Bài giảng Mol và tính toán hóa học

1. Kiến thức: HS biết được

- Những khái niệm mới và quan trọng đó là : Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí.

- Cách chuyển đổi qua lại giữa số mol chất khí và thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

- Cách tính tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B và từ đó suy ra được khối lượng mol của một chất khí.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Mol và tính toán hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Chương III MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC MỤC TIÊU CHƯƠNG : 1. Kiến thức: HS biết được - Những khái niệm mới và quan trọng đó là : Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí. - Cách chuyển đổi qua lại giữa số mol chất khí và thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). - Cách tính tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B và từ đó suy ra được khối lượng mol của một chất khí. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vận dụng để giải được những bài tập hóa học liên quan đến công thức hóa học và phương trình hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tốt bộ môn, tinh thần hợp tác học tập giữa các thành viên trong nhóm. Tiết PPCT : 26 MOL Ngày dạy: 01 / 12 / 06 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và biết - Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol chất khí? - Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của chất khí, thể tích khí (ở đktc) … 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi qua lại giữa số mol chất khí và khối lượng mol chất, giữa số mol chất khí và thể tích khí ở đktc. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình 3.1SGK/ 64 - Phiếu học tập 2. Học sinh : Bảng nhóm, ĐDHT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 8A3: .................................................... ; 8A4: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu Các em đã biết ngtử và ptử có kích thước, khối lượng cực kì nhỏ bé ( chỉ nhìn thấy chúng bằng kính hiển vi có độ phóng đại hàng trăm triệu lần ). Mặc dù vậy người ta nghiên cứu về hóa học cần phải biết được số ngtử, số ptử của các chất tham gia và sản phẩm tạo thành. Làm thế nào có thể biết được khối lượng hoặc thể tích khí các chất trước và sau phản ứng? Để thực hiện được mục đích này người ta đưa khái niệm Mol vào môn hóa học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về mol - GV: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm: ? Các em đến cửa hàng hay nhà sách mua một tá bút chì, 2 tá ngòi bút chì, 1 ram giấy. Như vậy là em cần mua bao nhiêu bút chì, ngòi bút chì và bao nhiêu tờ giấy? (12 bút chì, 24 ngòi bút chì và 500 tờ giấy) ? Một yến gạo là bao nhiêu kg gạo? (10kg)   HS: Đại diện nhóm trả lời - GV: Một tá là 12 Một ram (giấy) là 500 tờ. Một yến là 10 ? Vậy mol là gì? - GV: Cho HS đọc phần “Em có biết?” để hình dung được con số 6.1023 to lớn nhường nào. ? Một mol Nhôm có chứa bao nhiêu ngtử Nhôm ? (Một mol Nhôm có chứa N ngtử Nhôm hay 1 mol Nhôm có chứa 6.1023 ngtử Nhôm ) ? Nếu nói 1 mol Hiđrô thì các em có thể hiểu như thế nào?   HS: Có thể hiểu theo 2 cách: N ngtử H hoặc ptử H2 ? Để tránh sự hiểu nhầm, em phải nói thế nào?(1mol khí Hiđrô có bao nhiêu ptử H2)   HS trả lời các câu hỏi + 0,5 mol ptử CO2 chứa bao nhiêu ptử CO2 ? + 1 mol ngtử Đồng và 1mol ngtử Nhôm có số ngtử khác nhau hay không? (1 mol ngtử Đồng và 1mol ngtử Nhôm có số ngtử khác nhau ) + Vì sao nói 1mol ngtử Cu lại có khối lượng lớn hơn 1mol ngtử Al ?   HS hoạt động nhóm làm BT Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hay D mà em cho là đúng nhất. Số ngtử H có 1mol ptử H2 là 6.1023 Số ngtử Mg có trong 1mol ngtử Mg là 6.1023 Số ngtử O có trong 1mol ptử O2 bằng số ngtử Fe có trong 1mol ngtử Fe. 1mol ptử O2 có chứa N ngtử O.   HS: Chọn câu B * Hoạt động 3: Tìm hiểu khối lượng mol - GV: Các em đã biết khối lượng của 1 tá bút chì, của 500 tờ giấy. Vậy trong hóa học, người ta thường nói khối lượng mol ngtử Đồng, khối lượng mol ptử O2 … - GV: Vậy khối lượng mol là gì ? - GV: M của ngtử hay ptử 1 chất có cùng số trị với NTK hay PTK của chất đó. ? Khối lượng Mol của ngtử N là bao nhiêu? ( bằng 14g) ? Khối lượng Mol của phân tử N2 là bao nhiêu ?( bằng 28g) ? Khối lượng Mol ptử CO2 là bao nhiêu ? (bằng 44 g ) * Hoạt động 4: Tìm hiểu thể tích Mol chất khí. - GV: Các em đã biết những chất khí khác nhau thì khối lượng mol của chúng cũng khác nhau. ? Vậy 1 mol của chất khí khác nhau ( CO2 ; H2) thì thể tích của chúng có khác nhau không ? - GV: Trước hết, các em hãy tìm hiểu : “Thể tích mol của chất khí là gì ?” Ÿ GV: Lưu ý HS V mol của chất khí khác nhau đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là bằng nhau. - GV: Khi nào thì là điều kiện là tiêu chuẩn (OoC, 1at ) thì thể tích của 1mol những khí đó mới bằng 22,4 lít. - GV: Treo tranh H 3.1 SGK / 64. - GV: Nhìn vào tranh em biết những gì ?   HS: Biết khối lượng Mol của các khí N2; H2 ; CO2 là khác nhau, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, chúng có thể tích bằng nhau = 22,4 lít. ? Vậy ở đktc thể tích các chất khí như thế nào? - GV: Ở điều kiện thường (20oC và áp suất 1 at ) thì 1mol chất khí có thể tích là 24 lít. - GV: Thể tích mol của những chất rắn, lỏng là không như nhau. I. Mol là gì?. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó. Con số 6.1023 được gọi là số Avôgađrô Kí hiệu là :N Ví dụ: 1mol Nhôm có N nguyên tử Nhôm ( hay 1mol Nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử Nhôm ) II. Khối lượng mol là gì ? Khối lượng mol ( kí hiệu M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Ví dụ: - Khối lượng mol ngtử N MN = 14g - Khối lượng mol phân tử N2 - Khối lượng mol phân tử CO2 III. Thể tích mol chất khí là gì? Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ví dụ : Nếu ở đktc ta có: Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. 4. Củng cố và luyện tập : (Phiếu học tập) 1. Hãy tính phân tử khối của SO2 và Al2O3 và suy ra khối lượng mol của SO2 và Al2O3 ? (Phân tử khối của SO2 = 64 đvC khối lượng mol của SO2 = 64g ; Phân tử khối của Al2O3 = 102 đvC khối lượng mol của Al2O3 = 102g 2. Hãy khoanh tròn chữ Đ nếu là câu phát biểu đúng, S nếu là câu phát biểu sai: Ở đktc thể tích của 0,5 mol khí H2 là 11,2 lít. Đ S Ở cùng điều kiện 0,5 mol khí N2 lớn hơn thể tích 0,5 mol khí SO3 . Đ S Thể tích của 0,5 mol khí H2 bằng thể tích của 1g khí O2 . Đ S Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2 lít. Đ S 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập : 1, 2, 3, 4 / 65 SGK - Chuẩn bị trước nội dung bài : “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất” V. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Hình thức tổ chức :

File đính kèm:

  • docT26.doc
Giáo án liên quan