Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát hình, phân tích
3.Thái độ :Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
135 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Công nghệ lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: 18/08/2013
Tiết 1:
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát hình, phân tích
3.Thái độ :Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ôn định tổ chức:
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau?
HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến
GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp
GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì?
HS: Nghiện cứu trả lời
HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi
?Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận:
HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3
GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến
GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng
HĐ4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.
GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau.
GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào?
HS: Nghiên cứu, trả lời
GV: Mục đích của việc học vẽ kỹ thuật?
I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật ,diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoặc công trình.
II.Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
-Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
3. Củng cố và dặn dò.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 2 ( SGK )
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
Tuần 2: Ngày soạn: 24/08/2013
Tiết 2:
Bài 2:HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu
2 Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật)
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống và sản xuất?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
GV: Giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1
( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP?
HS: Trả lời
GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì?
HS: Quan sát trả lời
GV: Rút ra kết luận
HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi
GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời.
GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận
Gv: yêu cầu HS lấy ví dụ các phép chiếu trong tự nhiên
HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
GV: cho h/s quan sát H 2.3
GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể?tên gọi? và tên gọi các hình chiếu tương ứng
HS: Quan sát, trả lời
Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức
GV: Cho h/s quan sát hình2.4
GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
HS: Quan sát trả lời
Gv:? Các hình chiếu đứng,chiếu bằng, chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào?
HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi
GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. Vị trí của 3 h/c được thể hiện trên mp ntn?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
I. Khái niệm về hình chiếu:
- Hình nhận được trên mặt phẳng chiếu gọi là hình chiếu.
II. Các phép chiếu
Phép chiếu xuyên tâm
Phép chiếu song song
Phép chiếu vuông góc
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các MP chiếu.
- Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng.
- Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
4. Củng cố và dặn dò:
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Đọc và xem trước Bai 3 SGK
- Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH.
- gv: nhận xét, đánh giá giờ học
Tuần 3: Ngày soạn: 1/09/2013
Tiết 3:
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt
- Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Thái độ: yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu
- Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
? hình chiếu là gì? Nêu các loại hình chiếu?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: Cho HS quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi.
GV: Các khối hình học đó được bao bới hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế.
HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi.
GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu, trả lời
GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát.
GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì?
HS: Trả lời
GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng.
HS hoàn thành bảng 4.1 sgk
HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4.
GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Đặt vật mẫu hình lăng trụ đều trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát.
GV: Khi chiếu hình lăng trụ đều lên mp hình chiếu đứng,hình chiếu bằng,hình chiếu cạnh thì hình chiếu là hình gì?
HS: Trả lời
GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình lăng trụ đều
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng.
HS hoàn thành bảng 4.2 sgk
HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi
GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích thước nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn h/s làm vào vở Bài tập
Bảng 4.3
I.Khối đa diện
- KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng.
II.Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
- H4.3 sgk
III. Lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
- Mặt đáy là hai hình đa giác đều và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
- H4.5 sgk
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều.
- Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2.Hình chiếu của hình chóp đều.
- H 4.7 SGK
4. Củng cố và dặn dò.
- GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 5 ( SGK )
- GV nhận xét – đánh giá giờ học
Tuần 4: Ngày soạn: 7/09/2013
Tiết 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay thương gặp Như hình trụ, hình nón, hình cầu
- Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu
- Thái độ: học tập nghiêm túc
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK
- Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón ,hình cầu
- Các mẫu vật như: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: thế nào là hình hộp chữ nhật? vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Câu 2: thế nào là hình lăng trụ đều? vẽ hình chiếu của hình lăng trụ đều
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV:Giới thiệu bài học
- Các khối tròn xoay
HĐ1: Tìm hiểu các khối tròn xoay
HS đọc sgk
GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi
? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
HS: Trả lời
GV: Chúng được tạo thành NTN?yêu cầu hs điền vào chỗ trống hoàn thành các mệnh đề trong sgk
HS: Trả lời
Gv: tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
a. Hình chữ nhật
b. Hình tam giác vuông
c.Nửa hình tròn
Gv : kết luận về khái niệm khối tròn xoay
HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình dạng NTN?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?
HS: Trả lời
GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình dạng gì?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.1 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.2 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.3 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào?
HS: Trả lời.
Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức
I.Khối tròn xoay.
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,hình cầu.
- Đường kính, chiều cao.
1.Hình trụ:
- Hình 6.3 SGK
2. Hình nón:
- Hình 6.4 SGK.
3. Hình cầu:
- Hình 6.5 SGK.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV:?Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạch, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạch có hình dạng gì?
- Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước Bài 7 ( SGK) TH đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học
Tuần 5: Ngày soạn: 15/09/2013
Tiết 5:
BÀI 3:TH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
BÀI 5:TH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. Biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ
2.Kỹ năng:. học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh.
3.Thái độ: yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: Nội dung bài học
Tranh vẽ các hình bài 3 và 5
2.HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- Chuẩn bị thước kẻ, eke, compa.
