MỤC TIÊU
* Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, KN nửa mp bờ a, cách gọi tên mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia khác
*Kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng , biết vẽ và nhận biết tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ.
*Thái độ: Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
42 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Bài 1: Nửa mặt phẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần: 20 ;Tiết : 15
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. TRẢ VÀ RÚT KINH NGHIỆM BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG I
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần: 21 ;Tiết : 16
CHƯƠNG II: . GÓC
Bài 1. NỬA MẶT PHẲNG
A. MỤC TIÊU
* Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, KN nửa mp bờ a, cách gọi tên mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia khác
*Kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng , biết vẽ và nhận biết tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ.
*Thái độ: Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình, a,b, c SGK
HS: SGK, thước thẳng, bút tô màu xanh, đỏ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Ổn định và kiểm tra bài cũ- giới thiệu bài mới (5 phút)
Hãy vẽ đường thẳng a. đường thẳng a có bị giới hạn về 2 phía không?
Đường thẳng a vừa vẽ đã chia một bảng thành mấy phần?
- HS nghe GV giới thiệu
HĐ2: Bài mới (22 phút)
- GV chỉ vào 2 phần mặt bảng ở KTBC giới thiệu 2 nửa mặt phẳng bờ a.
- GV giới thiệu: Trang giấy mặt tường là hình ảnh của mặt phẳng.
- GV yêu cầu HS tìm thêm VD về mặt phẳng.
GV hỏi: + Mặt phẳng có bị giới hạn không ?
+ Đường thẳng a đã chia mp thành mấy phần? Mỗi phần gọi là gì?
HS trả lời miệng
+ Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
+ Đường thẳng a đã chia mp thành 2 phần, mỗi phần gọi là nửa mặt phẳng bờ a.
1/ Nửa mặt phẳng bờ a:
a
- GV: thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
-GV khái quát và ghi lên bảng:
- GV Vẽ hình lên bảng:
- HS phát biểu KN nửa mặt phẳng bờ a SGK
- HS ghi KN vào vở
- HS vẽ hình vào vở
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a
- GV Hãy chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a.
- GV yêu cầu hs vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ nửa mp bờ xy.
- GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- 1HS chỉ nửa mặt phẳng bờ a.
- HS1 Vẽ một đường thẳng xy lên bảng.
- HS khác vẽ vào giấy.
- HS trả lời bằng miệng: Hai nữa mp có chung bờ a gọi hai nữa mp đối nhau.
- GV cho HS thực hiện ? 1
- GV hỏi: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng được coi là gì của hai nữa mp đối nhau?
- Làm ? 1
- HS phát biểu nhận xét SGK
*Nhận xét:
GV chốt lại và nêu nhận xét lên bảng
GV giới thiệu: Để phân biệt hai nửa mp chung bờ a người ta đặt tên cho nó. GV vẽ hình 2/72 SGK lên bảng:
HS ghi nhận xét vào vở.
HS nghe GV giới thiệu:
- HS quan sát hình vẽ lên bảng.
Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- GV giới thiệu cách gọi tên nửa mặt phẳng:
+ Nửa mp I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm p.
- GV yêu cầu HS gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ.
- HS lắng nghe GV giới thiệu ® nhắc lại cách gọi tên nửa mp (I)
- HS: Nửa mặt phẳng (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M (N) hoặc (II) là nửa mp đối của I
- GV bổ sung: Hai điểm M,N nằm cùng phía đ/v đường thẳng a hai điểm M,N (hoặc N,P) nằm khác phía đ/v đường thẳng a.
- GV cho HS thực hiện BT2,4
HS nghe giáo viên giới thiệu
- Làm BT 2; 4/73 SGK
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy, HS khác vẽ vào vở:
- GV: Lấy M Ỵ Ox, N Ỵ Oy (M,N không trùng O), vẽ đoạn thẳng (M,N.)
+ Vẽ tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa MN.
GV hỏi: Tia của Oz gọi là tia gì? Vì sao?
- HS vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy :
- HS: Tia OZ là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa M, N
2/. Tia nằm giữa 2 tia:
Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
z
x M
O N y
GV: Tìm Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không
- GV yêu cầu HS quan sát hình b,c SGK
- GV tia Oz có nằm giữa hai tia Ox , Oy không ? vì sao?
- HS quan sát hình b, c SGK
- HS trả lời miệng ở hình b tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đường thẳng MN ở hình C tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
GV cho HS thực hiện ? 2
HĐ3: Củng cố (15 phút)
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời BT 1; 2; 3/73 SGK
GV: Gọi HS làm BT 5/73 SGK
Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB không?
