MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Trình bày được đặc điểm của nghề điện dân dụng, đối tượng lao động nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
- Trình bày được yêu cầu triển vọng nơi đào tạo và môi trường làm việc của nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng quan sát và xử lí các tình huống của giáo viên đưa ra.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về nghề điện dân dụng.
70 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Công nghệ lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình : Thực hiện từ năm học 2011-2012
&
Tiết
Bài
Tên bài dạy
Ghi chú
1
§1
Giới thiệu nghề điện dân dụng
2
§2
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
3
§3
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
4
§4
Thực hành : Sử dụng đồng hồ điện
5
§4
Thực hành : Sử dụng đồng hồ điện (tt)
6
§4
Thực hành : Sử dụng đồng hồ điện (tt)
7
§5
Thực hành: Nối dây dẫn điện
8
§5
Thực hành: Nối dây dẫn điện (tt)
9
§5
Thực hành: Nối dây dẫn điện (tt)
10
§5
Thực hành: Nối dây dẫn điện (tt)
11
Kiểm tra
12
§6
Lắp mạch điện bảng điện (lí thuyết )
13
§6
Thực hành: Lắp mạch điện bảng điện (tt)
14
§6
Thực hành: Lắp mạch điện bảng điện (tt)
15
§6
Thực hành: Lắp mạch điện bảng điện (tt)
16
§6
Thực hành: Lắp mạch điện bảng điện (tt)
17
Ôn tập học kì I
18
Kiểm tra học kì I
19
§8
TH: Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn
20
§8
TH: Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn (tt)
21
§8
TH: Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn (tt)
22
§9
TH: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn
23
§9
TH: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn (tt)
24
§9
TH: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn (tt)
25
§10
TH: Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn
26
§10
TH: Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn (tt)
27
§10
TH: Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn (tt)
28
§10
TH: Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn (tt)
29
§11
Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà
30
§12
Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà
31
Kiểm tra thực hành
32
Ôn tập ( lý thuyết và thực hành )
33
34
Kiểm tra học kì II
35
Tiết: 01 Tuần: 01
Ngày soạn:14/08/2011
Ngày dạy: 16/08/2011
GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Trình bày được đặc điểm của nghề điện dân dụng, đối tượng lao động nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
- Trình bày được yêu cầu triển vọng nơi đào tạo và môi trường làm việc của nghề điện dân dụng.
Kỹ năng:
- Kĩ năng quan sát và xử lí các tình huống của giáo viên đưa ra.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về nghề điện dân dụng.
Thái độ, tình cảm:
- Có ý thức động cơ tìm hiểu nghề điện dân dụng.
II – CHUẨN BỊ :
* Cả lớp :
Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
* Mỗi nhóm :
Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS
2 – Giới thiệu chương trình : (2’)
3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (42’)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
15’
Hoạt động 1: Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
GV cho HS đọc nội dung trong sách giáo khoa.
GV chốt lại vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
-Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống.
-Nghề điện dân dụng rất đa dạng
-Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước.
-HS đọc nội dung trong SGK
- HS nghe giảng
I. Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
-Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống.
-Nghề điện dân dụng rất đa dạng
-Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước.
20’
Hoạt động 2: Đặc điểm và yêu cầu của nghề.
GV cho HS hoạt động nhóm (chia học sinh làm4 nhóm ) :
Nhóm1: Thảo luận nội dung “Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng”
Nhóm2: Thảo luận nội dung
“Nội dung lao động của nghề điện dân dụng”
Nhóm3: Thảo luận nội dung “Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng”
Nhóm4: Thảo luận nội dung “Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động”
GV hướng dẫn HS nêu các mục 5) ;6) ; 7) thông qua hệ thống câu hỏi:
Triển vọng của nghề?
Nơi nào đào tạo nghề?
Hoạt động của nghề?
HS hoạt động theo nhóm
-Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
Học sinh suy nghĩ - trả lời như Sgk.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1) Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
2) Nội dung lao động của nghề điện dân dụng
3) Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng
4) Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động:
Kiến thức
Kĩ năng
Thái độ
Sức khỏe
5)Triển vọng của nghề:
6)Những nơi đào tạo nghề
7)Những nơi hoạt động
7’
Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hệ thống câu hỏi:
- Nghề điện dân dụng có vai trò, vị trí gì trong sản xuất và đời sống?
- Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao độngnhư thế nào ?
- Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào ?
-Nơi nào đào tạo ? Nơi hoạt động nghề điện dân dụng ?
Y/C HS trả lời.
4 – Hướng dẫn: (2’)
Học bài và xem trước § 2. “ Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà”
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện, vật cách điện của mạng điện .
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
....
Tiết: 02 Tuần: 02
Ngày soạn:21/08/2011
Ngày dạy: 23/08/2011
VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
Kỹ năng:
- Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II – CHUẨN BỊ :
* Cả lớp :
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
* Mỗi nhóm :
Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
9A5:p ,k; 9A4:p ,k; 9A6:p ,k
9A3:p,k; 9A2:p,k; 9A7:p,k; 9A1:p,..k
9A5:p ,k; 9A4:p ,k; 9A6:p ,k
9A3:p,k; 9A2:p,k; 9A7:p,k; 9A1:p,..k
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS
2 – Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1: Hãy trình bày nội dung lao động của nghề điện dân dụng? Cho ví dụ?
ĐA:
3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (39’)
Như ta đã nghiên cứu ở chương trình CN 8, có rất nhiều loại vật liệu địên, các loại vật liệu nào thường được sử dụng trong lắp đạt mạng điện trong nhà chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
1’
Hoạt động 1: Mục tiêu bài học.
GV giới thiệu :
*Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
*Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông thường.
- HS nghe giảng
20’
Hoạt động 2: Tìm hiểu dây dẫn điện.
GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết?
GV dùng hình vẽ 2 – 1 (Sgk) và dây dẫn thực để giúp HS phân loại theo hướng
Số sợi trong mỗi lõi
Số lượng lõi trong mỗi dây
Chất liệu làm lõi dây
Có hoặc không có bọc cách điện
GV Cho HS quan sát tranh vẽ và dây dẫn điện các em mang theo để mô tả cấu tạo của dây dẫn điện.
2
1.Lõi dây
2.Cách điện
3.Vỏ bảo vệ cơ học
1
3 2 1
GV: Vì sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau ?
GV: Sử dụng dây dẫn điện như thế nào ?
HS kể tên một số loại dây dẫn điện .
HS quan sát tranh vẽ và dây dẫn thực để tự phân loại
HS trả lời miệng phần câu hỏi điền khuyết trong sách giáo khoa.
HS quan sát, thảo luận và trình bày :
HS: Để dễ phân biệt khi sử dụng
HS suy nghĩ và trả lời
I- Dây dẫn điện:
1/ Phân loại :
-Dây trần và dây bọc cách điện.
-Dây đồng, dây nhôm
-Dây một lõi, dây nhiều lõi.
-Dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi.
2/Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện:
- Gồm hai phần:
+ Lõi: thường được làm bằng đồng (hoặc nhôm)
+Vỏ cách điện: gồm một hoặc nhiều lớp, bằng cao su, PVC.Ngoài ra một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ.
3/ Sử dụng dây dẫn điện:
-Lựa chọn dây dẫn điện phải tuân theo thiết kế của mạng điện.
- Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây tai nạn điện.
- Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài.
10’
Hoạt động 3: Tìm hiểu dây cáp điện.
Gvđưa ra một số mẫu dây cáp điện.
GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: Quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện theo từng phần:
Lõi+Vỏ cách điện + Vỏ bảo vệ
GV: Chốt lại cấu tạo của dây cáp điện.
GV giới thiệu bảng 2- 2 ( trang 11 -Sgk)
GV dùng tranh vẽ 2-4 ( tr 12 –Sgk ) để giới thiệu việc sử dụng cáp điện với mạng điện trong nhà.
