Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng

MỤC TIÊUBÀI HỌC

 Qua bài giảng này giáo viên phải làm rõ cho học sinh:

- Biết được vị trí vai trò của điẹn năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống

- Biết được triển vọng của nghề điện dân dụng.

- Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng

B/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG

 

doc92 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1, 2: Ngày soạn 25/10/2008 Chương mở đầu Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng a/ Mục tiêubài học Qua bài giảng này giáo viên phải làm rõ cho học sinh: Biết được vị trí vai trò của điẹn năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống Biết được triển vọng của nghề điện dân dụng. Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng B/ Chuẩn bị bài giảng 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 1SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Các thông tin có liên quan đến nghề điện c/Tiến trình giảng dạy I/ ổn định lớp Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Nội dung giảng bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò I. Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống 1/ Vị trí vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống GV: Các em hãy nêu vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống? 2. Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng - Sản xuất truyền tải và phân phối điện năng - Chế tạo các vật tư thiết bị điện đo lường điều khiển tự động hóa quá trình sản suất. - Sửa chữa những hư hỏng của các thiết bị điện, mạng điện, sửa chữa đồng đo hồ điện. - Nghề điện rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ đời sống sinh hoạt và sản xuất. - Nghề điện dân dụng giữ một vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy sự công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Các em hãy nêu vị trí vai trò của nghề điện dân dụng, lấy ví dụ minh họa? II. Triển vọng của nghề điện dân dụng - Nghề điện dân dụng luôn cần phất triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước - Sự phất triển của nghề điện gắn liền với sự phát triển của ngành điện - Nghề điện dân dụng phát triển gắn liền với tốc độ phát triển xây dựng nhà ở - Nghề điện dân dụng có nhiền điều kiện phát triển không những ở thành thị mà còn ở cả nông thôn và miền núi. III. Mục tiêu nội dung chương trìnhgiáo dục nghề điện dân dụng 1/ Mục tiêu a. Kiến thức - Biết được kiến thức cần thiết về an toàn lao động của nghề điện dân dụng - Biết được những kiến thức cơ bản cần thiết về đo lường trong nghề điện dân dụng. - Hiểu được những kiến thức cơ bản về công dụng cấu tạo nguyên lí làm việc bảo dưỡng và sửa chữa đơn giản một số đồ dùng điện trong gia đình . - Hiểu được những kiến thức cơ bản về tính toán thiết kế mạng điện trong gia đình - Biết tính toán thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ. - Biết những kiến thức cần thiết về đặc điểm yêu cầu triển vọng của nghề. b. Về kĩ năng - Sử dụng dụng cụ lao động hợp lí đúng kĩ thuật. - Thiết kế và chế tạo được máy biến áp một pha công suất nhỏ. - Thiết kế được mạng điện trong nhà tuân thủ những quy định an toàn lao động của nghề trong quá trình học tập - Tìm hiểu những thông tin cần thiết về nghề điện dân dụng c. Về thái độ - Học tập nghiêm túc, làm việc khoa học có tác phong công nghiệp đảm bảo an toàn lao động và giữ vệ sinh chung - Yêu thích nghề và có hứng thú trong công việc 2/ Nội dung chương trình IV. Phương pháp học tập nghề điện dân dụng 1/ Hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới 2/ Tích cực tham gia xây dựng cách học theo cặp theo nhóm - Tuân thủ theo sự điều khiển hoạt động của giáo viên và nhóm trưởng - Trao đổi với giáo viên và các bạn trong nhóm những vấn đề chưa rõ - Tham gia tích cực để giải quyết nhiệm vụ của nhóm - Trình bày kết quả của nhóm trước lớp nếu được giao - Tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả đạt được theo hướng dẫn của giáo viên 3.Chú trọng phương pháp học thực hành Hãy cho biết triển vọng của nghề điện dân dụng ? GV: các em hãy nêu mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng ? Khi học nghề điện cần có kiến thức gì về nghề? Khi học nghề điện cần có kĩ năng gì về nghề? GV: các em hãy cho biết tại sao phải hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới ? Khi học theo cặp theo nhóm học sinh cần chú ý đến vấn đề gì? Tại sao với môn này lại chú trọng phương pháp học thực hành? d/ Củng cố Hệ thống lại kiến thức: - Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. - Thế nào là dòng điện xoay chiều? - Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng. - Triển vọng của nghề điện dân dụng. - Mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng - Thông tin về nghề điện dân dụng. e/ hướng dẫn học sinh học ở nhà - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài ATLĐ trong nghề điện dân dụng. Tiết 3, 4, 5 Ngày soạn 30/10/2008 Bài 2: An toàn lao động trong giáo dục nghề điện dân dụng a/ Mục tiêubài học : - Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. - Nêu được những nguyên nhân thường gây ra tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng. - Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. - thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành . B/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 2SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng. 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Một số tranh vẽ liên quan đến nội dung bài học. c/ Tiến trình giảng dạy: I/ ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày vị trí, vai trò và phát triển của nghề điện dân dụng ? III/ Nội dung giảng bài mới: Nội dung I. Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện dân dụng 1/ Tai nạn điện Tai nạn điện có các nguyên nhân sau Không cắt điện trước khi sửa chữa Do chỗ làm việc chật hẹp người làm vô ý chạm vào vật mang điện Do sử dụng các đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại nhưng hỏng cách điện Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao áp. - đến gần đường dây bị đứt xuống đất 2/ Các nguyên nhân khác - Do làm việc trên cao không mang dây bảo hiểm - Do làm việc trên cao làm rơi các vật dụng xuống. II. Một số biện pháp an toàn trong lao động nghề điện dân dụng 1/ Các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện Đảm bảo cách điện tốt các thiết bị điện Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách li Sử dụng những biển báo tín hiệu nguy hiểm Sử dụng các phương tiện phòng hộ an toàn 2. Thực hiện an toàn lao động trong phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất a/ phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn an toàn lao động - Nơi làm việc có đủ ánh sáng - Chỗ làm việc đảm bảo sạch sẽ thông thoáng - Có chuẩn bị sẵn sàng cho các trường hợp cấp cứu b/ Mặc quần áo và sử dụng các dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc c/ Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động - Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện - Hiểu rõ các quy trình trước khi làm việc - Cắt cầu dao điện trước khi tiến hành công việc sửa chữa - Trước khi làm việc tháo bỏ đồng hồ, đồ nữ trang Sử dụng các dụng cụ lao động đúng tiêu chuẩn Trong trường hợp phải thao tác khi có điện cần phải thận trọng và sử dụng các vật lót cách điện 3. Nối đất bảo vệ Hoạt động của thày và trò GV: Các em hãy kể các nguyên nhân gây mất an toàn lao động điện? GV: khi làm việc với điện cần phải thực hiện các biện pháp an toàn nào? d/ Củng cố: Hệ thống lại kiến thức: - Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện dân dụng - Một số biện pháp ATLĐ trong nghề Điện dân dụng. e/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Học bài cũ - Đọc thêm phần Kiến thức bổ sung. - Đọc trước bài 3 SGK (Đo lường điện) Tiết 6: Ngày soạn 02/11/2008 Chương 1: Đo lường điện Bài 3: Khái niệm chung về đo lường điện a/ Mục tiêubài học: - Biết được vai trò quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng - Biết phân loại, công dụng, cấu tạo chung của dụng cụ đo lường điện B/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 3SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học d/ Tiến trình giảng dạy: I/ ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày các nguyên nhân gây tai nạn điện và cho biện một số biện pháp phòng chống ? III/ Nội dung giảng bài mới: Nội dung Hoạt động của thầy và trò I.Vai trò quan trọng của đo lường điện đối với nghề điện dân dụng 1 Nhờ có dụng cụ đo lường có thể xác định được các trị số các đại lượng điện trong mạch điện 2. Nhờ có dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện một số hư hỏng xảy ra trong thiết bị điện trong mạch điện 3. Đối với các thiết bị mới chế tạo mới hoặc đại tu lại cần đo xác định các thông số cơ bản để đánh giá chất lượng của chúng nhờ có dụng cụ đo ta có thể xác định chính xác được các thông số đó II. Phân loại dụng cụ đo lường điện V 1. Theo đại lượng cần đo - dụng cụ đo điện áp A - Dụng cụ đo dòng điện W - Dụng cụ đo công suất KWh - Dụng cụ đo điện năng 2. Theo nguyên lí làm việc - Dụng cụ đo kiểu từ điện Dụng cụ đo kiểu điện từ Cơ cấu đo kiểu điện động Cơ cấu đo kiểu cảm ứng III. Cấp chính xác (thang đo x cấp chính xác)/ 100 VD: Vôn kế thang đo 300V cấp chính xác 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là IV. cấu tạo chung của dụng cụ đo lường: Gồm 2 phần Cơ cấu đo Mạch đo 1.Cơ cấu đo Gồm 2 phần + Phần tĩnh và phần quay tạo nên mômen quay làm cho phần quay di chuyển với góc quay tỉ lệ với đại lượng cần đo. 2. mạch đo Là bộ phận nối giữa đại lượng cần đo và cơ cấu đo/ Ngoài ra còn có các cơ cấu khác + Lò xo cản dịu + Kim chỉ hiện thị + Lò xo phản để tạo mômen hãm GV: Đo lường điện có vị trí như thế nào trong ngành điện ? Lấy ví dụ ? Lấy ví dụ ? Lấy ví dụ ? Đơn vị đo điện áp? Đơn vị đo dòng điện ? Đơn vị đo công suất ? Đơn vị đo điện năng ? Ngoài ra trên vỏ các thiết bị còn ghi các kí hiệu gì ? GV: Tại sao trong cơ cấu đo cần có cấp chính xác? lấy ví dụ ? Quan sát đồng hồ vôn kế và cho biết cấu tạo của chúng? Lấy ví dụ ? Lò xo phản có tác dụng gì ? d/ Củng cố: Hệ thống lại kiến thức: - Phân loại dụng cụ đo lường điện. - Cấu tạo chung của dụng cụ đo lường. e/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Học bài cũ - Học và trả các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài 4 – SGK Tiết 7, 8, 9: Ngày soạn 07/11/2008 Bài 4 : Đo dòng điện và đo điện áp xoay chiều a/ Mục tiêu bài học: Đo dòng điện bằng Ampe kế xoay chiều. Đo điện áp bằng vôn kế xoay chiều. thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. B/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 4SGK. - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng. 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học - nguồn điện xoay chiều 220V - am pe kế, vôn kế - 3 bóng đèn 220V- 60W, 1 công tắc 5A. c/ Tiến trình thực hành I/ ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện ? III/ Nội dung thực hành Nội dung Hoạt động của thầy và trò Giới thiệu cơ cấu đo kiểu điện từ Cấu tạo Gồm phần tĩnh của cơ cấu đo là cuộn dậy bẹt hoặc cuộn dây tròn như H4.3a, H4.3b - Phần động là một miếng sắt lệch tâm gắn với trục quay và kim. Đối với cơ cấu đo có cuộn tròn phần đọng là một miếng sắt gắn với trục và kim. Ngoài ra miếng sắt còn gắn với cuộn dây phần tĩnh b. Nguyên lí làm việc - Khi cho dòng điện cần đo vào cuộn dây phần tĩnh sẽ tạo nên từ trường làm từ hóa miếng sắt phần động từ trường này sẽ hút miếng sắt lệch tâm tạo nên mômen quay khi miếng thép bị hút làm cho ló xo bị xoắn lại tạo nên mômen cản. ở vị trí cân bằng mômen cản và góc quay tỉ lệ với dòng điện cần đo c. Đặc điểm sử dụng Góc quay tỉ lệ với bình phương dòng điện cần đo, thang đo chia không đều Dụng cụ đo điện từ không có cực tính do đó đo được cả dòng một chiều và xoay chiều Dụng cụ đo có độ chính xác không cao chịu ảnh hưởng của từ trường ngoài Cấu tạo đơn giản, rẻ tiền Khả năng quá tải tốt vì cuộn dây phần ở tĩnh nên có thể chế tạo tiết diện lớn 2. Đo dòng điện xoay chiều a/ sơ đồ đo Chọn đồng hồ đo có thang đo 1A giới thiệu cơ cấu đo kiể từ điện giới thiệu cách mắc Ampe kế theo sơ đồ - Đo dòng điện trên từng bóng đèn - Đo dòng điện trên toàn mạch cho nhận xét b/ Trình tự tiến hành Bước 1. Nối dây theo hình 4.1 đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số ampe kế và điền vào bảng Bước 2 Tháo 1 