Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề phổ thông ( tiết 1- 2 )

I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:

 - Biết được vị trí, vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.

 - Biết được triển vọng của nghề Điện dân dụng.

 - Biết mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề Điện dân dụng.

II- TRỌNG TÂM

 Vị trí, vai trò của điện năng vàn nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.

 

doc101 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề phổ thông ( tiết 1- 2 ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương mở đầu Bài 1: giới thiệu giáo dục nghề phổ thông ( Tiết 1- 2 ) Ngày soạn: 14/9/2008 I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết được vị trí, vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. - Biết được triển vọng của nghề Điện dân dụng. - Biết mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề Điện dân dụng. II- Trọng tâm Vị trí, vai trò của điện năng vàn nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. III- Chuẩn bị 1- Chuẩn bị của thầy SGK, giáo án, tài liệu tham khảo 2- Chuẩn bị của trò Sách, vở, dụng cụ học tập. IV- Tiến trình giờ dạy. 1- ổn định lớp ( 5' ) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng Ngày dạy 2- Kiểm tra bài cũ. Chưa có 3- Bài mới Nội dung tg Hoạt động của thầy và trò I- Vị trí, vai trò của điện năng và nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống 1- Vị trí, vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. - Việc cung cấp đầy đủ năng lượng, đặc biệt là điện năng không chỉ cần thiết cho sự phát triển kinh tế mà còn cần thiết cho sự ổn định kinh tế, xã hội và chính trị trong mỗi quốc gia. - Hiện nay điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống vì những lí do cơ bản sau: + Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đixa với hiệu suất cao + Quá trình sản xuất, truyền tải phân phối và sử dụng điện năng được tự động hóa và điều khiển từ xa dễ dàng. + Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác như cơ năng, quang năng, nhiệt năng. + Trong sinh hoạt điện năng có vai trò quan trọng, nhờ có điện năng các thiết bị điện, điện tử dân dụng mới hoạt động được. + Nhờ có điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật. 2- Vị trí, vai trò của nghề Điện dân dụng Nghề Điện dân dụng là một trong rất nhiều nghề của ngành điện. Ngành điện rất đa dạng, tuy nhiên có thể phân chia thành các nhóm nghề sau đây: + Sản xuất, truyền tải, phân phối điên năng. + Đo lường, điều khiển, tự động hóa quá trình sản xuất. + Nghề Điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ đời sống, sinh hoạt và sản xuất của các hộ tiêu thụ điện như: - Lắp đặt mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện sinh hoạt - Lắp đặt các thiết bị và đồ dùng điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất - Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện gia đình, các thiết bị điện và đồ dùng điện trong gia đình Do vậy, nghề Điện dân dụng giữ một vai trò quan trọng, góp phần thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, sự phát triển của ngành điện và nâng cao chất lượng cuộc sống con người II- Triển vọng phát triển của nghề Điện dân dụng - Nghề Điện dân dụng