A. Mục tiêu bài học
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
B. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 1 SGK
- Nghiên cứu các Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày BVKT.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
107 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (tiết 9), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một. Vẽ kĩ thuật
Chương 1
Vẽ kĩ thuật cơ sở
Tiết 1
Ngày soạn:
Bài 1
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
A. Mục tiêu bài học
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
B. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 1 SGK
- Nghiên cứu các Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày BVKT.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
-Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4 và 1.5 SGK
- Một số BVKT mẫu.
C. Tiến trình tổ chức dạy học
I. Cấu trúc và phân bố bài giảng
- Bài giảng gồm 5 nội dung chính:
+ Khổ giấy
+ Tỉ lệ
+ Nét vẽ
+ Chữ viết
+ Ghi kích thước
- Trọng tâm của bài là các quy định quan trọng về trình bày BVKT gồm:
+ Cách chia các khổ giấy chính
+ Cấch vẽ các nét vẽ
+ Cách ghi chữ số kích thước
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
A1
A2
A3
A4
A5
2. Đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của các tiêu chuẩn về BVKT
+ H: Vì sao nói BVKT là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?
+ H: BVKT được xây dựng dựa trên quy tắc nào?
- GV nói rõ tiêu chuẩn BVKT là văn bản quy định các quy tắc thống nhất để lập BVKT, trong đó có các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
BVKT được lập theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc tiêu chuẩn Quốc tế (ISO).
I. Khổ giấy
- Có 5 loại khổ giấy chính (theo TCVN 7285: 2003 và ISO 5457: 1999):
+ Khổ A0: 1189 x 841 (mm)
+ Khổ A1: 841 x 594 (mm)
+ Khổ A2: 594 x 420 (mm)
+ Khổ A3: 420 x 297 (mm)
+ Khổ A4: 297 x 210 (mm)
- Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới sát khung bản vẽ.
Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy
+ H: Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
+ H: Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
- GV kết luận: Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất.
- GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi:
+ Có mấy loại khổ giấy chính dùng trong VKT?
+ Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao?
- HS quan sát hình 1.2 SGK và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên.
II. Tỉ lệ
- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực đo được tương ứng trên vật thể đó.
- Có 3 loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ nguyên hình: kí hiệu 1:1
+ Tỉ lệ thu nhỏ: kí hiệu 1: x (x>1)
+ Tỉ lệ phóng to: Kí hiệu x : 1
Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ
+ Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?
+ Các loại tỉ lệ? Cho ví dụ về các loại tỉ lệ đó?
III. Nét vẽ
1. Các loại nét vẽ
- Nét liền đậm: Vẽ đường bao thấy, cạnh thấy
- Nét liền mảnh: Vẽ đường kích thước, đường gióng, đường gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng: Vẽ đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh: Vẽ đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng.
2. Chiều rộng nét vẽ
- Chiều rộng của nét vẽ (d): 0.13, 0.18, 0.25, 0.35, 0.5, 0.7, 1.4 và 2mm.
- Thường lấy chiều rộng của nét đậm là 0.5 và nét mảnh là 0.25mm.
Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ
- GV yêu cầu HS xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK .
+ ứng dụng của các loại nét vẽ trong BVKT?
- GV yêu cầu HS xem dãy kích thước chiều rộng của nét vẽ và đặt câu hỏi:
+ Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ?
(Tạo thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ)
IV. Chữ viết
1. Khổ chữ (h)
- Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm.
Có các khổ chữ : 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14 và 20mm.
- Chiều rộng (d) của nét chữ thường được lấy bằng 1/10h.
2. Kiểu chữ
- Trên các BVKT thường dùng kiểu chữ in đứng.
Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết
+ Khổ chữ được xác định như thế nào? Các loại khổ chữ dùng trong BVKT?
+ Mối quan hệ giữa chiều rộng của nét chữ và khổ chữ?
+ Quan sát hình 1.4 SGK và cho nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo, kích thước và các phần của chữ?
- GV giới thiệu thêm cho HS kiểu chữ nghiêng 75o.
V. Ghi kích thước
1. Đường kích thước
- Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước, ở đầu mút có mũi tên.