bóng đèn đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng cắt công tắc K Bước 3 Tháo 1 bóng đèn đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng cắt công tắc K. 3. Đo điện áp xoay chiều a/ Sơ đồ đo Chọn đồng hồ đo có thang đo 1A giới thiệu cơ cấu đo kiể từ điện giới thiệu cách mắc Ampe kế theo sơ đồ đo dòng điện trên từng bóng đèn đo dòng điện trên toàn mạch cho nhận xét b/ Trình tự tiến hành bước 1. Nối dây theo hình 4.1 đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số ampe kế và điền vào bảng Bước 2 Tháo 1 bóng đèn đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng cắt công tắc K Bước 3 Tháo 1 bóng đèn đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng cắt công tắc k. Quan sát vào H4.3a, H4.3b SGK và cho biết cấu tạo của cơ cấu đo ? Cơ cấu đo kiểu điện từ làm việc theo nguyên lí nào? Khi sử dụng cơ cấu đo cần nắm được những điểm gì? A K 220V đo dòng điện xoay chiều trình tự thí nghiệm kết quả tính kết quả đo lần 1 lần 2 lần 3 K 220 V ˜ v đo dòng điện xoay chiều trình tự thí nghiệm kết quả tính kết quả đo lần 1 lần 2 lần 3 d/ Củng cố: Hệ thống lại kiến thức: - Cách đo dòng điện xoay chiều. - Cách đo dòng điện xoay chiều e/ hướng dẫn học sinh học ở nhà - Học bài cũ. - Đọc thêm phần kiến thức bổ sung. - Học và trả các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài 5- SGK Giáo án số : 11 Trường : PTTH Minh Hà Số tiết : 01 Ngày soạn : 26 /9/2007 Năm học : 2007 – 2008 Lớp dạy : 11A7, 11A8 Tiếtppct : 11 Bài 5 : Đo Công suất và đo điện năng a/ Mục tiêubài học: 1. kiến thức: đo được công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp dòng điện bằng ampe kề xoay chiều đo được công suất bằng oát kế 2. Kĩ năng: - kiểm tra hiệu chỉnh được công tơ điện 3. Thái độ: Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh B/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 4SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học nguồn điện xoay chiều 220V am pe kế, vôn kế 3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A C/ Phương pháp Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu D/ Tiến trình thực hành I/ ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện III. Nội dung thực hành Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò I. Chuẩn bị Vôn kế 300V Am pe kế 1A, oát kế, công tơ điện 3 bóng đèn 220V- 60W đồng hồ bấm giây kìm, tua vít dây dẫn điện II. Quy trình thực hành 1. Giới thiệu oát kế kiểu điện động a. Cấu tạo - Phần tĩnh của cơ cấu là cuộn dây có tiết diện lớn mắc nối tiếp với mạch cần đo gọi là cuộn dòng cuộn có tiết diện nhỏ hơn mắc sọng song với mạch cần đo còn gọi là cuộn áp ngoài ra còn có bộ phạn cản dịu kim chỉ hiện thị b. Nguyên lí làm việc c/ Đặc tính sử dụng Oát kế điện động có cực tính nghĩa là chiều quay của phần động phụ thuộc vào cực tính của cuộn dòng 2. Đo công suất a/ Phương pháp đo gián tiếp: Đo công suất bằng am pe kế và vôn kế Để đo công suất trong mạch một chiều và mạch xoay chiều thuần điện trở có thể sử dụng vôn kế theo sơ đồ Quy trình thực hành Bước 1 Đóng công tắc K đọc giá trị ampe kế và vôn kế rồi tính công suất P=UI Bước 2 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế tính P=UI ghi kết quả vào bảng Cuộn dòng điện Cuộn điện áp Cuộn áp Cuộn dòng * R tải V A K 220v Trình tự TN U I P=UI Lần 1 Lần2 Lần3 IV/ Tổng kết đánh giá - GV nhận xét giớ thực hành: + Sự chuẩn bị của học sinh + Kĩ năng làm bài của học sinh +Thái độ của học sinh GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 5 SGK E. Rút kinh nghiệm giờ dạy Giáo án số : 12 Trường : PTTH Minh Hà Số tiết : 01 Ngày soạn : 26 /9/2007 Năm học : 2007 – 2008 Lớp dạy : 11A7, 11A8 Tiếtppct : 12 Bài 5 : Đo Công suất và đo điện năng a/ Mục tiêubài học: 1. kiến thức: đo được công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp dòng điện bằng ampe kề xoay chiều đo được công suất bằng oát kế 2. Kĩ năng: - Kiểm tra hiệu chỉnh được công tơ điện 3. Thái độ: Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh B/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 4SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Nguồn điện xoay chiều 220V am pe