luôn cần phát triển để phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước - Sự phát triển của nghề Điện dân dụng gắn liền với sự phát triển của ngành điện - Nghề Điện dân dụng phát triển gắn với tốc độ đô thị hóa nông thôn và tốc độ phát triển xây dựng nhà ở - Nghề Điện dân dụng có điều kiện phát triển không những ở thành thị mà còn ở nông thôn, miền núi - Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng KHKT cũng làm xuất hiên nhiều thiết bị điện, đồ dùng điện với những tính năng ngày càng ưu việt, thông minh hơn, tinh xảo hơn nghề Điện dân dụng ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu đó III- Mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục nghề Điện dân dụng 1- Mục tiêu chương trình a. về kiến thức b. Về kỹ năng c. Về thái độ 2- Nội dung chương trình IV- Phương pháp học tập nghề Điện dân dụng 1- Hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới 2- Tích cực tham gia xây dựng cách học theo cặp, theo nhóm Khi hoc theo cặp, nhóm HS cần: - Tuân thủ theo sự điều khiển của GV và nhóm trưởng - trao đổi với GV hoặc các bạn trong nhóm những vấn đề chưa hiểu rõ - tham gia tích cực để giải quyết nhiệm vụ của nhóm có tính đến thời gian của từng nhiệm vụ - trình bày kết quả của nhóm trước lớp nếu được giao - Tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả đạt theo sự hướng dẩn của GV 3- Chú trọng phương pháp học thực hành - Ngiên cứu mục tiêu, XĐ những KN cần đạt được sau bài học là rất quan trọng - XĐ cụ thể những tiêu chí đánh giá KQ thực hành được thể hiện qua phiếu TH Cần hiểu quy trình TH - Chú ý quan sát GV phân tích, thao tác mẫu những KN mới 20' 20' 15' 10' 15' HĐ1: Tìm hiểu Vị trí, vai trò của điện năng và nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống ? Em hãy cho biết điện năng có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống ? Em hãy cho biết quá trình sản xuất điện năng như thế nào. Giáo viên có thể giải thích thêm về quá trình sản xuất điện năng ? Điện năng có thể chuyển sang các dạng năng lượng nào ? lấy ví dụ minh họa HĐ2: Tìm hiểu về vị trí, vai trò của nghề Điện dân dụng ? Em hãy kể tên các loại nghề có trong ngành điện Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng ghi các nghề có trong ngành điện GV nhận xét và đưa ra kết luận ? Theo em sản xuất, truyền tải và phân phối điện là lĩnh vực hoạt động của ai, tại sao ? Em hãy cho biết nghề Điện dân dụng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực nào GV kết luận HĐ3: Tìm hiểu triển vọng phát triển của nghề Điện dân dụng ? Theo em nghề Điện dân dụng hiện nay có triển vọng phát triển như thế nào GV có thể cung cấp thêm cho học sinh biết về nhu cầu, về nơi đào tạo, về yêu cầu đối với nghề Điện dân dụng HĐ4: Tìm hiểu mục tiêu, nội dung chương trình GD nghề Điện dân dụng GV giới thiệu HĐ5: Tìm hiểu phương pháp học tập nghề điện dân dụng Cho học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó cho HS trình bay kết quả. GV nhận xét Khi học bài thực hành HS cần ghi nhớ gì? GV nhận xét 4- Củng cố ( 2') GV hệ thống lại bài, nhấn mạnh trọng tâm bài học 5- Dặn dò ( 3') Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK / 10 Duyệt tổ chuyên môn GV soạn Lê Kim Yến Trần Thị Thu Phương Bài 2: an toàn lao động Trong giáo