2. Đường gióng kích thước
- Vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước một khoảng 2 ữ 4mm.
3. Chữ số kích thước
- Chỉ trị số kích thước thực của vật thể.
- Kích thước độ dài dùng đơn vị là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo.
- Kích thước góc dùng đơn vị là độ, phút, giây.
4. Kí hiệu ỉ, R
Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước
- GV nêu tầm quan trọng của việc ghi kích thước bằng cách đặt câu hỏi: Nếu kích thước trên bản vẽ sai hoặc nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến kết quả như thế nào?
- Từ đó GV trình bày các quy định về ghi kích thước theo (TCVN 5705: 1993):
+ Đường kích thước
+ Đường gióng kích thước
+ Chữ số kích thước
- GV hướng dẫn HS cách ghi kích thước theo hình 1.6 và 1.7 SGK.
+ Kí hiệu ỉ và R được sử dụng như thế nào?
Hoạt động 7: Tổng kết, đánh giá
- GV yêu cầu HS làm bài tập hình 1.8 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Yêu cầu HS đọc trước bài 2 SGK.
Tiết 2
Ngày soạn: 8/ 2009
Bài 2
Hình chiếu vuông góc
A. Mục tiêu bài học
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
- Phân biệt được phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.
B. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 2 SGK
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
-Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK
- Vật mẫu theo hình 2.1 SGK và mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu.
C. Tiến trình tổ chức dạy học
I. Cấu trúc và phân bố bài giảng
- Bài giảng gồm 2 nội dung chính:
+ Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1).
+ Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3).
- Trọng tâm của bài:
+ Vị trí tương đối giữa vật thể và các mặt phẳng hình chiếu.
+ Cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
A1
A2
A3
A4
A5
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
3. Đặt vấn đề vào bài mới
4. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1)
* Nội dung phương pháp:
- Vật thể được đặt ở giữa người quan sát và các mặt phẳng chiếu.
- Vật thể được đặt trong một góc tạo bởi các mặt phẳng hình chiếu: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Sau khi chiếu vật thể lên các mặt phẳng hình chiếu, xoay mặt phẳng hình chiếu bằng xuống dưới 90o và mặt phẳng hình chiếu cạnh sang phải 90o để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng hình chiếu đứng là mặt phẳng hình vẽ.
- Trên bản vẽ các hình chiếu được sắp xếp theo hệ thống:
+ Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng
+ Hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất
- HS quan sát hình 2.1 SGK
+ Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu?
- GV giới thiệu lại hệ thống các mặt phẳng chiếu, yêu cầu HS liên hệ các mặt phẳng hình chiếu với các mặt phẳng tường trong phòng học.
+ Sau khi chiếu vật thể lên các mặt phẳng hình chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh được xoay như thế nào?
+ Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.2 SGK)
- GV sử dụng vật thể mẫu, thể hiện các hình chiếu lên bảng và hướng dẫn HS cách vẽ hình chiếu thứ 3 từ 2 hình chiếu đã cho của một vật thể.
II. Phương pháp chiếu góc thứ 3 (PPCG3)
* Nội dung phương pháp:
- Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể.
- Vật thể được đặt trong một góc tạo bởi 3 mặt phẳng hình chiếu hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Sau khi chiếu vật thể lên các mặt phẳng hình chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay lên trên 90o, mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay sang trái 90o để các hình chiếu cùng nằm trên một mặt phẳng hình chiếu đứng.
- Trên bản vẽ các hình chiếu được sắp xếp theo hệ thống:
+ Hình chiếu bằng đặt bên trên hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ 3
+ Quan sát hình 2.3 SGK, cho biết trong phương pháp này vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh?
+ Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh được xoay như thế nào?
+ Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào?
- GV sử dụng vật thể mẫu thể hiện lên bảng và hướng dẫn HS tìm hình chiếu thứ 3 từ hai hình chiếu đã cho.
- GV cần nói rõ TCVN và TCQT quy định được dùng một trong hai phương pháp. Nước ta và nhiều nước châu Âu thường dùng PPCG1, nhiều nước châu Mĩ thường dùng PPCG3.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu bài học để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu bài của học sinh.
+ Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
+ Sự khác nhau của PPCG1 và PPCG3?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập ở cuối bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Yêu cầu HS đọc trước bài 3 SGK, chuẩn bị dụng cụ thực hành.
Tiết 3
Ngày soạn: 8/ 2009
Bài 3: Thực hành
Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
A. Mục tiêu bài học
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Vẽ được ba hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh) của một vật thể đơn giản.
- Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của BVKT.
B. Chuẩn bị bài thực hành
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 3 SGK
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Mô hình giá chữ L (hình 3.1 SGK)
- Tranh vẽ phóng to các hình 3.2, 3.4 SGK
- Tranh vẽ phóng to các đề bài tập (hình 3.9 SGK)
C. Tiến trình tổ chức dạy học
I. Cấu trúc và phân bố bài giảng
- Bài thực hành gồm 2 phần:
+ Phần 1: GV giới thiệu bài
+ Phần 2: HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
A1
A2
A3
A4
A5
2. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
I. Giới thiệu bài
* Nội dung: Vẽ các hình chiếu của vật thể Giá chữ L (hình 3.1 SGK).
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Phân tích hình dạng của vật thể và chọn hướng chiếu. (hình 3.2 SGK)
Bước 2: Bố trí các hình chiếu. (hình 3.3 SGK)
Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh. (hình 3.4 SGK)
Bước 4: Tô đậm các nét thấy và dùng nét đứt để biểu diễn cạnh khuất, đường bao khuất. (hình 3.5 SGK)
Bước 5: Ghi kích thước. (hình 3.6 SGK)
Bước 6: Kẻ khung vẽ, khung tên và hoàn thiện bản vẽ. (hình 3.7 SGK)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
- GV trình bày nội dung và các bước tiến hành bài thực hành. Lấy giá chữ L làm vật thể mẫu (hình 3.1 SKG).
- GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 như bài mẫu hình 3.8 SGK:
+ Cách bố trí các hình chiếu
+ Cách vẽ các đường nét
+ Kẻ khung vẽ và khung tên và hoàn thiện bản vẽ
II. Thực hành
- Đề bài: Vẽ các hình chiếu của các vật thể đơn gản (hình 3.9 SGK)
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV giao đề bài cho HS (mỗi nhóm 1 đề)
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
- Yêu cầu HS hoàn thiện bản vẽ và nộp vào giờ sau.
- Yêu cầu HS đọc trước bài 4 SGK.
Tiết 4
Ngày soạn: 8/ 2009
Bài 4
Mặt cắt và hình cắt
A. Mục tiêu bài học
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
- Nhận biết được các loại mặt cắt và hình cắt trên BVKT.
B. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 4 SGK
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Mô hình, tranh vẽ phóng to của vật thể hình 4.1, 4.2 SGK.
C. Tiến trình tổ chức dạy học
I. Cấu trúc và phân bố bài giảng
- Bài giảng gồm 3 nội dung chính:
+ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Mặt cắt
+ Hình cắt
- Trọng tâm của bài:
+ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Cách vẽ các loại hình cắt và mặt cắt khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
A1
A2
A3
A4
A5
2. Đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt
- Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
- Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.
Mặt cắt Hình cắt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 SGK
+ Thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt và hình cắt?
- GV dùng vật mẫu và hình phóng to hình 4.1 SGK, hướng dẫn quá trình vẽ mặt cắt và hình cắt.
- GV lưu ý: Phần vật thể tiếp xúc với mặt phẳng cắt được kí hiệu vật liệu trên hình cắt và mặt cắt.
II. Mặt cắt
* Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Thường dùng trong trường hợp vât thể có nhiều phần lỗ, rãnh.
* Có hai loại mặt cắt:
1. Mặt cắt chập
- Là mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng.
- Đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh.
- Dùng để biểu diễn những vật thể có hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời
- Là mặt cắt được vẽ ngoài hình chiếu, liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
- Đường bao mặt cắt được vẽ bằng nét liền đậm.
- Dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng phức tạp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt
+ Trong BVKT, mặt cắt dùng để làm gì?Dùng trong trường hợp nào?
- GV lấy thêm các mặt cắt thép hình chữ I, U, ôvan,... làm VD minh hoạ.