- Nhắc lại KN nửa mp bờ a.
GV: nêu ví dụ: Cho 4 tia chung gốc cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa một tia. Có bao nhiêu trường hợp 1 tia nằm giữa hai tia khác?
HĐ4: Đánh giá - Hướng dẫn về nhà(3 phút)
- Đánh giá
- Học bài.
- Làm BT 4/73
- Vẽ nữa mp đối nhau bờ b đặt tên cho hai nữa mp đó.
- Vẽ hai tia đối nhau OX, OY. Vẽ 1 tia OZ bất kỳ (¹ Ox, Oy ). Tại sao tia OZ nằm giữa 2 tia Ox, Oy
- Nghiên cứu bài , góc / 73 SGK
- Làm ? 2
Hình 3b tia Oz nằm giữa 2 tia O x và Oy
Hình 3c tia Oz không cắt MN . Tia Oz không nằm giữa 2 tia O x và Oy
HS: đứng tại chỗ nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng
HS: Trả lời : BT1; 2;
BT 3/73 SGK
a/. mặt phẳng đối nhau
b/. Đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A,B.
BT 5/73 SGK
Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB
HS: Có 4 trường hợp 1 tia nằm giữa hai tia khác.
HS: Lắng nghe GV hướng dẫn.
Tổ trưởng duyệt ngày:
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần: 22 ;Tiết : 17
Bài 2. GÓC
X&X
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì? Điểm nằm trong góc
*Kĩ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm bên trong góc.
*Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phấn màu, thước thẳng, compa, kéo.
- HS: SGK, thước thẳng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Ổn định và kiểm tra bài cũ (5 phút)
- HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Cho đường thẳng a. Trên một nửa mặt phẳng bờ a lấy hai điểm A và B . Trên nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng này lấy điểm C
a) Gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
b) Vẽ ba đoạn thẳng AB, BC và CA. Những đoạn thẳng nào cắt a, những đoạn thẳng nào không cắt a?
- HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy chung gốc O. hình vẽ có đặc điểm gì?
GV chỉ rõ hình vẽ của HS2 hỏi: Hình tạo thành bởi hai tia chung gôùc O x, Oy gọi là góc xOy
- GV: Vậy góc xOy là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay
2HS lên bảng trả lời
-HS: gọi là góc xOy.
- HS p/b ĐN SGK
HĐ2: Bài mới (28 phút)
GV: Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
- GV: Chốt lại và ghi bảng:
- GV vẽ lại hình lên bảng:
- HS ghi KN góc vào vở
1/. Góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
x
O
y
- GV GV giới thiệu và ghi bảng:
+ Điểm O là đỉnh
+ Ox, Oy là cạnh
+ Cách đọc tên: góc xOy hoặc góc O, hoặc góc yO x
+ Ký hiệu : hoặc hoặc
< xOy, <yOx, <O.
- GV: Hãy vẽ góc aOb. Cho biết tên đỉnh, tên cạnh.
- HS vẽ hình vào vở, ghi tên đỉnh, tên cạnh, cách đọc, kí hiệu.
- HS1 lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào giấy.
a
O b
O là đỉnh
Oa; Ob là cạnh
+ Điểm O là đỉnh
+ Ox, Oy là cạnh
+ Cách đọc tên: góc xOy hoặc yOx hoặc góc O
hoặc hoặc
+ Ký hiệu : < xOy, <yOx, <O.
GV vẽ hình lên bảng
x . y
O
- GV hỏi: Ở hình này có góc gì không?
- Góc xOy có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu: góc xOy gọi là góc bẹt
- HS quan sát hình vẽ của GV
- HS: có, đó là góc xOy
- HS: Có 2 tia Ox, Oy đối nhau.
2/. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau
x . y
O
- GV hỏi: Thế nào là góc bẹt?
- GV chốt lại và ghi bảng:
- GV cho HS thực hiện ? 2
- GV cho HS thực hiện BT6 theo nhóm.
- HS phát biểu định nghĩa góc bẹt SGK.
- HS ghi định nghĩa và vẽ hình vào vở.
- Làm ? 2
- Làm bài tập 6 theo nhóm.
Bài tập 6
a/. Hình gồm hai tia chung góc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
b/. Góc RST có đỉnh là điểm S có hai cạnh là SR, TS.
c/. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
GV: Để vẽ góc aOc ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào?