II- Dây cáp điện:
1. Cấu tạo dây cáp điện
- Cáp điện gồm nhiều dây dẫn đơn có bọc cách điện và được luồn vào trong cùng một vỏ bảo vệ
- Cấu tạo dây cáp gồm ba bộ phận:
+. Lõi dẫn điện
+. Vỏ cách điện
+. Vỏ bảo vệ
2. Sử dụng dây cáp điện
- Dùng truyền tải điện năng
- Dùng trong hệ thống điện thông tin liên lạc
- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong việc lắp đặt đường dây hạ áp điện áp thấp
3. Phân loại dây cáp điện
Có nhiều cách phân loại
Cách 1. Theo công dụng
- Cáp một lõi
- Cáp nhiều lõi
Cách 2. Theo phạm vi sử dụng
- Cáp điện lực
- Cáp điều khiển
4’
Hoạt động 4: Vật liệu cách điện.
Y/C HS nêu kiến thức về vật liệu cách điện.
- Nhận xét, bổ sung
- Vật liệu cách điện phải có những yêu cầu gì?
- Nhắc lại kiến thức cũ
- Suy nghĩ và trả lời
III- Vật liệu cách điện:
1. Khái niệm:
2. Yêu cầu của vật liệu cách điện
Bao gồm 4 yêu cầu cơ bản
- Cách điện tốt
- Độ bền cơ học cao
- Chịu nhiệt tốt
- Chống ẩm tốt
3’
Hoạt động 5: Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hệ thống câu hỏi:
GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày:
-Thuộc loại dây dẫn gì?
-Có cấu tạo như thế nào ?
- Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý điều gì?
Y/C HS trả lời.
HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày:
4 – Hướng dẫn: (1’)
Học bài theo câu hỏi cuối bài học ở SGK.
Đọc §3. “DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN”
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện, vật cách điện của mạng điện .
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
....
Tiết: 03 Tuần: 03
Ngày soạn:04/09/2011
Ngày dạy: 06/09/2011
DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm dây dẫn điện, dây cáp điện, vật liệu cách điện.
- Mô tả cấu tạo của vật liệu điện thông dụng dùng trong mạng điện gia đình.
- Mô tả được vật liệu nào là vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện và đặc tính của chúng.
Kỹ năng:
- Sử dụng được một số vật liệu thông dụng một cách phù hợp với công việc
Thái độ, tình cảm:
- Yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ :
* Cả lớp :
Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng
* Mỗi nhóm : Không
9A5:p ,k; 9A4:p ,k; 9A6:p ,k
9A3:p,k; 9A2:p,k; 9A7:p,k; 9A1:p,..k
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS
2 – Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1: - Hãy nêu cấu tạo của dây dẫn và dây cáp điện ? Từ đó so sánh cấu tạo của dây cáp và dây dẫn?
3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (37’)
Nêu vấn đề: Công tơ có cấu tạo như thế nào?Nguyên tắc làm việc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
7’
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết
GV bổ sung và kết luận: Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng.
? Hãy điền vào bảng 3.1 cho thích hợp (bảng phụ ).
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
GV cho HS hoạt động nhóm điền vào bảng 3.2 và 3.3 trong Sgk rồi cử đại diện lên bảng điền vào bảng phụ
GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện và yêu cầu mỗi nhóm : Giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính xác của đồng hồ đó.
HS : Thảo luận, trả lời.
HS: Thảo luận rồi lên bảng điền vào bảng phụ
-Nhờ đồng hồ đo điện , chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện.
Hoạt động nhóm: Thảo luận rồi cử đại diện điền bảng phụ trên bảng
Hoạt động nhóm: Thảo luận rồi cử đại diện trình bày
I. Tìm hiểu đồng hồ đo điện:
1/ Công dụng của đồng hồ đo điện:
Nhờ đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện.
2/ Phân loại đồng hồ đo điện.
3/ Sử dụng đồng hồ đo điện.
23’
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
GV: Giải thích sự cần thiết phải sử dụng các dụng cụ trong lắp đặt điện
Dùng bảng3-4/SGK
GV: Nhận xét và đi đến kết luận.
Hoạt động theo nhóm.
Ghi kết quả vào bảng.
II. Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện:
Kẻ bảng 3-4 SGK/15
Hãy điền tên gọi, công dụng của các dụng cụ cơ khí vào bảng
7’
Hoạt động 3: Củng cố.
-GV: Công tơ điện dùng để làm gì? Đơn vị ?