kế, vôn kế 3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A C/ Phương pháp Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu D/ Tiến trình thực hành I/ ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện III/ Nội dung thực hành: Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò b. phương pháp đo trực tiếp đo công suất bằng oát kế Bước 1 Đóng công tắc K đọc giá trị oát kế và ghi kết quả vào bảng Bước 2 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế tính P=UI ghi kết quả vào bảng Bước 3 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế tính P=UI ghi kết quả vào bảng 1. Giới thiệu công tơ điện a. Cấu tạo Phần tĩnh của công tơ gồm 2 cuộn dây quấn trên lõi thép cuộn dòng điện có tiết diện lớn số vòng dây ít được mắc nối tiếp với tải cuộn điện áp có tiết diện nhỏ số vòng dây nhiều được mắc song song với tải phần động là một đĩa nhôm gắn với trục quay và bộ phận đếm vòng quay W K 220v Trình tự TN Kết quả đo W Lần 1 Lần2 Lần3 IV/ Tổng kết đánh giá - GV nhận xét giớ thực hành: + Sự chuẩn bị của học sinh + Kĩ năng làm bài của học sinh +Thái độ của học sinh GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 5 SGK E. Rút kinh nghiệm giờ dạy Giáo án số : 13 Trường : PTTH Minh Hà Số tiết : 01 Ngày soạn : 4 /10 /2007 Năm học : 2007 – 2008 Lớp dạy : 11A7, 11A8 Tiếtppct : 13 Bài 5 : Đo Công suất và đo điện năng a/ Mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Đo được công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp dòng điện bằng ampe kề xoay chiều - Đo được công suất bằng oát kế 2. Kĩ năng: - Kiểm tra hiệu chỉnh được công tơ điện 3. Thái độ: Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh B/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 5 SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Nguồn điện xoay chiều 220V Am pe kế, vôn kế 3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A C/ Phương pháp Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu D/ Tiến trình thực hành I/ ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện III/ Nội dung thực hành Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò điện năng Kiểm tra công tơ điện Bước 1 Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện Bước 2 Nối mạch điện thực hành theo sơ đồ cần phân tích sơ đồ mạch điện công tơ Bước 3 Kiểm tra hiện tượng tự cảm của công tơ Cắt công tắc K quan sát đĩa quay của công tơ khi dòng điện = 0 công tơ phải đứng im, nếu công tơ quay đó là hiện tượng tự quay của công tơ Bước 4 Kiểm tra bằng số công tơ trên mặt công tơ người ta cho hằng số công tơ là 1KWh = 60vòng + Đóng công tắc K để nối tải vào công tơ điện đo dòng điện và điện áp b/ đo điên năng tiêu thụ Bước 1. Nối mạch điện thực hành Bước 2. Đo điện năng tiêu thụ của mạnh điện đọc và ghi chỉ số công tơ trước khi đo quan sát hiện trạng làm việc của công tơ ghi chỉ số công tơ sau 30 phút tính điện năng tiêu thụ của tải KWh A V k Trình tự TN Kết quả đo W Lần 1 Lần2 Lần3 IV/ Tổng kết đánh giá - GV nhận xét giớ thực hành: + Sự chuẩn bị của học sinh + Kĩ năng làm bài của học sinh +Thái độ của học sinh GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 6 SGK E. Rút kinh nghiệm giờ dạy Giáo án số : 14 Trường : PTTH Minh Hà Số tiết : 01 Ngày soạn : 4 /10 /2007 Năm học : 2007 – 2008 Lớp dạy : 11A7, 11A8 Tiếtppct : 14 Bài 6 : Sử dụng vặn năng kế a/ Mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Đo được điện trở bằng vạn năng kế Phát hiện được hư hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế 2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo vạn năng kế 3. Thái độ: Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh B/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 6SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Nguồn điện xoay chiều 220V 3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A C/ Phương pháp Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu D/ Tiến trình thực hành I/ ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của công tơ điện III/ Nội dung giảng bài mới: Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò 1. Giới thiệu vạn năng kế Vạn năng kế là