dục nghề điện dân dụng ( Tiết 3 - 5 ) Ngày soạn: 14/9/2008 I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng - Nêu được nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng - Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng II- Trọng tâm Một số biện pháp an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng III- Chuẩn bị 1- Chuẩn bị của thầy SGK, giáo án, tài liệu tham khảo Tranh vẽ của biện pháp nối đất bảo vệ 2- Chuẩn bị của trò Sách, vở, dụng cụ học tập. IV- Tiến trình giờ dạy. 1- ổn định lớp ( 5' ) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng Ngày dạy 2- Kiểm tra bài cũ.( 10' ) ? Trình bày vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của nghề Điện dân dụng 3- Bài mới Nội dung tg Hoạt động của thầy và trò I- Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề Điện dân dụng 1- Tai nạn điện Tai nạn điện thường do một số nguyên nhân sau: - Không cắt điện trước khi sửa chữa đường dây và thiết bị điện đang nối với mạch điện - Do chỗ làm việc chật hẹp, người làm vô ý chạm vào bộ phận mạng điện - Do sử dụng các đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại bị hư hỏng bộ phận cách điện để điện truyền ra vỏ - Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao áp và trạm biến áp - Không đến gần những nơi dây điện đứt rơi xuống đất 2- Các nguyên nhân khác Do điều kiện làm việc trên cao nên phải chú ý an toàn II- Một số biện pháp an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng 1- Các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện - Phải che chắn, đảm bảo khoảng cách an toàn với các thiết bị điện - Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện - Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp li tâm - Sử dụng những biển báo, tín hiệu nguy hiểm - Sử dụng các phương tiện phòng hộ, an toàn 2- Thực hiện an toàn lao động trong phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất a- Phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn an toàn lao động. - NơI làm việc phảI đủ ánh sáng - Chỗ làm việc phảI đảm bảo sạch sẽ thông thoáng - Có chuẩn bị sẵn cho các trường hợp cấp cứu: + Có đủ thiết bị và vật liệu chữa cháy, để nơi dễ lấy và dễ thấy + Có chuẩn bị các dụng cụ sơ cứu y tế + Có các số điện thoại cấp cứu và khẩn cấp: Y tế, cảnh sát PCCC b- Mặc quần áo và sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc Dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc: Quần, áo, kính, mũ, mặt nạ, găng tay, ủng, giày.. c- Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động - Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện - Hiểu rõ quy trình trước khi làm - Cắt cầu dao điện trước khi thực hiện công việc sửa chữa - Trước khi làm việc tháo bỏ đồng hồ, nữ trang - Sử dụng các dụng cụ lao động đúng tiêu chuẩn - Trong trường hợp phảI thao tác khi có điện cần phảI thận trọng và sử dụng các dụng cụ lót cách điện như : Thảm cao su, ghế gỗ khô 3- Nối đất bảo vệ a- Cách thực hiện Dùng dây dẫn đúng tiêu chuẩn, một đầu bắt bulông vào vỏ kim loại của thiết bị đầu kia hàn vào cọc tiếp đất. Dây nối phải được bố trí để vừa tránh va trạm vừa dễ kiểm tra Cọc nối đất làm bằng thép ống với đường kính 3 -5 cm hoặc thép góc 40 x 40 x 5 mm, 50 x 50 x 5 mm, 60 x 60 x 5 mm dài từ 2,5-3 m