- HS quan sát hình 4.2, 4.3, 4.4 SGK.
+ Có mấy loại mặt cắt?
+ Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? Qui ước vẽ ra sao? Chúng được dùng trong những trường hợp nào?
III. Hình cắt
Có 3 loại hình cắt:
1. Hình cắt toàn bộ
- Là hình cắt có được khi sử dụng một mặt phẳng cắt toàn bộ vật thể.
- Dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2. Hình cắt một nửa
- Là hình biểu diễn gồm một nửa hình cắt ghép với một nửa hình chiếu, đường phân cách là đường trục đối xứng vẽ bằng nét gạch chấm mảnh.
- Dùng để biểu diễn vật thể đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ
- Là hình biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn phần cắt vẽ bằng nét lượn sóng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt
+ Có mấy loại hình cắt?
+ ứng dụng của từng loại hình cắt? Qui ước vẽ?
- GV sử dụng các hình 4.5, 4.6 và 4.7 SGK để hướng dẫn HS nghiên cứu về các loại hình cắt.
- GV lưu ý cho HS: Không vẽ những nét đứt ở phần hình chiếu khi chúng đã được thể hiện trên phần hình cắt.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu bài học để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu bài của học sinh.
+ Thế nào là mặt cắt, hình cắt?
+ Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ?
+ Hình cắt gồm những loại nào? ứng dụng và cách vẽ từng loại?
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc thông tin bổ sung.
+ Làm bài tập 1, 2, 3 SGK
+ Đọc trước bài 5 SGK.
Tiết 5
Ngày soạn: 8/ 2009
Bài 5
Hình chiếu trục đo
A. Mục tiêu bài học
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản theo cả hai cách vẽ: HCTĐ xiên góc cân và vuông góc đều.
B. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 5 SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Khuôn vẽ elíp (palét)
- Tranh phóng to hình 5.1 SGK.
C. Tiến trình tổ chức dạy học
I. Cấu trúc và phân bố bài giảng
- Bài giảng gồm 4 nội dung:
+ Khái niệm về HCTĐ.
+ HCTĐ vuông góc đều
+ HCTĐ xiên góc cân
+ Cách vẽ HCTĐ của vật thể
- Trọng tâm của bài:
+ Khái niệm về HCTĐ
+ Cách vẽ HCTĐ
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 24, 25.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
I. Khái niệm
1. Thế nào là HCTĐ
a. Cách xây dựng HCTĐ: (SGK)
b. Khái niệm HCTĐ: Là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể trên một mặt phẳng hình chiếu được xây dựng trên cơ sở của phép chiếu song song.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về HCTĐ
- Yêu cầu HS quan sát lại hình 3.9 SGK và đặt câu hỏi:
+ Các hình 3.9 SGK có đặc điểm gì?
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1 SGK để trình bày nội dung phương pháp HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt để HS xây dựng bài:
+ Gắn vào vật thể V một hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ với các trục toạ độ đặt theo 3 chiều tương ứng dài, rộng, cao của vật thể.
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ lên mặt phẳng chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với (P’) và các trục toạ độ). Kết quả thu được V’ trên P’ là HCTĐ của V.
- GV đặt câu hỏi:
+ HCTĐ thể hiện mấy chiều của vật thể?
+ HCTĐ vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng chiếu?
+ Vì sao phương chiếu l không được song song với (P’) và các trục toạ độ?
2. Tìm hiểu các thông số cơ bản của HCTĐ
a. Góc trục đo:
- Là các góc: X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
b. Hệ số biến dạng
- Là tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng trên trục toạ độ với độ dài thực của chính đoạn thẳng đó.
+ O’A’/ OA = p - hệ số biến dạng theo trục O’X’;
+ O’B’/ OB = q - hệ số biến dạng theo trục O’Y’;
+ O’C’/ OC = r - hệ số biến dạng theo trục O’Z’.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông số cơ bản của HCTĐ
- GV sử dụng tranh vẽ các hình 5.1 SGK , nói rõ các góc.
- GV đặt câu hỏi:
+ Nhận xét độ dài O’A’ với OA, O’B’ với OB và O’C’ với OC?