GV: Trong hình có nhiều góc bằng cách nào để dễ thấy góc mà ta đang xét tới. Để phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số ví dụ: Ô1, Ô2
- GV yêu cầu HS vẽ góc xOy.
Vẽ tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
- GV gới thiệu điểm nẳm bên trong góc là OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
- GV giới thiệu điểm nằm bên trong góc là M.
- GV lưu ý HS: Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau mới có điểm nằm bên trong góc.
HĐ3: Luyện tập củng cố (9 phút)
- Thế nào là góc xOy? Thế nào là góc bẹt.
GV: Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm BT 7 SGK
- Làm BT 8/75 SGK
- Vẽ góc TUV. Vẽ điểm N nằm bên trong góc TUV.
HĐ4: Đánh gia ù- Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Đánh giá
- Học bài.
- Làm BT 9; 10/ 75 SGK
- Chuẩn bị thước đo góc.
- HS: Cần vẽ đỉnh và 2 cạnh
- HS vè góc aOc, vẽ tia Ob nằm giữa Oa, Oc
- HS vẽ góc xOy
- HS nghe GV giới thiệu.
HS: Nhắc lại định nghĩa góc và góc bẹt.
HS: lên bảng làm BT 7 SGK
HS: Làm BT 8/75 SGK
Hình 8 có 3 góc
HS: Lắng nghe GV hướng dẫn.
3) Vẽ góc:
Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
4/. Điểm nằm bên trong góc:
x
M .
O
y
Điểm nằm bên trong góc là M.
Tổ trưởng duyệt ngày:
Bài 3 : SỐ ĐO GÓC Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tuần: 23 ;Tiết : 18
X&X
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Công nhận mỗi góc có một góc đo xác định. Số đo của góc bẹt là 180o
Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
* Kĩ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
* Thái độ: GD thái độ đo góc cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, đồng hồ,
HS: Thước đo góc eke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định và kiểm tra bài cũ , giới thiệu bài mới (5’)
-HS1: Xem hình rồi cho biết:
a) Các trường hợp một tia nằm giữa hai tia khác.
b) Trong ba tia OA, OC, OD, có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
c) Tên các góc đỉnh O.
- HS2: Vẽ góc xOy. Nêu tên đỉnh, tên cạnh của góc.
Về tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc trên hình vừa vẽ có mấy góc? Đọc tên các góc?
GV gới thiệu:Trên hình vừa vẽ ta có ba góc làm thế nào để biết chúng có bằng nhau không ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng “ số đo góc” mà bài học hôm nay ta sẽ học.
- 2HS lên bảng trả lời
C
. M .
A O B
D
HS nghe GV giới thiệu.
Hoạt động 2: Bài mới (25 phút)
Muốn biết góc xOy vừa vẽ có số đo bằng bao nhiêu, ta phải tiến hành đo.
- GV giới thiệu thêm dụng cụ đo là thước đo góc, mô tả thước đo góc như SGK.
- GV: Hãy nêu cách đo?
- HS quan sát thước đo góc. Lắng nghe giáo viên mô tả.
- HS phát biểu cách đo góc SGK
1/. Đo góc
-Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800
-Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
- GV hướng dẫn HS thực hành đo góc xOy trên bảng.
GV ghi lên bảng:
= o
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 1
- GV hỏi: Vì sao các số từ 0 -> 180 được ghi trên thước theo hai chiều ngược nhau?
- HS quan sát cách đo, thực hành đo trên góc vừa vẽ.
- HS ghi vào vở kết quả.
-HS: Làm ? 1
- HS: Các số 0 -> 180 ghi theo hai chiều ngược nhau để thuận tiện đo.
- GV vẽ góc xIv lên bảng -> gọi 1 HS lên bảng đo.
- GV hỏi: góc xOy và góc uIv có số đo như thế nào?
- HS1 đo góc uIv
- HS: bằng nhau.
2/. So sánh hai góc:
Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số đo của chúng.
GV: vậy 2 góc xOy và uIv như thế nào?
- GV giới thiệu và ghi kí hiệu góc xOy và uIv bằng nhau lên bảng:
HS: Hai góc xOy và uIv bằng nhau.
- HS quan sát ký hiệu và ghi vào vở.
- GV yêu cầu HS quan sát h.15 SGK -> hỏi: vì sao lớn hơn .
- GV yêu cầu HS ghi bằng ký hiệu góc
-GV hỏi: Khi nào thi 2 góc bằng nhau? khi nào thì không bằng nhau?
GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm
HS: lớn hơn vì có số đo lớn hơn
HS: Hai góc bằng nhau khi số đo của chúng bằng nhau. Hai góc không bằng nhau nếu số đo của chúng không bằng nhau.
HS: Làm ?2
- GV dùng eke để vẽ 4 góc
GV: Gọi HS lên bảng đo 4 góc này
- GV : Dựa vào hình giới thiệu góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- GV hỏi:Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn , góc tù?
- GV chốt lại và ghi bảng:
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (12 phút)
GV: Mỗi góc có bao nhiêu số đo ?
-Thế nào là góc vuông, góc nhọn , góc tù?
- GV yêu cầu HS thực hiện BT 11, 12, 14 / 79
Hoạt động 4: Đánh giá- Hướng dẫn về nhà(3 phút)
-Đánh giá
- Học bài
- Làm bài tập 12 – 17/180 SGK
- HS quan sát hình vẽ, vẽ hình vào vở
- HS1: Lên bảng đo.
-Góc vuông là góc có số đo bằng 90o
- Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông
– Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt.
- HS ghi KN góc vuông, góc nhọn, góc tù vào vở.
HS:Trả lời vàlàm BT 11, 12, 14 / 79 SGK
Tổ trưởng duyệt ngày:
3/.Góc vuông ,góc nhọn , góc tù:
-Góc vuông là góc có số đo bằng 90o
x
O y
- Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông
x
O
y
– Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt.
x
O y
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tuần: 24 ; Tiết : 19
Bài 4. KHI NÀO THÌ: +=?
X&X
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì += . Học sinh nắm vững nếu tia Oy, nằm giữa hai tia Ox, Oz thì += . Nhận biết khái niệm hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác cho học sinh khi vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Phần màu, thước thẳng, thước đo góc.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định – kiểm tra bài cũ ( 7’ )
HS1: Vẽ góc xOy. Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh Ox,Oy
HS: Đo các góc xOy, yOz, xOz so sánh số đo của +với số đo của
Hoạt động 2: Bài mới (30’)
1/. Khi nào thì tổng số đo hai góc và bằng số đo (15’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét từ KTBC của HS2.
- GV: ngược lại nếu có += . thì ta được điều gì?
HS1:Lên bảng vẽ hình
HS2: Đo các góc và so sánh
-HS: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz, thì += .
HS: Ta được tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
1/. Khi nào thì tổng số đo hai góc và bằng số đo
z y
O
x
Nhận xét:
- GV hỏi: Khi nào thì tổng số đo hai góc và bằng số đo ?
- GV khái quát và ghi nhận xét lên bảng:
HS: Ta được tia Oy nằm giữa hai tia Ox,Oz.
- HS phát biểu nhận xét SGK
- HS ghi NX vào vở.
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì
+= .
Ngược lại nếu
+= .
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
- GV cho HS làm BT 18/82 SGK
- GV yêu cầu HS vẽ 3 tia chung góc O, Oy, Oz sao cho Oy nằm giữa Ox, Oy.
- Làm BT 18/82 SGK
= 45o + 32o = 77o
- HS vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz
- GV hỏi: Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo của cả 3 góc? Có mấy cách làm?
- GV chốt lại và ghi lên bảng:
+ Đo,=>+
+ Đo , =>-
+ Đo ,=>-
- Hs trả lời miệng: có 3 cách làm.
-
2/. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau (10’)
- GV hỏi Thế nào là hai góc kề nhau, vẽ hai góc xOy và yOz kề nhau.
- GV ghi KN 2 góc kề nhau lên bảng:
- HS: Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung, 2 cạnh còn lại nằm ở hai nữa mp có bờ chứa cạnh chung.
2/. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau
Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung, 2 cạnh còn lại nằm ở hai nữa mp có bờ chứa cạnh chung.
- GV hỏi: Thế nào là hai góc phụ nhau. tính số đo của góc phụ với góc 30o
- GV ghi ĐN lêng bảng:
Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o
- GV hỏi: Thế nào là 2 góc bằng nhau. tính số đo của góc bù với góc 60o
- GV ghi định nghĩa 2 góc bù nhau lên bảng:
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o
- GV hỏi: Thế nào là hai góc kề bù.
- GV hỏi: thế nào là hai góc kề bù
- GV chốt lại và ghi bảng:
Hai góc kề bù là hai góc tròn kề nhau, vừa bù nhau.
