Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 1 SGK.
- Đọc các TCVN và TCQT (ISO) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
151 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (tiết 10), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1
Ngày soạn: 15/08/2008
Tuần: 1
Lớp dạy: Khối 11
PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT
Chương I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 1 SGK.
- Đọc các TCVN và TCQT (ISO) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
2 - Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4 và 1.5 SGK.
III. Phương pháp dạy học:
IV. Tiến trình tiết dạy:
1 - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2 - Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật
- Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ chung ” dùng trong kĩ thuật?
- Bản vẽ kĩ thuật được xây dựng trên quy tắc nào?
F + Bản vẽ kĩ thuật là văn bản quy định các quy tắc thống nhất để lập bản vẽ kĩ thuật, trong đó có các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
+ Bản vẽ kĩ thuật được lập theo TCVN hoặc TCQT(ISO).
A0: 1189 x 841
A1: 841x 594
A2: 594 x 420
A3: 420 x 297
A4: 297 x 210
Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy
- Vì sao bản vẽ phải theo các khổ giấy nhất định?
- Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
F Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất.
- Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào?
F Chia khổ A0 có diện tích » 1m2 thành nhiều khổ theo TCVN 7285: 2003. Tỉ lệ cạnh dài và cạnh ngắn là .
I, Khổ giấy:
A0: 1189 x 841
A1: 841x 594
A2: 594 x 420
A3: 420 x 297
A4: 297 x 210
Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ
- Thế nào là tỉ lệ của bản vẽ?
F Tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn và kích thước thực.
II, Tỉ lệ
Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ
- Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét gạch chấm mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể?
- Việc quy định chiều rộng nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ?
F Để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ.
III, Nét vẽ:
Bảng 1.2 SGK
Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết
- Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?
F Quy định theo TCVN 7284 – 2: 2003 (Iso 3092 - 2: 2000).
IV, Chữ viết:
Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước
Nếu kích thước ghi trên bản vẽ kĩ thuật sai hoặc gây nhầm lẫn cho ngưới đọc thì đưa đến kết quả như thế nào?
GV: Trình bày các quy định về ghi kích thước theo TCVN 5705: 1993
GV: Trình bày chiều chữ số kích thước trong các trường hợp đường kích thước có chiều ngang khác nhau.
V, Ghi kích thước:
1- Đường kích thước:
Dùng nét liền mảnh
2- Đường gióng kích thước:
Dùng nét liền mảnh
3- Chữ số kích thước:
+ Có trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
+ Không ghi đơn vị (nếu là mm).
4- Kí hiệu Ø, R:
Tiết: 2
Ngày soạn: 25/08/2008
Tuần: 2
Lớp dạy: Khối 11
Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
+ Nghiên cứu bài 2 SGK.
+ Đọc tài liệu tham khảo liên quan.
2 - Phương tiện dạy học:
+ Tranh vẽ phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4 SGK.
+ Vật mẫu hình 2.1 SGK và mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu.
III. Phương pháp dạy học:
IV. Tiến trình tiết dạy:
1 - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2 - Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 ?
3 - Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp góc chiếu thứ nhất
- Trong PPGC I, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu?
- Sau khi chiếu, mphc bằng và mphc cạnh được xoay như thế nào?
- Trên bản vẽ các hình chiếu được bố trí như thế nào?
I, Phương pháp góc chiếu I:
- Đặt vật thể vào giữa hệ thống mphc.
- Chiếu vật thể lên các mphc.
- Xoay mphc bằng xuống 900, mphc cạnh sang phải 900.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp góc chiếu thứ ba
- Trong PPGC IIII, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu?
- Sau khi chiếu, mphc bằng và mphc cạnh được xoay như thế nào?
- Trên bản vẽ các hình chiếu được bố trí như thế nào?
II, Phương pháp góc chiếu III:
- Đặt vật thể vào giữa hệ thống mphc.
- Chiếu vật thể lên các mphc.
- Xoay mphc bằng lên 900, mphc cạnh sang trái 900.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
GV: - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
- Sự khác nhau của PPCG I và PPCG III như thế nào?
Tiết: 3
Ngày soạn: 01/09/2008
Tuần: 3
Lớp dạy: Khối 11
Bài 3:
Thực hành: Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
I. Mục tiêu:
- Vẽ được 3 hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Ghi được các kích thước trên hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
+ Nghiên cứu bài 3 SGK.
