng tâm : Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biễu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học . Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử . II/ Chuẩn bị : Bảng 1/42 III/ Tiến trình : 1. Ổn định lớp : 2 . Kiểm tra : (5’ ) - Viết kí hiệu hoá học cuả các nguyên tố : Kali, Sắt, Bạc, Nitơ. - Cách viết : 3 Al, 4Ca, 5O, P, S lần lượt chỉ ý gì? 3. Bài mới : Hoạt động 1 (10’ ) : Nguyên tử khối *Hoạt động 1:Nguyên tử khối: - GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé. - GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk để đi đến kết luận. *GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. - GV thông báo NTK của một số nguyên tử. ? Các giá trị này có ý nghĩa gì. - HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử . ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H và C , O và S. ? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử. * Hoạt động 2:Định nghĩa: ? Vậy NTK là gì. * GV đặt vấn đề : Ghi như sau ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không. - HS:Có. - GV giải thích : NTK được tính từ khi gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. * Hoạt động 3:Tra cứu bảng các nguyên tố. - GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng. - GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK. - Học sinh tra cứu theo 2 chiều: + Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối. + Biết nguyên tử khối,tìm tên và kí hiệu nguyên tố đó. -GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp. II. Nguyên tử khối: - NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ. KL 1 nguyên tử C = 1,9926.g. *Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C). 1đ.v.C = Khối lượng nguyên tử C Ví dụ: C = 12 đ.v.C H = 1 đ.v.C O = 16 đ.v.C S = 32 đ.v.C -KL tính bằng đ.v.Cchỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử NTK. *Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C * Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ... * Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang 42). - Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt. - Biết tên nguyên tố Tìm NTK. - Biết NTK Tìm tên và kí hiệu nguyên tố. Kết luận : Đơn vị các bon (đvc) bằng khối lượng cuả 1/12 khối lượng nguyên tử các bon. Nguyên tử khối là khối lượng cuả 1 nguyên tử tính bằng đvc. Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Hoạt động 2 ( 25’ ): Vận dụng làm bài tập 4, 5, 6 / 20 SGK Yêu cầu HS lấy giấy nháp ra làm theo nhóm. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả cuả nhóm rồi GV nhận xét. Các nhóm thảo luận tính tóan ghi kết quả tính được cuả nhóm mình vào giấy rồi đứng dậy đọc kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. 4 / Dặn dò : ( 5’ ) Cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài Làm các bài tập vào vở bài tập. Đọc phần đọc thêm. Đọc và nghiên cứu trước bài “ Đơn chất – Hợp chất – phân tử ” Tiết 8 NS: 9/9 ND: 11/9/2013 Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng : Kiến thức : + Biết được các chất ( đơn chất và hợp chất ) thường tồn tại ở 3 trạng thái : rắn , khí , lỏng . + Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên . + Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên . + Phân tử là những hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó . + Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon , bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử . Kỹ năng : + Rèn kỹ năng tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất . II / Trọng tâm : Khái niệm đơn chất và hợp chất . Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất . Khái niệm phân tử và phân tử khối . III/ Chuẩn bị : Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất ( H 1.10 - H 1.13) IV/ Tiến trình : 1. Ổn định : 2 . Kiểm tra : (5’ ) Nguyên tử khối là gì? người ta lấy nguyên tố nào để làm đơn vị tính? Làm bài tập 7 / 20 SGK 3 . Bài mới : Hoạt động 1: (15’ ) Đơn chất là gì? GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. ? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất không. - HS đọc thông tin trong Sgk. - GV thông báo: Thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ ... ? Vậy đơn chất là gì. - GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon). - HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương. - GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có tính chất khác nhau không? ? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất. ? Có kết luận gì về đơn chất. -HS quan sát tranh mô hình kimloại Cu và phi kim khí H2, khí O2. ? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với oxi, hydro. ? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi. Khoảng cách nào gần hơn? 1. Đơn chất là gì? - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. - K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al. * Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất. Thaỏ luận nhóm đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. - Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim. *Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất : + Kim loại. + Phi kim. 2.Đặc điểm cấu tạo: - Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định. - Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2). Kết luận : Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. Những đơn chất như Fe, Cu, Zn… được gọi là đơn chất kim loại. Những đơn chất như C, S, O... được gọi là đơn chất phi kim. Hoạt động 2: ( 20’ ) Hợp chất là gì? Nước do nguyên tố hoá học ( H và O), muối ăn do nguyên tố ( Na, Cl) axít sun puríc do nguyên tố hoá học (H, S, O ) các chất nêu trên được gọi là hợp chất. Vậy có mấy loại nguyên tố hoá học trong từng chất. Vậy em hiểu thế nào về hợp chất? Thaỏ luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Sử dụng H 1. 12 , H 1. 13 Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp nguyên tử cuả các nguyên tố về tỉ lệ , về thứ tự? HS quan sát thảo luận và phát biểu. Kết luận : Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên 4/ Cũng cố : (3’ ) Làm bài tập 1/ 25 SGK 5/ Dặn dò : ( 2’) Về nhà làm bài tập 2/ 25SGK Đọc và nghiên cưú trước phần III, IV SGK Tuần 5 - Tiết 9 NS: 14/9 ND: 16/9/2013 Bài 6 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT , PHÂN TỬ (TT) I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học cuả chất. Phân tử khối là khối lượng cuả 1 phân tử tính bằng đơn vị các bon, phân tử khối cuả 1 chất bằng tổng nguyên tử khối cuả các nguyên tử trong phân tử. II / Trọng tâm : Khái niệm đơn chất và hợp chất . Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất . Khái niệm phân tử và phân tử khối . III/ Chuẩn bị : Hình vẽ 1.4, sơ đồ ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí IV/ Tiến trình : 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra: ( 5’ ) Hãy nêu ví dụ về đơn chất, đơn chất đó do nguyên tố hoá học nào tạo nên? hiểu thế nào về đơn chất? Đá vôi do c

File đính kèm:

  • docGA HOA 8 ca nam.doc
Giáo án liên quan