Đồng hồ đo điện Vôn kế, Ampe kế, Oát kế có những đơn vị đo nào?
Y/C HS trả lời.
4 – Hướng dẫn: (2’)
Học bài và xem trước § 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN”
Về nhà học bài, xem trước bài sau.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
....
Tiết: 04 Tuần: 04
Ngày soạn:11/09/2011
Ngày dạy: 13/09/2011
Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II – CHUẨN BỊ :
* Cả lớp :
- Chuẩn bị: Ampe kế điện - từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện - từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
* Mỗi nhóm : (mỗi học sinh)
- Đọc trước ở nhà để nắm kĩ nội dung và các bước thực hành.
9A5:p ,k; 9A4:p ,k; 9A6:p ,k
9A3:p,k; 9A2:p,k; 9A7:p,k; 9A1:p,..k
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS
2 – Kiểm tra bài cũ : (10’)
HS1: - Em hãy cho biết công dụng của đồng hồ đo điện ?
Đ/A: Nhờ đồng hồ đo điện , chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện
HS2: - Đồng hồ đo điện có những loại thường gặp nào, nêu đại lượng đo và kí hiệu của từng loại?(Điền vào bảng phụ- chỗ trống)
Đ/A:
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Kí hiệu
Ampe kế
Cường độ dòng điện
Oát kế
Công suất
Vôn kế
Điện áp
Công tơ
Điện năng tiêu thụ của mạch điện
Ôm kế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (39’)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
25’
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo diện.
GV: Giới thiệu từng loại đồng hồ đo diện
?Các em hãy quan sát, mô tả cấu tạo ngoài của các loại đồng hồ đo điện .
GV cho HS cả lớp đọc và giải thích ý nghĩa- chức năng từng kí hiệu trên mặt đồng hồ đo
GV chốt lại ý nghĩa – chức năng của các kí hiệu.
Hoạt động theo nhóm:
- Các nhóm tiến hành thảo luận thống nhất rồi điền vào phiếu thực hành (phụ lục 1)
-Mỗi nhóm trình bày một loại đồng hồ, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
HS trả lời (phụ lục 2)
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
a) Cấu tạo ngoài của đồng hồ đo điện (phụ lục 1)
b) Ý nghĩa – chức năng (phụ lục 2)
7’
Hoạt động 2: Củng cố.
- Giáo viên lưu ý HS về nguyên lí làm việc, đo điện xoay chiều hay một chiều, chức năng của các núm điều chỉnh của đồng hồ đo điện
HS nghe để ghi nhớ.
4 – Hướng dẫn: (1’)
Học bài và xem trước § 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)”
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
....
Các phụ lục: *Phụ lục 1:
STT
Tên gọi
Đại lượng đo
Kí hiệu
Cấu tạo ngoài
1
.
2
.
3
.
4
.
5
.
6
.
*Phụ lục 2:
Kí hiệu
Ý nghĩa- chức năng
Kí hiệu
Ý nghĩa- chức năng
Dụng cụ đo kiểu từ điện
~
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
Dụng cụ đo kiểu điện từ
~
Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều và xoay chiều
Dụng cụ đo kiểu điện động
Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha
Dụng cụ đo kiểu cảm ứng
h hoặc
Dụng cụ đặt thẳng đứng
Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu tĩnh điện
ghoặc
Đặt dụng cụ nằm ngang
Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều
72KVhoặc
Điện thế cách điện của dụng cụ là 2KV
< 600
Đặt dụng cụ nghiêng 600
0,5
Cấp chính xác là 0,5
Tiết: 05 Tuần: 05
Ngày soạn:18/09/2011
Ngày dạy: 20/09/2011
Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II – CHUẨN BỊ :
* Cả lớp :
Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
* Mỗi nhóm :
Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng
9A5:p ,k; 9A4:p ,k; 9A6:p ,k
9A3:p,k; 9A2:p,k; 9A7:p,k; 9A1:p,..k
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS
2 – Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1: -Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 1 ?
HS2: -Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 2 ?