- GV nhấn mạnh góc trục đo và hệ số biến dạng là hai thông số cơ bản của HCTĐ
II. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
1. Các thông số cơ bản
- Góc trục đo: X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 1200
- Hệ số biến dạng: p = q = r
2. Hình chiếu trục đo của hình tròn
- HCTĐ vuông góc đều của hình tròn nằm trong các mặt phẳng song song với các mặt phẳng toạ độ là hình elíp có trục dài là 1,22d và trục ngắn là 0,71d (d là đường kính của hình tròn).
- HCTĐ thường dùng để biểu diễn các vật thể có hình khối tròn xoay.
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
- GV nói rõ có nhiều loại HCTĐ và trong Vẽ kĩ thuật thường dùng loại HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân.
- GV nêu hai thông số của HCTĐ mà không cần chứng minh.
- HS nghiên cứu hình 5.2 và đọc SGK trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao phương pháp này lại có tên là HCTĐ “vuông góc đều”?
+ Số do các góc của hệ trục là bao nhiêu?
- HS quan sát hình 5.3 SGK.
- GV giới thiệu khuôn vẽ elíp (palét) và cách vẽ gần đúng hình elíp bằng compa như hình 5.9SGK.
III. Hình chiếu trục đo xiên góc cân
1. Góc hệ trục
X’O’Y’ = Z’O’Y’ = 135o
X’O’Z’ = 90o
2. Hệ số biến dạng
O’
Y’
X’
Y’
Z’
Z’
X’
Vật liệu cơ khớ :
-Một số tớnh chất đặc trưng của vật liệu
-Một số vật liệu thụng dụng
Hệ thống truyền lực
Mỏy cụng tỏc
Động cơ đốt trong
I’
I’
I’
p = q = 1
r = 0,5
Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xien góc cân
+ Thế nào là HCTĐ xiên góc cân?
- GV nhấn mạnh mặt phẳng toạ độ XOZđặt song song với mặt phẳng hình chiếu P’.
+ Quan sát hình 5.5 SGK, nhận xét xề các góc hệ trục?
IV. Cách vẽ HCTĐ của vật thể
* Các bước thực hiện:
- Bước 1: Gắn vào vật hệ trục toạ độ vuông góc 3 chiều (thể hiện trên các hình chiếu vuông góc đã cho).
- Bước 2: Chọn loại HCTĐ thích hợp với đặc điểm của vật thể và kẻ hệ trục.
- Bước 3: Vẽ HCTĐ một mặt của vật song song với mặt phẳng toạ độ làm cơ sở.
- Bước 4: Từ các đỉnh của mặt cơ sở, kẻ các đường thẳng song song với trục toạ độ còn lại.
- Bước 5: Xác định HCTĐ các điểm thuộc vật trên các đương thẳng đã kẻ ở bước 4.
- Bước 6: Nối các điểm đã xác định ở bước 5 bằng nét mờ.
- Bước 7: Kiểm tra, sửa chữa, tô đậm các nét thuộc vật thể.
- Bước 8: Ghi kích thước.
Hoạt động 5: Cách vẽ HCTĐ của vật thể
- GV lấy vật thể hình 5.7 SGK làm mẫu, hướng dẫn HS cách vẽ HCTĐ theo từng bước
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu bài học để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu bài của học sinh.
+ HCTĐ dùng để làm gì?
+ Tại sao trong VKT, không lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính?
+ Hai thông số cơ bản của HCTĐ là gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
- Yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ cho bài thực hành.
Tiết 6, 7
Ngày soạn:
Bài 6: Thực hành
Biểu diễn vật thể
A. Mục tiêu bài học
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt và HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu.
- Ghi kích thước của vật thể.
- Hoàn thành một bản vẽ như bản vẽ hình 6.6 SGK từ hai hình chiếu cho trước.
B. Chuẩn bị bài thực hành
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 6 SGK
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
a. GV: + Mô hình ổ trục theo hình 6.3 SGK
+ Tranh vẽ các đề của bài 6.
b. HS: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để thực hành
C. Tiến trình tổ chức dạy học
I. Cấu trúc và phân bố bài giảng
- Bài thực hành gồm 2 phần, tiến hành trong 2 tiết:
+ Phần 1: GV giới thiệu bài
+ Phần 2: HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
2. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
I. Giới thiệu bài
1. Nội dung bài thực hành
Cho bản vẽ hai hình chiếu của vật thể đơn giản, yêu cầu:
- Đọc bản vẽ và hình dung được hình dạng của vật thể.