+ Đọc tài liệu liên quan.
2 - Phương tiện dạy học:
+ Mô hình giá chữ L (hình 3.1 SGK).
+ Tranh vẽ phóng to hình 3.2 và 3.4 SGK.
+ Các đề bài hình 3 chiều (hình 3.9 SGK) hoặc các vật mẫu.
III. Phương pháp dạy học:
IV. Tiến trình tiết dạy:
1 - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2 - Kiểm tra bài cũ:
Nội dung PPCG III?
3 - Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV trình bày bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành:
+ Phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu.
+ Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ bằng các hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu.
+ Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
+ Tô đậm các nét thấy và dùng các nét đứt để biểu diễn cạnh khuất, đường bao khuất.
+ Ghi kích thước.
+ Kẻ khung vẽ và khung tên
+ Hoàn thiện bản vẽ.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- GV giao đề bài cho học sinh và nêu các yêu cầu của bài làm.
- HS làm bài theo sự hướng dẫn, phân công của giáo viên.
Tiết: 4
Ngày soạn: 10/09/2008
Tuần: 4
Lớp dạy: Khối 11
Bài 4: HÌNH CẮT, MẶT CẮT
I. Mục tiêu:
- Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của một số vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
+ Nghiên cứu bài 4 SGK.
+ Đọc tài liệu liên quan.
2 - Phương tiện dạy học:
- Mô hình, tranh vẽ phóng to hình 4.1 và 4.2 SGK.
- Vật mẫu theo hình 4.1 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1 - Phân bố bài giảng:
- Bài giảng có 3 nội dung chính được giảng trong 1 tiết:
+ Khái niệm về mặt và hình cắt.
+ Mặt cắt.
+ Hình cắt.
- Trọng tâm của bài:
+ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Cách vẽ các loại mặt cắt và hình cắt.
2 - Các hoạt động dạy và học:
a, Ổn định lớp:
b, Đặt vấn đề vào bài mới:
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh nếu dùng hình biểu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình cắt để biểu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt
GV dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt.
GV phân tích, gợi ý và đặt câu hỏi để HS có thể phân biệt mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, vị trí nên đặt mặt phẳng cắt, từ đó HS có thể đưa ra các khái niệm thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu.
I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt:
- Mặt cắt: Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt.
- Hình cắt: Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu về mặt cắt
- GV có thể đặt câu hỏi:
+ Mặt cắt dùng để làm gì?
+ Mặt cắt dùng trong trường hợp nào?
- Căn cứ vào hình 4.2, 4.3 trong SGK, GV có thể hỏi:
+ Có mấy loại mặt cắt?
+ Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? Quy ước vẽ như thế nào? Chúng được dùng trong trường hợp nào?
II. Mặt cắt:
1- Mặt cắt chập:
- Dùng biểu diễn những vật có hình dạng đơn giản.
- Đựơc vẽ ngay trên hình chiếu.
- Đường bao được vẽ bằng nét liền mảnh.
2- Mặt cắt rời:
- Dùng biểu diễn những vật có hình dạng phức tạp.
- Nằm ngoài hình chiếu.
- Đường bao được vẽ bằng nét liền đậm và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt:
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình cắt.
- HS quan sát hình 4.5, 4.6, 4.7 trong SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy loại hình cắt?
+ Ứng dụng của từng loại hình cắt? Quy ước vẽ của mỗi loại?
III. Hình cắt:
1- Hình cắt toàn bộ:
Sử dụng 1 mặt phẳng cắt biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2- Hình cắt một nửa:
- Hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm.
- Ứng dụng: cho vật thể đối xứng.
3- Hình cắt cục bộ:
Biểu diễn một phần vật thể, giới hạn bằng nét lượn sóng.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS:
+ Thế nào là mặt cắt, hình cắt?
+ Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì?
+ Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ như thế nào?
+ Hình cắt gồm những loại nào? Chúng được dùng trong trường hợp nào?
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Bài tập về nhà 1, 2, 3 SGK trang 26, 27.
+ Đọc trước: Bài 5: Hình chiếu trục đo.
Tiết: 5
Ngày soạn: 15/09/2008
Tuần: 5
Lớp dạy: Khối 11
Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng, HS cần:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 5 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 4, 5, 6 SGK sách Công nghệ 8.
2 - Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 SGK.