đợc dóng thẳng đứng sâu khoảng 0,8 -1 m 2,5 - 3 m 0,8 - 1m b- Tác dụng bảo vệ: Giả sử vỏ của thiết bị có điện, khi người tay trần chạm vào, dòng điện từ vỏ sẽ theo 2 đường truyền xuống đất : qua người và qua dây nối đất. Vì điện trở thân người lớn hơn rất nhiều lần điện trở dây nối đất nên dòng điện đi qua người sẽ rất nhỏ không gây nguy hiểm cho người 20' 10' 20' 25' 35' HĐ1: Tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề Điện dân dụng GV nêu câu hỏi phát vấn ? Hãy nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện HS trả lời GV tổng hợp -> KL ? Khoảng cách an toàn lưới điện cao áp là bao nhiêu ( Bán kính 20 m ) ? Nêu các nguyên nhân khác gây tai nạn lao động trong nghề Điện dân dụng HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng GV chia lớp ra làm 4 nhóm ( có cử nhóm trưởng ) ? Em hãy nêu biện pháp chủ động để phòng tránh tai nạn điện HS hoat jđộng theo nhóm - > nhóm trưởng trả lời ? Theo em một phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất như thế nào được coi là an toàn lao động HS suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Dụng cụ bảo hộ bao gồm những gì HS trả lời Giáo viên nêu và giảI thích cho học sinh các nguyên tắc an toàn lao động Học sinh nghe và ghi chép vào vở Giáo viên treo tranh vẽ về phương pháp bảo vệ nối đất GV giải thích trên tranh vẽ Có thể giải thích thêm về phương pháp nối trung tính bảo vệ Học sinh vẽ hình vào vở GV giải thích thế nào là thép ống, thép góc và các kích thước của nó GV nêu câu hỏi ? Tại sao điện trở thân người lớn thì dòng điện điI qua thân người lại nhỏ GV có thể nói thêm về cách đo điện trở thân người và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị đo đó 4- Củng cố ( 8') GV yêu cầu học sinh lên bảng nhìn vào tranh vẽ và trả lời câu hỏi ? Nêu cách thực hiện và tác dụng bảo vệ của phương pháp nối đất 5- Dặn dò ( 2') Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK Duyệt tổ chuyên môn GV soạn Lê Kim Yến Trần Thị Thu Phương Chương I: đo lường điện Bài 3: kháI niệm chung về đo lường điện ( Tiết 6 ) Ngày soạn: 18/9/2008 Ngày giảng: I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết vai trò quan trọng của đo lường điện trong nghề Điện dân dụng - Biết phân loại, công dụng, cấu tạo chung của dụng cụ đo lường điện. II- Trọng tâm Phân loại, cấu tạo của các dụng cụ đo lường điện III- Chuẩn bị 1- Chuẩn bị của thầy SGK, giáo án, tài liệu tham khảo Tranh vẽ cơ cấu đo kiểu điện từ, kí hiệu của các dụng cụ đo lường điện 2- Chuẩn bị của trò Sách, vở, dụng cụ học tập. IV- Tiến trình giờ dạy. 1- ổn định lớp ( 2' ) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng Ngày dạy 11G 2- Kiểm tra bài cũ.( 5' ) ? Nêu một số nguyên nhân gây tai nạn điện. ? Trình bày biện pháp nối đất bảo vệ 3- Bài mới Nội dung tg Hoạt động của thầy và trò I- Vai trò quan trọng của đo lường điện đối với nghề Điện dân dụng. - Nhờ dụng cụ đo lường có thể xác định được trị số của các đại lượng điện trong mạch VD: Đo dòng điện ra của ổn áp 10A bằng ăm pe kế được 15A . Điều đó chứng tỏ ổn áp bị quá tải, cần cắt bớt phụ tải đi - Nhờ dụng cụ đo, có thể phát hiện một số hư hỏng xảy ra trong thiết bị và mạch điện VD: Dùng vạn năng kế đo điện trở 2 cực nối của bàn là khi bàn là không cắm điện XĐ được