Bài giảng môn Địa lý lớp 10 - Bài 49: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vân tải

Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh Nội dung cơ bản

Mở bài:Hàng hóa sản xuất ra muốn được đưa tới nơi tiêu thụ cần phải làm gì?

Cần phải có các phương tiện vận chuyển:ôtô, tàu hỏa, máy bay nói đến ngành giao thông vận tải.

 Vậy GTVT có vai trò và đặc điểm gì? Và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT như thế nào?hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG 1:cả lớp,cá nhân.

GV yêu cầu :Dựa vào SGK và ngững hình ảnh sau đây em hãy cho biết vai trò của ngành GTVT?

 - Học sinh trả lời.

 - GV nhận xét và giải thích rõ từng vai trò một cho học sinh.(Theo thứ tự của nôi dung cơ bản.)

Trong quá trình giảng về vai trò GV hỏi học sinh thêm một số câu hỏi:

-“Tại sao nói những tiến bộ của ngành vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bốdân cư trên thế giới?”

-“Để phát triển kinh tế xãhội miền núi tại sao giao thông vận tải phải đi trướcmột bước?

HOẠT ĐỘNG 2:cả lớp,cá nhân.

-GV yêu cầuhọc sinh cho biết sản phẩm của ngành GTVT? Thước đo?

-Phân biệt khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển?

-Phát phiếu học tập cho học sinh tính cự li vận chuyển trung bình(hướng dẫn dựa vào chỉ tiêu đanh giá).

chuyển y: Chúng ta vừa tìm hiểu xong về vai tròvà đặc điểm của ngành GTVT vậy thì những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT?chúng ta sẽ tìm hiểu phần II.

HOẠT ĐỘNG 3:Nhóm

GV yêu cầu học sinhđọc phần 1 trong SGK sau đó chia lớp ra làm 3 nhóm:

-Nhóm 1:dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới và sgk chứng minh điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại GTVT

-Nhóm 2:chứng minh điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GVT?

-Nhóm 3:chứng mih ảnh hưởng của khí hậu và thới tiết tới GTVT?

 Các nhóm thảo luận trong 5 phút

 GV yêu cầu 1 học sinh trong nhóm 1 trình bày.

-GV nhận xét và chứng minh lại bằng một số hình ảnh:vai trò của ngành hàng hải, vùng cực

Nhóm 2 trình bày

-GV nhận xét và khẳng định lại thông qua hình ảnh.

Sau đó GV hỏi thêm câu hỏithêm câu hỏi”Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta ảnh hưởng như thế nào đến GTVT?”

GV giải thích, đưa ra hình ảnh để chứng minh.

 Nhóm 3 trình bày.

-GV nhận xét và chứng minh lại thông qua đoạn phim và hình ảnh.

 GV hỏi câu hỏi trong SGK “Điều kiện tự nhiên khắc nhiệt ở các hoang mạc nhiệt đới có ảnh hưởng tới GTVT như thế nào?”

-học sinh trả lời GV đưa ra một số hình ảnh minh họa.

sau khi học xongphần các nhân tố tự nhiên.GV đưa ra vấn đề:Không chỉ có nhân tố tự nhiên mà còn có các nhân tố kinh tế –xã hội tác động tơi GTVT.Vậy giữa nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế –xã hội nhân tố nào đóng vai trò quyết định?

HOẠT ĐỘNG 4:Cả lớp, cá nhân.

-GV yêu cầu học sinhnhận xét mạng lưới GTVT ở Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Hồng.(dựa vào bản đồ)

-học sinh trả lời

-GV giải thích nguyên nhân dẫn đến mạng lưới GTVT ở Đồng Bằng Sông Hồng dày đặc còn Tây Nguyên thưa thớt.

GV đặt ra câu hỏi”tại sao những nơi kinh tế phát triển thì GTVT phát triển?”

-học sinh trả lời

-GV giải thích.

+GTVT không thể có sản phẩm sự chuyên chở hàng hóa nếu không có caác nhóm ngành nông nghiệp và công nghiệp.