- Khuôn vẽ Elíp.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1 - Phân bố bài giảng:
Bài giảng được dạy trong 1 tiết gồm những nội dung sau:
+ Khái niệm về HCTĐ.
+ Thông số cơ bản của HCTĐ.
+ HCTĐ vuông góc đều.
+ HCTĐ xiên góc cân.
+ Cách vẽ HCTĐ của vật thể.
2 - Các hoạt động dạy học:
a, Ổn định lớp:
b, Kiểm tra bài cũ:
+ Phân biệt hình cắt, mặt cắt?
+ Có mấy loại hình cắt? Phân biệt từng loại?
c, Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, một số vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó – đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ và cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5.
d, Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về HCTĐ
-GV yêu cầu HS quan sát lại hình 3.9 trong SGK và đặt câu hỏi:
+ Trên hình 3.9 có đặc điểm gì?
- GV kết luận đó chính là HCTĐ của các vật thể.
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung phương pháp HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt để HS xây dựng bài như sau:
+ Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ với các trục toạ độ đặt theo ba chiều dài, rộng, cao của vật thể.
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mặt phắng hình chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P’ và bất cứ trục toạ độ nào). Kết quả thu được V’ trên P’ – đó chính là HCTĐ của V.
- GV có thể đặt câu hỏi:
+ HCTĐ vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng hình chiếu?
+ Vì sao phương chiếu l không được song song với trục toạ độ nào?
I. Khái niệm:
1- Thế nào là HCTĐ?
a, Cách xây dựng HCTĐ:
SGK
b, Khái niệm HCTĐ:
Là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng trên cơ sở của phép chiếu song song.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ
- GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1 SGK, nói rõ các góc như sau:
- GV: hãy nhận xét độ dài O’A’ với OA? Độ dài O’B’ với OB? Độ dài O’C’ với OC?
- GV nhấn mạnh: góc trục đo và hệ số biến dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ.
2- Thông số cơ bản của HCTĐ:
- Góc trục đo: , ,
- Hệ số biến dạng (HSBD):
: HSBD theo trục O’X’
: HSBD theo trục O’Y’
: HSBD theo trục O’Z’
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
- GV nói rõ có nhiều loại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng loại HCTĐvuông góc đều và HCTĐ xiên góc cân.
- GV giải thích cho HS rõ: Thế nào là vuông góc, thế nào là đều?
- HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của hình tròn.
II. HCTĐ vuông góc đều:
1- Các thông số cơ bản:
- Góc trục đo:
- Hệ số biến dạng: p = q = r = 1
2- HCTĐ của hình tròn:
Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
- GV giải thích cho HS rõ thế nào là xiên góc, thế nào là cân.
- GV nói rõ mặt phẳng toạ độ XOZ được đặt song song với (P’), trục O’Z’ được đặt thẳng đứng.
- Căn cứ hình 5.5 HS có thể nhận xét về góc giữa các trục đo và HSBD quy định khi vẽ HCTĐ xiên góc cân.
- GV có thể đặt câu hỏi: Tại sao trong HCTĐ xiên góc cân p = r = 1?
III. HCTĐ xiên góc cân:
1- Góc trục đo:
2- Hệ số biến dạng:
p = r = 1.
q = 0,5.
Hoạt động 5: Cách vẽ HCTĐ của vật thể
- GV hướng dẫn cách vẽ HCTĐ thông qua ví dụ bảng 5.1 trong SGK.
- Lưu ý: thường đặt các trục toạ độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể, sau vẽ hình hộp ngoại tiếp, vẽ HCTĐ.
IV. Cách vẽ HCTĐ:
Hoạt động 6: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS:
+ HCTĐ dùng để làm gì?
+ Tại sao vẽ kĩ thuật không lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính?
+ Hai thông số cơ bản của HCTĐ là gì?
- GV giao nhiệm vụ:
+ Bài tập về nhà: Bài 1, 2 SGK.
+ Đọc trước bài thực hành 6 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ.
Tiết: 6 + 7
Ngày soạn: 20/09/2008
Tuần: 6 + 7
Lớp dạy: Khối 11
Bài 6:Thực hành:
BIỂU DIỄN VẬT THỂ
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
Qua bài thực hành này, GV phải làm cho HS:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu vuông góc.
- Ghi kích thước của vật thể.