- GV vẽ hình minh họa 2 góc kề bù lên bảng:
- GV cho HS thực hiện ? 2
-HS trả lời miệng ĐN SGK
Số đo của góc phụ với góc 30o là góc 60o
- HS ghi ĐN 2 góc phụ nhau vào vở
- HS trả lời ĐN SGK. Số đo của góc bù với góc 60o là góc 120o
- HS ghi định nghĩa 2 góc bù nhau vào vở.
- HS trả lời ĐN SGk
- HS ghi ĐN hai góc kề bù vào vở.
- HS quan sát hình vẽ, vẽ hình vào vở.
- Làm ? 2
+ Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o
z
y
O
x
+ Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o
Hoạt động 3: Củng co á ( 11’)
GV: Gọi HS đọc đề BT 19/82 SGK và phân tích đề bài
GV: Cho HS đọc tiếp BT 21; 22/83 SGK
GV: Treo bảng phụ hình 28, 29, 30 và gọi HS lên bảng
HS lên bảng làm bài tập
- BT 19/82 SGK
Ta có :
BT 21; 22 SGK
4HS lên bảng góc ở các hình và đọc tên góc
Hoạt động 4:Đánh giá - Hướng dẫn về nhà ( 2 ‘)
- Đánh giá
- Học thuộc nhận xét
- Làm BT 20 ; 23/82 SGK
- Nhận biết được 2 góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
Tổ trưởng duyệt ngày:
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tuần: 25 ;Tiết : 20
Bài 5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
X&X
A. MỤC TIÊU
*Kiến thức: HS hiểu trên nữa mp xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho = mo (Oo < O < 180o)
* Kĩ năng: Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
*Thái độ: Có ý thức vẽ hình và đo cẩn thận và chính xác
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Ổn định và kiểm tra bài cũ (5’)
- HS1: Khi nào thì : += .
chữa BT 20/82 SGK
HS2: Làm BT 23 SGK
GV: Hướng dẫn:
Hai tia AM và AN đối nhau, nên:
Ta có điều gì?
Hai góc và như thế nào?
Tia AQ nằm giữa AN, AP suy ra điều gì?
HS1: Trả lời và làm bài tập 20/82 SGK
= =. 600 =150
= - = 600 =150 = 450
HS2:
- BT 23/83 SGK
Hai tia AM và AN đối nhau, nên:
Hai góc và kề bù nên:
= 1800- 33o = 147o
Vì AQ nằm giữa AN, AP, nên:
x = =147o – 58o = 89o
Hoạt động 2: Bài mới (22’)
- GV: Ghi VD 1 lên bảng:
VD1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho = 40o
- GV hướng dẫn HS cách làm:
+ Vẽ một tia tùy ý Ox
+ Trên nữa mp bờ chứ øa tia Ox, về tia Oy sao cho = 40o
- Gv vẽ hình lên bảng:
- HS ghi VD1 vào vở.
- HS nghe GV hướng dẫn, trình bày cách làm, vẽ hình vào vở:
1/. Vẽ góc trên nữa mặt phẳng:
y
O x
GV nêu và ghi ví dụ 2 lên bảng:
VD2: Vẽ góc ABC biết = 30o
- GV hỏi: để vẽ góc = 30o em tiến hành như thế nào?
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở.
- HS ghi VD2 vào vở
- HS: + Vẽ tia BC bất kỳ.
+ Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o
- HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở.
- Qua 2VD vừa thực hiện, ta rút ra được nhận xét như thế nào?.
GV chốt lại và ghi NX lên bảng:
- HS phát biểu nhận xét SGK
- HS ghi nhận xét vào vở
* Nhận xét:
Trên nữa mp cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ một tia Oy sao cho =m0
- GV cho HS làm BT 24/84 SGK
- HS: Làm BT 24/84 SGk
GV ghi VD3 lên bảng ® yêu cầu học sinh đọc đề
VD3: Cho tia Ox, vẽ hai góc xOy và xOz trên cùng một mặt phẳng có chứa tia Ox sao cho = 30o, = 45o trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nào nằm giữa hai tia còn lại ?.
- HS ghi VD3 vào vở, đọc lại đề.
3/. Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng :
GV hỏi: + Vẽ tia nào trước?
+ Xác định tiếp các tia nào?
- HS: + Vẽ tia Ox trước.
+ Xác định tia Oy sao cho = 30o,tia Oz sao cho = 45o
- GV gọi HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở.
- GV hỏi: có NX gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz ?
- 1HS lên bảng vẽ.
- Hs Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
z
y
n0
m 0 x
O
GV: Vậy tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz khi nào?