- Vật liệu giấy khổ A4, bút chì, tẩy
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài thực hành.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành.
GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
HĐ2. Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành:
GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể.
Gv: nêu các bước thực hành
Hs lắng nghe, ghi vở
HĐ3.Hướng dẫn trình bày bài làm
GV: hướng dẫn hs cách trình bày
bài làm trên khổ giấy A4.
GV: Hướng dẫn vẽ;
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm
- Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ.
Hs: theo dõi gv hướng dẫn
HĐ4: Tổ chức thực hành
Hs làm bài theo cá nhân
Gv: theo dõi,uốn nắn những sai sót của hs
HĐ5: Tổng kết đánh giá bài thực hành.
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành.
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- Thực hiện quy trình, thái độ học tập
- GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
- GV thu bài về chấm
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ, thước kẻ eke, compa..
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy
II. Nội dung
III. Các bước tiến hành.
*Hình chiếu của vật thể:
Bước1: Đọc nội dung.
Bước2: Bài làm trong vở bài tập hoặc trên tờ giấy khổ A4,cần bố trí các phần chữ và phần hình cân đố trên bản vẽ.
Bước3: Kẻ bảng 3.1 vào bài làm và đánh dấu (x) vào ô đã chọn trong bảng đó
Bước4: Vẽ lại hình chiếu 1,2 và 3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ.
*Bản vẽ các khối đa diện
- Bước1: Đọc nội dung
- Bước 2:Vẽ lại hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể A,B,C,D
4. Củng cố:
Gv củng cố lại nội dung bài thực hành
5. Dặn dò- nhận xét: gv dặn hs chuẩn bị đồ dung tiết sau thực hành bài 7.
Tuần 6: Ngày soạn: 22/09/2013
Tiết 6:
BÀI 7: TH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2.Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể phát huy được trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ: ham học hỏi
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1.GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 7 và nghiên cưu SGK.
- Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều
- Mô hình các vật thể.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Hình trụ được tạo thành ntn? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ // với mặt phẳng hình chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành.
GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành
HĐ1.Giới thiệu nội dung bài thực hành
GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm 2 phần.
Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu ( x) vào bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể.
Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2 SGK.
GV: nêu các bước tiến hành
Hs: lắng nghe
HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm:.
GV: Nêu cách trình bày bài làm có minh hoạ bằng hình vẽ trên bảng.
HS: Nghiên cứu.
HĐ3.Tổ chức thực hành:
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài.
HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HĐ4. Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành
- Sự chuẩn bị của học sinh
- Cách thực hiện quy trình
- Thái độ học tập
GV: Thu bài về nhà chấm.
I. Chuẩn bị:
(SGK)
II. Nội dung:
- SGK.
III. Các bước tiến hành.
(sgk)
4. Củng cố:
- GV củng cố lại nội dung bài thực hành
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8 ( SGK ).
- Chuẩn bị vật mẫu.
Tuần 7: Ngày soạn: 28/09/2013
Tiết 7:
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT
BÀI 8:KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT- HÌNH CẮT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, hình cắt,
- Công dụng của hình cắt
2. Kỹ năng: rèn luyện trí tưởng tượng trong không gian
3. Thái độ: thái độ học tập nghiêm túc, biết liên hệ thực tế.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1.GV: Nghiên cưu SGK bài 8,9.
- Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :GV: Giới thiệu bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
GV: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và trong đời sống?
- Là là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật,để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn.
GV: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
GV: Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có thống nhất không? Vì sao?
HS: Trả lời
Gv: nhận xét, chốt lại kiến thức cho hs ghi
vở
GV: Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều ngành có được không? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Trong nền kinh tế quốc dân ta thường gặp những loại bản vẽ nào là chủ yếu? Nó thuộc ngành nghề gì?
HS: Trả lời
GV: giới thiệu một số bản vẽ kĩ thuật
HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt:
GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi; Khi học về thực vật, động vật muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể ngườita làm ntn?
HS quan sát hình 8.1 (SGK)
HS: Trả lời
Gv: cho hs Quan sát tranh hình 8.2
Gv: trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu ống lót bị cắt đôi và hình 8.2
Hs: theo dõi, lắng nghe
GV: Thế nào là hình cắt?
Hình cắt được dùng để làm gì?
Hs: nghiên cứu sgk trả lời
Gv : nhận xét, chuẩn kiến thức
I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
- Bản vẽ kỹ thuật(bản vẽ)trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ,được kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật sẽ có bản vẽ riêng của ngành mình.
+Bản vẽ xây dựng
+Bản vẽ cơ khí
II.Khái niệm về hình cắt.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
- phần vật thể bị MP cắt cắt qua được kẻ gạch gạch
4.Củng cố:
- ? thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
? thế nào là hình cắt? hình cắt dùng để làm gì?
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà học bài cũtrả lời các câu hỏi ,cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 9
- gv nhận xét, đánh giá giờ học
Tuần 8: Ngày soạn: 06/10/2013
Tiết 8:
BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết
2.Kỹ năng: - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
3.Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1/ GV: Bảng phụ hình 9.1
2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
GV: giới thiệu về công dụng của bản vẽ chi tiết
- GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp. Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?.
- GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.
- HS quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.
GV: Trên bản hình 9.1 gồm những hình biểu diễn nào?
HS: Trả lời
GV: Trên bản vẽ hình9.1 thể hiện những kích thước nào?Dùng để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Trên bản vẽ có những yêu cầu kỹ thuật nào?
HS: Trả lời
GV: Khung tên của bản vẽ thể hiện những gì?
HS: Trả lời
Gv: nhận xét, kết luận nội dung bản vẽ chi tiết
Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết.
- GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1.
- HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK.
- GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời.
- HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Gv: kết luận trình tự đọc bản vẽ chi tiết, cho hs ghi vở
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết.
1.công dụng: dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.
2. Nội dung:
a. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh.Dùng diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết.
b. Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra.
c. Yêu cầu kỹ thuật: gia công, xử lý bề mặt
d. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ký hiệu ,cơ sở thiết kế
II. Đọc bản vẽ chi tiết.
+ Đọc bản vẽ ống lót: Bảng 9.1
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ ống lót H9.1
1.Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỉ lệ
- ống lót
- Thép
- 1:1
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thước
- Kích thước chung
Kích thước các phần
- 28, 30
- Đường kính ngoài28.. Đường kính lỗ16. Chiều dài 30.
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Gia công
- Xử lý bề mặt
- Làm tù cạnh
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng
- Công dụng
- ống hình trụ tròn
- Dùng lót giữa các chi tiết.
*Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
1.Khung tên.
2.Hình biểu diễn.
3.Kích thước.
4.Yêu cầu kỹ thuật
5.Tổng hợp.
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
5. Dặn dò- nhận xét:
- Học bài theo vở và SGK.
- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.
- Xem trước nội dung bài 11 và 1 số ren mà em biết.
---------------------------------------
Tuần 9: Ngày soạn: 12/10/2013
Tiết 9:
BÀI 10:TH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học xong học sinh đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt
2. Kỹ năng: hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt
3. Thái độ : hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II.Chuẩn bị :
1. GV: Nghiên cứu SGK bài 10
2.HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
- Dụng cụ: Thước, êke, compa
- Vật liệu: bút chì, tẩy, giấy nháp
- SGK, vở bài tập
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: nêu nội dung của bản vẽ chi tiết?
Câu 2: nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
HĐ2: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành
Gv: gọi 1 hs đọc nội dung bài thực hành
Gv: ? nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?
Hs: liên hệ kiến thức cũ trả lời
Gv: nêu các bước thực hành
Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự như ví dụ bài 9
Kẻ bảng theo mẫu 9.1 SGK vào bài làm và ghi phần trả lời vào bảng
HĐ3.Tổ chức thực hành.
HS: hoạt động cá nhân hoàn thành bài thực hành vào vở bài tập
GV: quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.
HĐ4: Tổng kết – đánh giá.
Gv: hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học
Gv: nhận xét kết quả thực hành
I.Chuẩn bị.
- SGK
II.Nội dung.
- SGK
4.Củng cố:
- GV: củng cố nội dung bài thực hành
5. Dặn dò – nhận xét:
- GV: nhận xét tiết thực hành:
+ Sự chuẩn bị
+ Tinh thần thái độ
+ kết quả thực hành
- Đọc và xem trước bài 11 SGK.
----------------------------------------------
Tuần 10: Ngày soạn: 20/10/2013
Tiết 10:
BÀI 11: BIỂU DIỄN REN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh nhận được ren trên bản vẽ chi tiết
- Biết được quy ước vẽ ren.
2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren
3. Thái độ: học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
II.Chuẩn bị :
1.GV: Nghiên cứu SGK bài 11, tranh vẽ các hình 11SGK
- Vật mẫu: đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực
2.HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học chuẩn bị
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu chi tiết có ren.
GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 11.1 rồi đặt câu hỏi.
GV: Em hãy nêu công dụng của các chi tiết ren trên hình 11.1?
HS: Trả lời.
Gv: em hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi tiết có ren thường thấy?
Hs: liên hệ thực tế trả lời
Gv: nhận xét
HĐ2.Tìm hiểu quy ước vẽ ren.
GV: Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước.
Gv: giới thiêu về ren ngoài
GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu và hình 11.2.
GV: Yêu cầu học sinh chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren và đường kính ngoài, đường kính trong.
HS: Lên bảng chỉ.
GV: Cho học sinh đối chiếu hình 11.3.
HS: Điền các cụm từ thích hợp vào mệnh đề SGK
Gv: nhận xét, kết luận quy ước vẽ ren ngoài
GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu và hình 11.4.
GV: Yêu cầu học sinh chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren và đường kính ngoài, đường kính trong.
Hs: trả lời
GV: Cho học sinh đối chiếu hình 11.5.
File đính kèm:
- GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8.doc