dụng cụ đo nhiều chức năng, chủ yếu để đo điện trở, dòng điện, điện áp Về nguyên lí đây là cơ cấu đo kiểu từ điện. Phần tĩnh là nam châm vĩnh cửu phần động là khung dây mảnh. Nhờ khóa chuyển mạnh có thể đo dòng điện, điện áp một chiều hoặc xoay chiều, đo điện trở có nhiều thang đo khác nhau Vạn năng kế là dụng cụ đo tổng hợp có nhiều chức năng, núm chỉnh trước khi sử dụng cần nắm vững ý nghĩa, cách sử dụng của từng núm để lựa chọn đại lượng đo thích hợp R1 R3 IV/ Tổng kết đánh giá - GV nhận xét giớ thực hành: + Sự chuẩn bị của học sinh + Kĩ năng làm bài của học sinh +Thái độ của học sinh GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 6 SGK E. Rút kinh nghiệm giờ dạy Giáo án số : 15 Trường : PTTH Minh Hà Số tiết : 01 Ngày soạn : 11 /10 /2007 Năm học : 2007 – 2008 Lớp dạy : 11A7, 11A8 Tiếtppct : 15 Bài 6 : Sử dụng vạn năng kế a/ Mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Đo được điện trở bằng vạn năng kế Phát hiện được hư hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế 2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo vạn năng kế 3. Thái độ: Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh B/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 6SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Đồng hồ vạn năng kế Nguồn điện xoay chiều 220V 3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A C/ Phương pháp Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu D/ Tiến trình thực hành I/ ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của công tơ điện III/ Nội dung giảng bài mới: Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò I. Chuẩn bị - 1 vạn năng kế - Một điện trở nối thành mạch bảng - Nguồn điện xoay chiều 220V II Quy trình thực hành Sử dụng vạn năng kế đo điện trở Bước 1 Tìm hiểu cách sử dụng vạn năng kế và bảng đo điện trở và 2 que đo Bước 2 Hiệu chỉnh 0 của vạn năng kế Chọn thang Rx1 chập 2 que đo hiệu chỉnh kim về vạch không bằng cách xoay núm chỉnh 0 lần lượt đo các điện trở R1-R10 - Quan sát H6.1 mô tả cấu tạo ngoài của vạn năng kế - Tìm hiểu cách sử dụng vạn năng kế các núm chỉnh trên mặt đồng hồ - Tìm hiểu 2 que đo chú ý không chạm tay vào 2 que đo để tránh sai số R1 R3 IV/ Tổng kết đánh giá - GV nhận xét giớ thực hành: + Sự chuẩn bị của học sinh + Kĩ năng làm bài của học sinh +Thái độ của học sinh GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 6 SGK E. Rút kinh nghiệm giờ dạy Giáo án số : 16 Trường : PTTH Minh Hà Số tiết : 01 Ngày soạn : 18 /10 /2007 Năm học : 2007 – 2008 Lớp dạy : 11A7, 11A8 Tiếtppct : 16 Bài 6 : Sử dụng vạn năng kế a/ Mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Đo được điện trở bằng vạn năng kế Phát hiện được hư hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế 2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo vạn năng kế 3. Thái độ: Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh B/ Chuẩn bị bài giảng: 1/ chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 6SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng 2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học Đồng hồ vạn năng kế Nguồn điện xoay chiều 220V 3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A C/ Phương pháp Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu D/ Tiến trình thực hành I/ ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp học II/ Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của công tơ điện III/ Nội dung thực hành: Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò I. Chuẩn bị - 1 vạn năng kế - Một điện trở nối thành mạch bảng - Nguồn điện xoay chiều 220V II Quy trình thực hành 2. Sử dụng vạn năng kế để xác định bộ phận hư hỏng trong mạch điện a. Phát hiện hư hỏng Chuyển mach đồng hồ về thang đo điện trở sau đó dùng que đo lần lượt di chuyền nếu đồng hồ chỉ trị số thì mạch điện vẫn thông nếu đồng hồ chỉ giá trị rất lớn hoặc không nhúc nhích thì mạch điện đang bị hở mạch Phát hiện mạch điện bị ngắn mạch khi mạch điện bị ngắn mạch R=0 vì thế dòng ôm kế kiểm tra nếu đồng hồ chỉ =0 chứng tỏ mạch bị ngắn mạch ở đoạn đang đo - quan sát H6.1 m

File đính kèm:

  • docGA NGHE PT.doc