điện trở bằng vô cùng, chứng tỏ dây nối bị đứt hoặc điện trở của bàn là bị đứt - Đối với các thiết bị điện mới chế tạo hoặc sau khi đại tu, bảo dưỡng, sửa chữa cần đo các thông số kỹ thuật để đánh giá chất lượng của chúng. Nhờ dụng cụ đo và mạch đo thích hợp, có thể xác định được các thông số kỹ thuật của các thiết bị điện. II- Phân loại dụng cụ đo lường điện. 1- Theo đại lượng cần đo - Dụng cụ đo điện áp: Vôn kế, kí hiệu V - Dụng cụ đo dòng điện: Ampe kế, kí hiệu A - Dụng cụ đo công suất: Oát kế, kí hiệu W - Dụng cụ đo điện năng: Công tơ, kí hiệu kWh 2- Theo nguyên lí làm việc - Dụng cụ đo kiểu từ điện, kí hiệu - Dụng cụ đo kiểu điện từ, kí hiệu - Dụng cụ đo kiểu điện động, kí hiệu - Dụng cụ đo kiểu cảm ứng, kí hiệu Ngoài ra, trên mặt các dụng cụ đo còn có nhiều kí hiệu khác để chỉ loại dòng điện, vị trí đặt, cấp chính xác VD: III- Cấp chính xác - Đo lường bao giờ cũng có sai số. Khi mắc dụng cụ đo vào mạch, dụng cụ đo tiêu thụ một phần điện năng làm cho giá trị đọc và giá trị thực cần đo có chênh lệch. Độ chênh lệch giữa giá trị đọc và giá trị thực gọi là sai số tuyệt đối. Dựa vào tỉ số phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị lớn nhất của thang đo người ta chia các dụng cụ đo làm 7 cấp chính xác. - Dụng cụ đo có cấp chính xác 0,05; 0,1 ; 0,2 là dụng cụ có cấp chính xác rất cao. Thường dùng làm dụng cụ mẫu. Trong thực tế, nghề Điện thường sử dụng dụng cụ có cấp chính xác 1; 1,5. IV- Cấu tạo chung của dụng cụ đo lường Một dụng cụ đo lường có 2 bộ phận chính: - Cơ cấu đo - Mạch đo 1- Cơ cấu đo - Một cơ cấu đo gồm 2 phần chính là phần tĩnh và phần quay. - Tác dụng giữa phần tĩnh và phần quay tạo nên mômen quay làm cho phần quay di chuyển với góc quay tỉ lệ với đại lượng cần đo. 2- Mạch đo Mạch đo là bộ phận nối giữa đại lượng cần đo và cơ cấu đo. - Mạch đo được tính toán để phù hợp giữa đại lượng cần đo và thang đo của dụng cụ. - Ngoài 2 bộ phận chính đã nêu ở trên, trong dụng cụ đo còn có: + Lò xo phản để tạo nên mômen hãm + Bộ phận cản dịu có tác dụng giúp kim nhanh chóng ổn định + Kim chỉ thị, mặt số 8' 10' 6' 10' HĐ1: Tìm hiểu vai trò của đo lường điện đối với nghề Điện dân dụng GV nêu câu hỏi phát vấn ? Theo em thiết bị đo lường điện dùng để làm gì Lây VD? Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi GV nhận xet câu trả lời HĐ2: Tìm hiểu phân loại dụng cụ đo lường điện ? Hãy kể tên các loại dụng cụ đo lường điện mà em biết Gv giới thiệu các dụng cụ đo kiểu điện từ, kiểu từ điện, kiểu cảm ứng, kiểu điện động trên tranh vẽ GV gọi HS lên trình bày lại HĐ3: Tìm hiểu các cấp chính xác của dụng cụ đo lường. - GV lấy ví dụ về các tính sai số VD: Tính sai số tuyệt đối lớn nhất của vôn kế thang đo 300V, cấp chính xác 1 Sai số tuyệt đối lớn nhất là: 300.x 1/ 100 = 3 V - GV gọi HS lên bảng tính sai số tuyệt đối lới nhất của vôn kế thang đo 500V, cấp chính xác là 1,5 - GV nhận xét HĐ4: Tìm hiểu cấu tạo chung của dụng cụ đo lường GV treo tranh vẽ cơ cấu đo kiểu điện động và giới thiệu Nhìn vào tranh vẽ hãy cho biết ? Cơ cấu đo kiểu điện động có những bộ phận chính nào Từ đó rút ra những ý chính của bài về cấu tạo của cơ cấu đo dụng cụ đo lường 4- Củng cố ( 3' GV gọi HS trả lời câu hỏi: Nêu công dụng của đồng hồ đo điện? GV gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 2 SGK / 20 GV gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 3 SGK/ 20 5- Dặn dò ( 1') Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK Duyệt tổ chuyên môn GV soạn Lê Kim Yến Trần Thị Thu Phương Bài 4: THựC HàNH ĐO DòNG Điện Và Điện áP XOAY CHIềU ( Tiết 7- 9 ) Ngày soạn: 18/9/2008 Ngày dạy: I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Đo dòng điện bằng ampe kế xoay chiều - Đo điện áp bằng vôn kế xoay chiều - Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường II- Trọng tâm Thực hành đo dòng điện và đo điện áp xoay chiều III- Chuẩn bị 1- Chuẩn bị của thầy - SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Nguồn điện xoay chiều U= 220V - Am pe kế, vôn kế kiểu điện từ, ampe kế có thang đo 1A, vôn kế có thang đo 300V - 3 bóng đèn 220 V- 60W; 1 công tắc 5A 2- Chuẩn bị của trò Sách, vở, dụng cụ học tập. IV- Tiến trình giờ dạy. 1- ổn định lớp ( 2' ) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng Ngày dạy 11G 2- Kiểm tra bài cũ.( 8' ) ? Nêu công dụng của đồng hồ đo điện trong nghề Điện dân dụng ? Nêu cấu tạo chung của dụng cụ đo lường 3- Bài mới Nội dung tg Hoạt động của thầy và trò A- Hướng dẫn ban đầu I- Mục tiêu: Như phần I II- Chuẩn bị : Như phần III III- Nội dung và quy trình thực hành 1- Đo dòng điện xoay chiều a- Sơ đồ đo Để đo dòng điện xoay chiều ta phải mắc nối tiếp ămpe kế với phụ tải cần đo b - Trình tự tiến hành * Bước1: - Nối dây theo sơ đồ 4-1 - Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ ampe kế vào bảng 4-1 - Cắt công tắc K * Bước 2: - Tháo 1 bóng đèn - Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ ampe kế vào bảng 4-1 - Cắt công tắc K * Bước 3: - Tháo tiếp 1 bóng đèn - Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ ampe kế vào bảng 4-1 - Cắt công tắc K Bảng 4-1 Đo dòng điện xoay chiều Trình tự thí nghiệm Kết quả tính Kết quả đo Lần 1 Lần 2 Lần 3 2- Đo điện áp xoay chiều a- Sơ đồ đo Vôn kế xoay chiều kiểu điện từ được mắc song song với mạch cần đo b-Trình tự tiến hành * Bước 1: - Nối dây theo sơ đồ hình 4.2 - Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ vôn kế vào bảng 4-2 - Cắt công tắc K * Bước 2: - Công tắc K ở vị trí cắt; nối dây theo sơ đồ 4.2b - Đóng công tắc K, đọc và ghi số chỉ vôn kế vào bảng 4-2 - Cắt công tắc K Bảng 4-2: Đo điện áp xoay chiều Trình tự thí nghiệm Kết quả tính Kết quả đo Lần 1 Lần 2 3. Làm mẫu: GV làm mẫu đo dòng điện xoay chiều GV làm mẫu đo điện áp soay chiều B- Hướng dẫn thường xuyên GV chia nhóm học sinh, phát dung cụ thực hành Học sinh tiến hành thực hành GV theo dõi và uốn nắn học sinh C- Hướng dẫn kết thúc Đánh giá theo các tiêu chí sau: - Công việc chuẩn bị - Thực hiện thực hành theo đúng quy trình - ý thức thực hiện an toàn lao động - ý thức thực hiện bảo vệ môi trường - Kết quả sản phẩm thực hành 2' 3' 15' 15' 65' 15' Giáo viên giới thiệu mục tiêu và công tác chuẩn bị cho học sinh biết, ghi chép GV hướng dẫn HS quan sát mạch điện thực hành: ? Mạch điện gồm các phần tử nào? kể tên các phần tử đó ? Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ? Tính dòng điên của mạch điện Từ công thức tính dòng điện của mạch điện GV hướng dẫn học sinh cách đo bằng ampe kế GV hướng dẫn HS thực hành theo 3 bước So sánh giữa kết quả tính được với kết quả đo được GV hướng dẫn HS quan sát mạch điện thực hành: ? Mạch điện gồm các phần tử nào? kể tên các phần tử đó ? Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ? Tính điện áp xoay chiều của mạch điện Từ công thức tính điện áp của mạch điện GV hướng dẫn học sinh cách đo bằng vôn kế GV hướng dẫn học sinh làm theo các trình tự sau: - Kiểm tra mạch điện theo sơ đồ. Đóng công tắc K, đọc kết quả So sánh giữa kết quả tính được với kết quả đo được HS quan sát GV làm mẫu GV nêu nhiêm vụ thực hành HS ngồi theo nhóm Nhóm trưởng chỉ đạo chung Thư ký nhóm ghi kết quả vào bảng - Học sinh tự đánh giá theo các tiêu chí mà giáo viên nêu ra Làm báo cáo thu hoạch của bài thực hành 4- Củng cố ( 8') GV nhận xét buổi thực hành Cho học sinh vệ sinh phòng học Thu bài thu hoạch của học sinh 5- Dặn dò ( 2') -Về nhà học bài và tự TH thêm - Trả lời các câu hỏi trong SGK/25 Duyệt tổ chuyên môn GV soạn Lê Kim Yến Trần Thị Thu Phương Bài 5: THựC HàNH ĐO công suất và điện năng ( Tiết 10 - 12 ) NS: ND: I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Đo được công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp - Đo được công suất trực tiếp bằng oát kế - Kiểm tra và hiệu chỉnh được công tơ điện II- Trọng tâm Thực hành đo công suất và điện năng III- Chuẩn bị 1- Chuẩn bị của thầy - SGK, giáo án, tài liệu tham khảo -Vôn kế điện từ 300V, ampe kế điện từ 1A, oát kế, công tơ một pha - Phụ tảI để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện ( công suất khoảng 800 - 1000W ) - 3 bóng đèn 220 V- 60W; 1 công tắc 5A - Kìm, tua vít, bút thử điện, dây dẫn - Đồng hồ bấm giây 2- Chuẩn bị của trò Sách, vở, dụng cụ học tập. IV- Tiến trình giờ dạy. 1- ổn định lớp ( 1' ) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng Ngày dạy 2- Kiểm tra bài cũ.( 4' ) ? Em hãy cho biết cách đo dòng điện xoay chiều và điện áp xoay chiều 3- Bài mới Nội dung tg Hoạt động của thầy và trò A- Hướng dẫn ban đầu I- Mục tiêu: Như phần I II- Chuẩn bị : Như phần III III- Nội dung và quy trình thực hành 1- Đo công suất a- Phương pháp đo gián tiếp: Đo công suất bằng ampe kế và vôn kế * Sơ đồ đo * Quy trình thực hành - Bước1: Đóng công tắc K, đọc giá trị ampe kế và vôn kế rồi tính công suất P=U.I Trong đố: U là điện áp đo bằng vôn kế I là cường độ dòng điện đo bằng ampe kế Kết quả ghi vào bảng 5-1 -Bước 2: Cắt công tắc K, tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K, đọc giá trị ampe kế và vôn kế tính công suất P = U.I. Kết quả ghi vào bảng 5-1 - Bước 3: Cắt công tắc K, tháo tiếp 1 bóng đèn. Đóng công tắc K, đọc giá trị ampe kế, vôn kế tính công suất P = U.I, kết quả gh ivào bảng 5-1 Bảng 5-1 Đo công suất bằng vôn kế và ampe kế Trình tự thí nghiệm U (V) I (A) P=U.I (W) Lần 1 Lần 2 Lần3 b- Phương pháp đo trực tiếp: Đo công suất bằng oát kế * Sơ đồ mạch điện W * Quy trình thực hành - Bước 1: Đóng công tắc K, đọc giá trị trên oát kế và ghi kết quả vào bảng 5-2 - Bước 2: Cắt công tắc K, tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K, đọc giá trị đo được trên oát kế và ghi kết quả vào bảng 5-2 - Bước 3: Cắt công tắc K, tháo tiếp bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K, đọc giá trị đo được trên oát kế và ghi kết quả vào bảng 5-2 Bảng 5-2 Đo