GV khái quát và ghi bảng nhận xét:
Hoạt động 3: Củng cố (16’)
GV: Yêu cầu HS làm - BT 25/24 SGK
GV: Gọi HS đọc đề BT 27/85 SGK và thảo luận nhóm để làm
Hoạt động 4: Đánh giá - Hướng dẫn về nhà(2 phút)
- Đánh giá
- Học thuộc nhận xét
- GV: Gọi HS đọc đề BT 28/ 85 SGK và hướng dẫn HS làm
Vẽ được 2 tia Ay, Ay’ sao cho = = 500
Hai tia Ay, Ay’ nằm trên hai nữa mp đối nhau có bờ chứa tia Ax
- Làm bài tập 26, 28, 29/ 84 - 85
- Vẽ sẳn trên giấy (giấy trang) góc = 600
- Nghiên cứu bài. Tia phân giác.
- HS: Tia Oy nằm giữa hai và Ox, Oz khi <
- HS ghi nhận xét vào vở.
HS làm - BT 25/24 SGK
HS: làm BT 27/85 SGK
B C
1450 550
O A
Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB ( 550< 1450 )
Ta có:
Vậy = 145o – 55o
= 90o
Trên cùng một nữa mp có bờ chứa tia Ox, =m0
= no . Vì mo < no nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Tổ trưởng duyệt ngày:
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tuần: 26; Tiết : 21
BÀI 6. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
X&X
A. MỤC TIÊU
*Kiến thức: HS hiểu tia phân giác của góc là gì?.Hiểu đường phân giác của góc là gì?
* Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.
*Thái độ: GD thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Ổn định và kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
- HS1:Trên nữa mp có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho = 900 = 450
- HS2: Tính . So sánh và cho biết vị trí của tia Oz như thế nào với Ox và Oy?
Hoạt động 2: Bài mới (35 phút)
- GV hỏi: Tia Oz ở vị trí nào? tạo thành hai góc và ra sao?
- GV giới thiệu: Tia Oz là tia phân giác của góc xOy.
GV: Vậy thế nào là tia phân giác góc?
- GV chốt lại và ghi bảng:
Hai HS lên bảng vẽ hình
- HS Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy tạo thành hai góc và bằng nhau
+ HS nghe GV giới thiệu
- HS trả lời ĐN SGK
- HS ghi ĐN tia phân giác vào vở.
1/. Tia phân giác của góc là gì?
Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
y
z
O
x
*Củng cố: GV cho HS đọc đề và thực hiện Bài tập 30/87
Hs thực hiện Bài tập
- Làm BT 30/87
- Làm BT 30/87
a/. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì <
b/. = 50o – 25o
=25o
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì Ot nằm giữa Ox, Oy và = .
GV nêu và ghi VD lên bảng:
VD: Vẽ tia Oz của góc xOy có số đo 60o.
- GV gọi 2 HS đọc lại đề.
- GV giới thiệu có 2 cách vẽ:
cách 1: Dùng thước thẳng và campa
- GV hỏi: Tia Oz phải thỏa mãn đK gì?
- GV hỏi: Trước tiên ta vẽ góc nào? tiếp đến vẽ tia Oz nằm ở đâu? Thỏa điều kiện gì?
- GV gọi 1HS lên bảng thực hiện HS khác vẽ vào vở.
- GV NX, sửa sai
- GV giới thiệu cách hai và ghi lên bảng:
Cách 2: Vẽ tia phân giác bằng cách gấp giấy.
+ GV đưa giấy trong vẽ sẵn góc =60o
Gấp sao cho cạnh Ox trùngOy
GV: Nếp gấp cho ta vị trí của tia gì?
- GV: Hãy vẽ góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác của góc bẹt
HS ghi VD vào vở
- HS đọc lại đề
- HS nghe GV giới thiệu
- HS: Tia Oz phải nằm giữa Ox, Oy và
- HS : Vẽ xÔy= 60o
- HS Trả lời miệng
- 1HS lên bảng vẽ:
- HS quan sát góc xOy trên giấy trong và quan sát cách gấp của GV.
- HS: Nếp gấp là vị trí của tia phân giác của góc xOy.
- HS vẽ góc bẹt xOy, vẽ tia Ot là phân giác.
2/. Cách Vẽ tia phân giác của một góc:
- GV hỏi: Góc bẹt có mấy tia phân giác?
- GV: Vậy mỗi góc không phải là góc bẹt có mấy tia phâ
File đính kèm:
- giao an hinh hoc 6.doc