- Hoàn thành một bản vẽ như bản vẽ hình 6.6 từ hai hình chiếu vuông góc cho trước.
II. Chuẩn bị:
1- Nội dung:
- Nghiên cứu bài 6 SGK Công nghệ 11.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan.
2- Phương tiện dạy học:
a, Giáo viên:
- Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 6.
b, Học sinh:
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ.
III. Tiến trình tổ chức thực hành:
1- Phân bố thời gian:
Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong 2 tiết:
- Phần 1: GV giới thiệu bài (khoảng 20 phút).
- Phần 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (khoảng 70 phút).
2- Các hoạt động dạy và học:
a, Ổn định lớp:
b, Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 6 SGK.
- GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK).
+ Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2 trang 32 SGK).
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba (hình 6.4 trang 33 SGK).
+ Bước 3: Vẽ hình cắt (hình 6.5 trang 34 SGK).
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo (hình 6.3 trang 33 SGK).
+ Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ (hình 6.6 trang 35 SGK).
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm.
HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Kĩ năng làm bài của HS.
+ Thái độ học tập của HS.
- GV thu bài để chấm điểm.
- GV nhắc nhở HS về nhà đọc trước bài 7 SGK.
Tiết: 8
Ngày soạn: 05/10/2008
Tuần: 8
Lớp dạy: Khối 11
Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I. Mục tiêu:
Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS:
- Giải thích được hình chiếu phối cảnh (HCPC) là gì.
- Mô tả được cách vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung bài trong SGK, SGV và kiến thức liên quan (bài 2: Hình chiếu, SGK Công nghệ 8, phần khái niệm về phép chiếu, hình chiếu; Bài 5: Hình chiếu trục đo, SGK Công nghệ 11).
- Đồ dùng dạy hoc: Tranh vẽ các hình của bài 7 SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1 - Cấu trúc bài:
Bài gồm 2 phần, có thể tóm tắt như sơ đồ:
Hình
chiếu
phối
cảnh
Khái niệm
Phương pháp
vẽ phác HCPC
1 điểm tụ
Định nghĩa HCPC
Ứng dụng
Phân loại HCPC
Các bước vẽ HCPC
Kết luận
2 - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động (Nội dung)
Phương pháp dạy - học
Hoạt động 1: Mở đầu
Đặt vấn đề vào bài dạy
- GV giới thiệu bản vẽ ba loại hình chiếu vuông góc, trục đo và phối cảnh của cùng một vật thể theo các tranh vẽ đã chuẩn bị.
- Yêu cầu HS: nêu nhận xét định tính về sự khác nhau giữa các loại hình chiếu của vật thể, từ đó nhớ lại phép chiếu xuyên tâm (cách xác định hình chiếu của một điểm, tính chất của phép chiếu xuyên tâm,) ; so sánh độ dài thực của một đoạn thẳng với độ dài hình chiếu của nó trong các phép chiếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh:
Gồm các công việc sau:
1. Khái niệm về HCPC:
HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.
2. Ứng dụng của HCPC:
Biểu diễn các vật thể có kích thước lớn vì nó gây được ấn tượng về khoảng cách xa gần của các đối tượng biểu diễn.
3. Các loại HCPC:
+ HCPC 1 điểm tụ: tương ứng với việc người quan sát nhìn thẳng vào một mặt của vật thể, mặt tranh được chọn song song với một mặt của vật thể.
+ HCPC 2 điểm tụ: tương ứng với việc người quan sát nhìn vào góc của vật thể, mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể.
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK và trả lời các vấn đề:
+ Hình vẽ biểu diễn nội dung gì ?
+ Có nhận xét gì về kích thước các bộ phận của ngôi nhà trên hình vẽ ?
+ Hình chiếu phối cảnh này dựa trên phép chiếu gì ?
- GV giải thích tại sao gọi hình vẽ này là hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu các yếu tố của HCPC trên hình 7.2 SGK.
Tiếp tục quan sát hình 7.3, rút ra kết luận: Hình chiếu phối cảnh là gì, đặc điểm của HCPC, vị trí của mặt phẳng chiếu có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận được, ứng dụng của HCPC ?
- HCPC được dùng để làm gì? Vì sao?