3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (37’)
Nêu vấn đề: Các dụng cụ đo lường điện được sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất và trong sinh hoạt, nhằm mục đích xác định các đại lượng như điện áp, cường độ dòng điện cũng nhờ các dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện những hư hỏng, sự làm việc không bình thường của các thiết bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện .Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về công tơ điện
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
16’
Hoạt động 1: Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
? Quan sát những kí hiệu trên mặt công tơ điện và giải thích (tranh vẽ ).
* 1350 là số KWh còn 15 là số lẻ
*Số điện năng tiêu thụ được tính: k x 1350 = 1 x 1350 = 1350 KWh
*Kí hiệu 1KWh 400n là 1KWh đĩa nhôm quay 4000 vòng
* Mũi tên chỉ chiều quay củađĩa nhôm
*220V.5A : Điện áp và dòng điện định mức của công tơ
* 50Hz : Tần số định mức.
2. Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện:
15’
Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ đồ mạch điện.
GV cho HS quan sát hình 4.2
? Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử?
Giới thiệu sơ lược cấu tạo:
Phần động
Đĩa nhôm
nam châm vĩnh cửu
Cuộn điện áp
Cuộn dòng
Phần tĩnh
?Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ?
GV hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện
-Quan sát hình vẽ
-Có ba phần tử: công tơ điện, ampe kế và phụ tải
- Các phần tử đó được nối nối tiếp với nhau
HS nối mạch điện theo hướng dẫn của GV.
3.Sơ đồ mạch điện:
Đĩa nhôm
Nam
châm
cuộn dây
điện áp
Cuộn dây dòng
Tải
Trục
quay
Dây pha
dây trung tính
7’
Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên cho HS nêu nguyên lí làm việc của công tơ thông qua sơ đồ
Y/C HS trả lời.
4 – Hướng dẫn: (1’)
Học bài và xem trước § 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)”
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
....
Tiết: 06 Tuần: 06
Ngày soạn:25/09/2011
Ngày dạy: 27/09/2011
Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II – CHUẨN BỊ :
* Cả lớp :
Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
* Mỗi nhóm :
Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng
9A5:p ,k; 9A4:p ,k; 9A6:p ,k
9A3:p,k; 9A2:p,k; 9A7:p,k; 9A1:p,..k
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS
2 – Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1: Trình bày sơ lược cấu tạo của công tơ điện?
Đ/A: Cuộn dòng, cuộn thế, nam châm vĩnh cửu, đĩa nhôm quay trên một vít vô tận...
3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (39’)
Nêu vấn đề: Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện .Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đồng hồ vạn năng.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
14’
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ vạn năng.
GV cho HS đọc nội dung trong sách giáo khoa.
- Cách điều chỉnh hai núm để đo được điện trở.
- Quan sát kỹ thang đo.
-HS đọc nội dung trong SGK
- HS nghe giảng một lượt
3. Tìm hiểu đồng hồ vạn năng.
20’
Hoạt động 2: Ño điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
GV cho HS hoạt động nhóm (chia học sinh làm4 nhóm ) :
Nhóm1: Thảo luận nội dung.
- GV hướng dẫn trình tự đo
+/ Xác định đại lượng cần đo
+/ Xác định thang đo
+/ Hiệu chỉnh 0 của đồng hồ ômkế
+/ Tiến hành đo
- GV đặt các câu hỏi giúp học sinh hiểu rõ hơn trong quá trình đo
? Tại sao phải xác định đại lượng đo
? Vì sao phải hiệu chỉnh mức 0 của đồng hồ Ôm kế
? Khi đo phải lưu ý gì
GV: Tiến hành đo mẫu cho học sinh quan sát
- Hướng dẫn theo nhóm
- Nghe, quan sát
HS hoạt động theo nhóm
-Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Quan sát và tiến hành đo sau khi một vài học sinh lên làm thử
- Viết báo cáo thực hành
2. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
B1: Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ vạn năng .
B2: Hiệu chỉnh kim về 0.
B3: Đo điện trở của bóng đèn 100W, 75W.
Đo điện trở mẫu ( dồ dùng vật lý 9)
4’
Hoạt động 3: Củng cố - Đánh giá kết quả.
Y/C HS đọc vài kết quả để nhắc nhở hiệu chỉnh kim về 0.