+Kinh tế phát triển trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành GTVT

+GV đưa ra hình ảnh ban đồ giao thông việt nam và bản đồ cong nghiệp việt nam và chứng minh. Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp ,trình độphát triển kinh tế giữa các vùngquy định mật độmạng lưới GTVT, các lọai hình vận tải.

-GV đặt ra câu hỏi:”hãy cho biết các mặt hàng qua lại giữa vùng Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long?”(kết hợp với bản đồ)

-GV giải thích,bổ xung từ đó kết luận:Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển.

-GV chốt lại :” kinh tế phát triển thì GTVT phát triển?”

-GV cho học sinh xem một số loại hình vận tải thành phốkết luận: Sự phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn,các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.

sau khi trình bày xongphần kinh tế xã hội GV khẳng định lại là:

 “Điều Kiện Tự Nhiên đóng vai trò quan trọng nhưng Điều Kiện Kinh Tế –Xã Hội có ý nghĩa quyết định.”

-GV củng cố bằng phiếu học tập

-Dặn dò

I .vai trò và dặc điểm của ngành GTVT.

1.vai trò:

_Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.

_Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

_Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế xã hộigiữa các địa phươngcủng cố tính thống nhất của nền kinh tế,tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước.

_Thúc đẩy hoạt động kinh tế,văn hóa ở những vùng xa xôi.

_Tăng cường sức mạnh quốc phòng.

2.đặc điểm

Ngành giao thông vận tải:

Sản phẩm:chuyên chở người và hàng hóa.

Thước đo:

-Khối lượng vận chuyển(người,tấn)

-Khối lượng luân chuyển(người.km và tấn.km)

-Cự li vận chuyển trung bình(km).

II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.

1. nhân tố tự nhiên.

-Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

-Anh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.

-Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải

2. nhân tố kinh tế-xã hội.

Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển,phân bố, hoạt động của giao thông van tải.

_Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải

_Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng . quy định mạng lưới giao thông vận tải, các loại hình vận tải.

_Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ vận chuyển

 Sự phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn,các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Địa lý lớp 10 - Bài 49: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vân tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 49 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNH VÂN TẢI. Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh Nội dung cơ bản Mở bài:Hàng hóa sản xuất ra muốn được đưa tới nơi tiêu thụ cần phải làm gì? Cần phải có các phương tiện vận chuyển:ôtô, tàu hỏa, máy bayðnói đến ngành giao thông vận tải. Vậy GTVT có vai trò và đặc điểm gì? Và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT như thế nào?hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này. HOẠT ĐỘNG 1:cả lớp,cá nhân. ¯GV yêu cầu :Dựa vào SGK và ngững hình ảnh sau đây em hãy cho biết vai trò của ngành GTVT? - Học sinh trả lời. - GV nhận xét và giải thích rõ từng vai trò một cho học sinh.(Theo thứ tự của nôi dung cơ bản.) Trong quá trình giảng về vai trò GV hỏi học sinh thêm một số câu hỏi: -“Tại sao nói những tiến bộ của ngành vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bốdân cư trên thế giới?” -“Để phát triển kinh tế xãhội miền núi tại sao giao thông vận tải phải đi trướcmột bước? HOẠT ĐỘNG 2:cả lớp,cá nhân. -GV yêu cầuhọc sinh cho biết sản phẩm của ngành GTVT? Thước đo? -Phân biệt khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển? -Phát phiếu học tập cho học sinh tính cự li vận chuyển trung bình(hướng dẫn dựa vào chỉ tiêu đanh giá). ¯chuyển ý: Chúng ta vừa tìm hiểu xong về vai tròvà đặc điểm của ngành GTVT vậy thì những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT?chúng ta sẽ tìm hiểu phần II. HOẠT ĐỘNG 3:Nhóm GV yêu cầu học sinhđọc phần 1 trong SGK sau đó chia lớp ra làm 3 nhóm: -Nhóm 1:dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới và sgk chứng minh điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại GTVT -Nhóm 2:chứng minh điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GVT? -Nhóm 3:chứng mih ảnh hưởng của khí hậu và thới tiết tới GTVT? Các nhóm thảo luận trong 5 phút GV yêu cầu 1 học sinh trong nhóm 1 trình bày. -GV nhận xét và chứng minh lại bằng một số hình ảnh:vai trò của ngành hàng hải, vùng cực Nhóm 2 trình bày -GV nhận xét và khẳng định lại thông qua hình ảnh. Sau đó GV hỏi thêm câu hỏithêm câu hỏi”Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta ảnh hưởng như thế nào đến GTVT?” GV giải thích, đưa ra hình ảnh để chứng minh. Nhóm 3 trình bày. -GV nhận xét và chứng minh lại thông qua đoạn phim và hình ảnh. GV hỏi câu hỏi trong SGK “Điều kiện tự nhiên khắc nhiệt ở các hoang mạc nhiệt đới có ảnh hưởng tới GTVT như thế nào?” -học sinh trả lời GV đưa ra một số hình ảnh minh họa. ¯sau khi học xongphần các nhân tố tự nhiên.GV đưa ra vấn đề:Không chỉ có nhân tố tự nhiên mà còn có các nhân tố kinh tế –xã hội tác động tới GTVT.Vậy giữa nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế –xã hội nhân tố nào đóng vai trò quyết định? HOẠT ĐỘNG 4:Cả lớp, cá nhân. -GV yêu cầu học sinhnhận xét mạng lưới GTVT ở Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Hồng.(dựa vào bản đồ) -học sinh trả lời -GV giải thích nguyên nhân dẫn đến mạng lưới GTVT ở Đồng Bằng Sông Hồng dày đặc còn Tây Nguyên thưa thớt. GV đặt ra câu hỏi”tại sao những nơi kinh tế phát triển thì GTVT phát triển?” -học sinh trả lời -GV giải thích. +GTVT không thể có sản phẩm sự chuyên chở hàng hóa nếu không có caác nhóm ngành nông nghiệp và công nghiệp. +Kinh tế phát triển trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành GTVT +GV đưa ra hình ảnh bản đồ giao thông việt nam và bản đồ cong nghiệp việt nam và chứng minh. Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp ,trình độphát triển kinh tế giữa các vùngðquy định mật độmạng lưới GTVT, các lọai hình vận tải. -GV đặt ra câu hỏi:”hãy cho biết các mặt hàng qua lại giữa vùng Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long?”(kết hợp với bản đồ) -GV giải thích,bổ xung từ đó kết luận:Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển. -GV chốt lại :” kinh tế phát triển thì GTVT phát triển?” -GV cho học sinh xem một số loại hình vận tải thành phốðkết luận: Sự phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn,các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách. ¯sau khi trình bày xongphần kinh tế xã hội GV khẳng định lại là: “Điều Kiện Tự Nhiên đóng vai trò quan trọng nhưng Điều Kiện Kinh Tế –Xã Hội có ý nghĩa quyết định.” -GV củng cố bằng phiếu học tập -Dặn dò I .vai trò và dặc điểm của ngành GTVT. 1.vai trò: _Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường. _Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. _Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế xã hộigiữa các địa phươngðcủng cố tính thống nhất của nền kinh tế,tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước. _Thúc đẩy hoạt động kinh tế,văn hóa ở những vùng xa xôi. _Tăng cường sức mạnh quốc phòng. 2.đặc điểm Ngành giao thông vận tải: Sản phẩm:chuyên chở người và hàng hóa. Thước đo: -Khối lượng vận chuyển(người,tấn) -Khối lượng luân chuyển(người.km và tấn.km) -Cự li vận chuyển trung bình(km). II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT. nhân tố tự nhiên. -Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. -Aûnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. -Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải nhân tố kinh tế-xã hội. ØSự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển,phân bố, hoạt động của giao thông vận tải. _Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải _Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng . quy định mạng lưới giao thông vận tải, các loại hình vận tải. _Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ vận chuyển Sự phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn,các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.

File đính kèm:

  • docgiao an thuyet minh-bai 49 gtvt.doc