- Tìm hiểu các loại HCPC: dựa vào vị trí của mặt phẳng chiếu bằng cách cho HS quan sát hình 7.3, hình 7.1 và giải thích: Thế nào là HCPC một (hai) điểm tụ, chúng giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản:
Gồm các việc cụ thể sau:
1. Xét bài toán:
2. Tìm hiểu các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể:
- Bước 1: Vẽ đường chân trời (tt; chỉ định độ cao của điểm nhìn).
- Bước 2: Chọn điểm tụ (F).
- Bước 3: Vẽ hình chiểu đứng của vật thể.
- Bước 4: Nối điểm tụ với một số điểm trên hình chiếu đứng.
- Bước 5: Xác định chiều rộng của vật thể.
- Bước 6: Dựng các cạnh còn lại của vật thể.
- Bước 7: Tô đậm cạnh thấy của vật thể.
GV đặt bài toán:
Cho vật thể có dạng hình chữ L (có thể được biểu diễn dưới dạng không gian hoặc hình chiếu vuông góc). Hãy vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể.
GV - Yêu cầu HS đọc kĩ phần “Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ” trong SGK.
- Thực hiện các bước trên bảng.
Có thể hỏi:
+ Vị trí của hình chiếu đứng của vật thể được đặt như thể nào so với đờng chân trời tt? (Bước 3). Có cần đặt vật thể sao cho tt // với một cạnh nào đó của vật thể hay không? Việc vạch đường chân trời tt chính là chỉ định độ cao của điểm nhìn.
+ Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọn điểm tụ về phía bên ấy của hình chiếu đứng.
+ Độ dài của A’I’ so với AI trên vật thật ? (Bước 5)
Giải thích:
+ Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọn điểm tụ về phía bên ấy của hình chiếu đứng.
+ Kết quả nhận được là hình vẽ phác (chưa đòi hỏi độ chính xác cao nhưng phải đảm bảo rõ hình dáng thực của vật thể; muốn vậy phải chú ý nếu hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn nào ở xa điểm nhìn hơn thì sẽ có HCPC ngắn hơn).
Kết luận:
- Để vẽ HCPC của vật thể, ta vẽ HCPC của các điểm của vật thể.
- Tùy theo vị trí tương đối giữa F và hình chiếu đứng của vật thể mà ta sẽ có các HCPC khác nhau của vật thể. Khi F ---> , các tia chếu // với nhau, hình chiếu nhận được có dạng hình chiếu trục đo của vật thể.
- Có thể nêu vấn đề: Vị trí tương đối của điểm tụ (F’, do đó của tt) so với hình chiếu đứng của vật thể có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận được?
- So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể? Từ đó rút ra: để nhận biết HCPC và hình chiếu trục đo của vật thể ta làm thế nào?
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- Hướng dẫn HS nghiên cứu phần phương pháp vẽ phác HCPC hai điểm tụ của vật thể theo nội dung trình bày trong SGK.
- Yêu cầu HS về giải bài tập: vẽ phác HCPC của các vật thể cho bằng hai hình chiếu vuông góc ở hình 7.4 SGK; kết quả cho trên hình 7.1 SGV.
Tiết: 9
Ngày soạn: 10/10/2008
Tuần: 9
Lớp dạy: Khối 11
KIỂM TRA 1 TIẾT
Đề bài:
Cho vật thể được biểu diễn bằng hai hình chiếu vuông góc như hình vẽ. Hãy vẽ hình chiếu thứ ba, thực hiện cắt trên hình chiếu đứng và hình chiếu trục đo.
Tiết: 10
Ngày soạn: 20/10/2008
Tuần: 10
Lớp dạy: Khối 11
Chương II:
VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG
Bài 8: THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng, GV cần làm cho HS:
- Biết được nội dung cơ bản của công việc thiết kế.
- Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế.
- Tự thiết kế được một sản phẩm đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1- Nội dung:
- Nghiên cứu bài 8 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 8 SGK Công nghệ 8.
2 - Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về công trình cơ khí và xây dựng như: ôtô, máy bay, cầu đường, nhà cao tầng.
- Mô hình đồ dùng hộp đựng đồ dùng học tập.
III. Tiến trình thực hiện bài dạy:
1- Phân bố bài giảng:
- Bài giảng gồm hai nội dung chính:
+ Thiết kế.
+ Bản vẽ kĩ thuật.
- Trọng tâm của bài: Mối quan hệ giữa công việc thiết kế và bản vẽ kĩ thuật.