công suất bằng oát kế Trình tự thí nghiệm Kết quả đo ( W ) Lần 1 Lần 2 Lần 3 So sánh kết quả của 2 phương pháp đo. Nếu có chênh lệch thì giảI thích taị sao. 2- Đo điện năng Để đo điện năng tiêu thụ người ta sử dụng công tơ kiểu cảm ứng a- Kiểm tra công tơ điện - Bước1: Đọc và giảI thích những kí hiệu trên công tơ điện - Bước 2: Nối mạch điện thực hành theo sơ đồ 5.3 - Bước 3: Kiểm tra hiện tượng tự quay của công tơ - Bước 4: Kiểm tra hằng số công tơ + Đóng công tắc K để nối tảI vào công tơ ( đèn 220V- 60W ). Đo dòng điện I và điện áp U + Đếm số vòng quay của đĩa trong khoảng thời gian t( đo bằng đồng hồ bấm giây ) + Tính hằng số công tơ , ghi kết quả vào bảng 5.3 Bảng 5.3 Kiểm tra hằng số công tơ Trình tự I (A) U (V) P= U.I ( W ) Số vòng quay trong 1 phút (N) Hằng số công tơ ĐóngK C= N/ P.t b- Đo điện năng tiêu thụ - Bước 1: Nối mạch điện thực hành theo sơ đồ 5.4 - Bước 2: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện Các bước tiến hành như sau: + Đọc và ghi số chỉ công tơ trước khi đo + Quan sát hiện tượng làm việc của công tơ + Ghi số chỉ công tơ sau khi đo 30' vào bảng 5.4 + Tính điện năng tiêu thụ của tải Bảng 5.4 Đo điện năng tiêu thụ Số chỉ công tơ trước khi đo Số chỉ công tơ sau khi đo Số vòng quay Điện năng tiêu thụ c- Tính điện năng tiêu thụ Thường điện năng tiêu thụ được tính hàng tháng. ĐIện năng tiêu thụ trong tháng được tính bằng kWh ( kilô oát giờ ) là hiệu số của số chỉ trên công tơ tháng này, so với số chỉ trên công tơ ghi được cùng ngày tháng trước B- Hướng dẫn thường xuyên - GV chia nhóm học sinh, phát dụng cụ thực hành - Cho học sinh thực hành - GV giám sát, uốn nắn C- Hướng dẫn kết thúc Đánh giá theo các tiêu chí sau: - Công việc chuẩn bị - Thực hiện thực hành theo đúng quy trình - ý thức thực hiện an toàn lao động - ý thức thực hiện bảo vệ môi trường - Kết quả thực hành: + Kết quả đo công suất + Kết quả đo điện năng tiêu thụ. 2' 3' 10' 10' 10' 5' 65' 15' Giáo viên nêu mục tiêu và nội dung chuẩn bị cho học sinh biết và ghi chép HĐ1: Đo công suất bằng am pe kế và vôn kế GV hướng dẫn học sinh quan sát mạch điện ? Mạch điện gồm các phần tử nào ? kể tên cá phần tử đó ? Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ? Tính công suất của mạch điện Theo công thức P = U.I GV hướng dẫn hoc jsinh làm theo các trình tự sau: GV làm mẫu cho học sinh quan sát HĐ2: Tìm hiểu oát kế GV giảI thích để học sinh hiểu rằng, đo công suất của mạch điện có thể sử dụng vôn kế và ampe kế nhưng thuận tiện hơn cả là dùng oát kế. GV chia lớp thành các nhóm thực hành - Các nhóm nhận thiết bị, dụng cụ thực hành - GV hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo oát kế + Đọc và giảI thích cá kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ + Xác định các đầu nối của oát kế GV lưu ý HS: Oát kế điện động có cực tính, nghĩa là chiểu quay của phần động phụ thuộc vào cực tính của cuộn dòng điện và cuộn điện áp. Khi nối đúng cực tính như hình 5.2 oát kế sẽ chỉ chiều thuận. Nếu oát kế chỉ chiều ngược cần tráo đầu dây của cuôn jdòng điện và cuộn điện áp HĐ3: Kiểm tra công tơ điện Lưu ý: Cũng như oát kế điện động, công tơ kiểu cảm ứng có cực tính. Nếu đĩa nhôm quay ngược chứng tỏ cự

File đính kèm:

  • docnge dien dan dung 11.doc
Giáo án liên quan