- Vẽ hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng và HCTĐ của vật thể.
- Ghi kích thước của vật thể lên các hình chiếu vuông góc.
2. Các bước tiến hành:
Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2)
Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3 (hình 6.4 SGK)
Bước 3: Vẽ hình cắt (hình 6.5 SGK)
Bước 4: Vẽ HCTĐ (hình 6.3 SGK)
Bước 5: Hoàn thiên bản vẽ (hình 6.6 SGK)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
- GV trình bày nội dung và các bước tiến hành bài thực hành.
- GV lấy hình 6.1 SGK làm ví dụ, trình bày từng bước lên bảng cho HS quan sát.
II. Thực hành
- Đề bài: Hình 6.7 SGK
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV giao đề bài cho HS (mỗi nhóm 1 đề)
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
* Tiết 1: Thực hành các bước 1, 2, 3
* Tiết 2: Thực hành bước 4, 5
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
- Yêu cầu HS hoàn thiện bản vẽ và nộp vào cuối giờ. (lấy vào điểm 15’)
- Yêu cầu HS đọc trước bài 7 SGK.
Tiết 8
Ngày soạn:
Bài 7
Hình chiếu phối cảnh
A. Mục tiêu bài học
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS:
- Biết được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC).
- Biết cách vẽ phác HCPC của một vật thể đơn giản.
B. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 7 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 2 SGK Công nghệ 8
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Tranh phóng to hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK.
- Tranh vẽ các loại hình chiếu của một ngôi nhà: hình chiếu vuông góc, HCTĐ và HCPC.
C. Tiến trình tổ chức dạy học
I. Cấu trúc và phân bố bài giảng
- Bài giảng gồm 2 nội dung chính được dạy trong 1 tiết:
+ Một số khái niệm cơ bản về HCPC.
+ Biết cách vẽ phác HCPC của một vật thể đơn giản.
- Trọng tâm của bài:
+ Cách vẽ phác HCPC một điểm tụ.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Mở đầu
- GV giới thiệu 3 loại hình chiếu: vuông góc, HCTĐ và HCPC của cùng một vật thể (sử dụng tranh vẽ các loại hình chiếu của ngôi nhà).
- GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về sự khác nhau giữa các loại phép chiếu:
+ Hình chiếu của hai đường thẳng song song trong các phép chiếu: vuông góc, song song và xuyên tâm khác nhau như thế nào?
+ Hãy so sánh độ dài thực của một đoạn thẳng với độ dài hình chiếu của nó trong các phép chiếu?
- Để HS dễ hiểu khái niệm điểm tụ trong HCPC, GV có thể nhấn mạnh nhận xét: trong phép chiếu xuyên tâm, hai đường thẳng song song có thể được chiếu thành hai đường thẳng cắt nhau.
I. Khái niệm
1. Hình chiếu phối cảnh là gì?
- Khái niệm: HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.
- Hệ thống xây dựng HCPC gồm: điểm nhìn, mặt tranh, mặt phẳng vật thể, mặt phẳng tầm mắt, đường chân trời và điểm tụ.
2. Đặc điểm và ứng dụng của HCPC
- Đặc điểm: tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của các đối tượng biểu diễn.
- ứng dụng: để biểu diễn các vật thể có kích thước lớn như các công trình kiến trúc, xây dựng (nhà cửa, cầu đường,...).
3. Các loại hình chiếu phối cảnh
Có hai loại HCPC thường gặp:
- HCPC một điểm tụ: nhận được khi mặt tranh song song với một mặt của vật thể. (người quan sát nhìn thẳng vào một mặt của vật thể)
- HCPC hai điểm tụ: nhận được khi mặt tranh không song song với một mặt nào của vật thể. (người quan sát nhìn vào góc của vật thể)
Hoạt động 2: Tìm hiểu c
File đính kèm:
- giao an cong nghe 11(3).doc