2- Các hoạt động dạy học:
a, Ổn định lớp:
b, Đặt vấn đề vào bài mới:
c, Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế
- GV: Có một số sản phẩm cơ khí và công trình xây dựng chúng ta thường gặp trong thực tế như ôtô, tàu vũ trụ, đường cao tốc, nhà cao tầng. Để chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình đó, người ta phải tiến hành thiết kế nhằm xác định hình dạng. kích thước, cấu trúc, chức năng của sản phẩm. Như vậy, thiết kế là gì?
- GV lấy một VD: Để thiết kế sản phẩm đơn giản như hộp đựng đồ dùng học tập cần phải qua các giai đoạn nào?
- GV yêu cầu HS: Tự tóm tắt các giai đoạn và vẽ sơ đồ quá trình thiết kế (hình 8.1 SGK).
I. Thiết kế:
1- Khái niệm:
Thiết kế là quá trình hoạt động sáng tạo của người thiết kế, bao gồm nhiều giai đoạn.
2- Các giai đoạn thiết kế:
Vẽ sơ đồ hình 8.1 thể hiện quá trình thiết kế một sản phẩm.
3- Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập:
Hoạt động 2: Giới thiệu về bản vẽ kĩ thuật
- GV: trong chưong trình Công nghệ 8 ta đã nghiên cứu bản vẽ kĩ thuật. Ta đã biết các sản phẩm từ nhỏ đến lớn trước khi gia công chế tạo đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật. Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế. Vậy:
+ Bản vẽ kĩ thuật là gì?
+ Có mấy loại bản vẽ kĩ thuật?
- GV dùng hình 9.4 SGK giới thiệu bản vẽ cơ khí.
- GV dùng hình 11.2 để giới thiệu bản vẽ xây dựng.
- GV kết luận: bản vẽ kĩ thuật có vai trò hết sức quan trọng vì căn cứ vào đó để thiết kế và chế tạo sản phẩm. Nói cách khác, bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” của kĩ thuật.
- GV: Trong mỗi giai đoạn thiết kế gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, ở mỗi giai đoạn thường dùng loại bản vẽ nào?
II. Bản vẽ kĩ thuật:
1- Khái niệm:
Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ hoạ theo các quy tắc thống nhất.
2- Các loại bản vẽ kĩ thuật:
Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các máy móc và thiết bị.
Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các công trình và xây dựng.
3- Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế:
Trong quá trình thiết kế từ khi hình thành ý tưởng đến việc lập hồ sơ kĩ thuật cần qua các giai đoạn thiết kế như sau:
- Giai đoạn hình thành ý tưởng: Vẽ sơ đồ hoặc phác hoạ sản phểm.
- Giai đoạn thu thập thông tin: Đọc các bản vẽ liên quan đến sản phẩm khi thiết kế, lập các bản vẽ phác của sản phẩm.
- Giai đoạn thẩm định: trao đổi ý kiến thông qua các bản vẽ thiết kế sản phẩm.
- Giai đoạn lập hồ sơ kĩ thuật: lập các bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản phẩm.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài học để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài 8 SGK và yêu cầu HS đọc trước bài 9 SGK.
- GV khuyến khích HS tìm hiểu một số bản vẽ, sơ đồ gặp trong thực tế.
Tiết: 11
Ngày soạn: 25/10/2008
Tuần: 11
Lớp dạy: Khối 11
Bài 9: BẢN VẼ CƠ KHÍ
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng, HS cần:
- Biết được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- Biết cách lập bản vẽ chi tiết.
- Lập được bản vẽ chi tiết đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 9 SGK.
- Đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 9, bài 13 SGK Công nghệ 8.
2 - Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 9.1, 9.4 trang 47, 50 SGK.
- Tranh hoặc mô hình giá đỡ hình 9.2 SGK.
III. Tiến trình dạy và học:
1 - Phân bố bài giảng:
- Gồm 2 nội dung chính:
+ Bản vẽ chi tiết.
+ Bản vẽ lắp.
- Trọng tâm của bài: Cách lập bản vẽ chi tiết.
2 - Các hoạt động dạy học:
a, Ổn định lớp:
b, Đặt vấn đề vào bài mới:
Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó thành cỗ máy. Trong thiết kế và chế tạo cơ khí,
File đính kèm:
- Giao an Cong nghe 11(4).doc