- GV:Yêu cầu hs đọc báo cáo (cử đại diện nhóm )
- GV: Thu bài báo cáo.
HS đọc vài kết quả.
Sửa chữa – Hiệu chỉnh kim về 0 – Đo lại cho chính xác.
Nộp báo cáo.
4 – Hướng dẫn: (1’)
Học bài và xem trước § 5. “Thực hành: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN”
Chuẩn bị dây dẫn mỗi loại 1m dây dẫn loại lõi 1sợi và dây dẫn lõi nhiều sợi/ 1HS
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
....
Tiết: 07 Tuần: 07
Ngày soạn:02/10/2011
Ngày dạy: 04-06/10/2011
Thực hành: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
Kỹ năng:
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
Thái độ, tình cảm:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường.
II – CHUẨN BỊ :
* Cả lớp :
- Một số mẫu dây điện, giấy ráp, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít.
- Tranh vẽ H5.1 và một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện
* Mỗi nhóm :
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động, dây dẫn điện.
9A5:p ,k; 9A4:p ,k; 9A6:p ,k
9A3:p,k; 9A2:p,k; 9A7:p,k; 9A1:p,..k
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS
2 – Kiểm tra bài cũ : (5’)
Giáo viên kiểm tra dụng cụ thực hành và nhận xét bài thực hành trước của HS
3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (39’)
Nêu vấn đề: Trong quá trình lắp đặt , sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải nối dây dẫn điện. Chất lượng của mối nối này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động và an toàn điện của mạng điện. Để rèn luyện kĩ năng nối dây dẫn điện, chúng ta cùng nghiên cứu § 5. “ Nối dây dẫn điện”
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
15’
Hoạt động 1: Chuẩn bị và tìm hiểu về mối nối dây dẫn điện.
?Ta thường phải nối dây dẫn điện khi nào?
? Chất lượng mối nối có ảnh hưởng như thế nào đối với mạng điện?
?Khi mối nối lỏng lẻo dễ xảy ra sự cố gì ?
GV đưa cho mỗi nhóm 5 mối nối dây dẫn điện (như hình 5.1) yêu cầu học sinh phân loại
GV cho HS quan sát các mối nối và cho biết mối nối dây dẫn điện tốt phải đạt được những yêu cầu nào ?
-Trong quá trình lắp đặt và sửa chữa
-Sự làm việc của thiết bị điện, mạng điện
-Đứt mạch hoặc phát sinh tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hạn
- HS phân loại:
Thẳng
Phân nhánh
Dùng phụ kiện
HS trả lời:
1. Một số kiến thức bổ trợ:
Trong quá trình lắp đặt , sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải nối dây dẫn điện. Chất lượng của mối nối này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động và an toàn của mạng điện.
a) Phân loại:
Thẳng
Phân nhánh
Dùng phụ kiện
b) Yêu cầu mối nối:
-Dẫn điện tốt
-Có độ bền cơ học cao
-An toàn điện
-Đảm bảo về mặt mĩ thuật
17’
Hoạt động 2: Quy trình chung nối dây dẫn điện.
Giáo viên giới thiệu quy trình thông qua sơ đồ
GV hướng dẫn nhanh 6 bước tiến hành như quy trình đã nêu thông qua các thao tác mẫu.
Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi →Nối dây →Kiểm tra →Hàn mối nối →Cách điện mối nối
GV lưu ý HS: Vì dây dẫn có nhiều loại khác nhau, vị trí nối dây cũng khác nhau nên phải chú ý cách nối dây
- nghe giảng
2. Quy trình chung nối dây dẫn điện:
7’
Hoạt động 3: Củng cố.
- Hệ thống lại nội dung bài giảng:
+ Nêu các yêu cầu của mối nối, giải thích rõ từng yêu cầu
+Nêu các bước của quy trình nối dây dẫn
Y/C HS theo dõi.
4 – Hướng dẫn: (2’)
+Chuẩn bị dây dẫn điện
+Xem trước, thực hành cách bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
....
Tiết: 08 Tuần: 08
Ngày soạn:09/10/2011
Ngày dạy: 11-14/10/2011
Thực hành: NỐI DÂY D
File đính kèm:
- giao an cong nghe 9.doc