Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (Tiết 1)

, Mục tiêu bài học:

1, Kiên thức: Qua bài học HS cần:

- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

- Có ý thức thựchiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.

2, Kĩ năng:

- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.

II. Chuẩn bị bài dạy:

 

doc180 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (Tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần : Ngày Dạy tiết CHƯƠNG I VẼ KỶ THUẬT CƠ SỞ BÀI 1 TIÊUCHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT I, Mục tiêu bài học: 1, Kiêùn thức: Qua bài học HS cần: - Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹõû thuật. - Có ý thức thựchiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹõõ thuật. 2, Kĩ năng: - Biết một số bản vẽ kỹõõ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ. II. Chuẩn bị bài dạy: Nội dung: - GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK. - Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹõõ thuật. - Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8. -HS: đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật . III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ôån định lớp: Kiểm tra sỉ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật (BVKT). - Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo quy tắc thống nhất? GV giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc Tế (TCQT) về BVKT. - Tại sao nói bản vẽ kỹõû thuật là “ngôn ngữ” kỹõû thuật?. - HS lắng nghe và ghi chép - Vì bản vẻ kỹõû thuật là “ngôn ngữ” chung dùng cho kỹõû thuật. Ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT: -BVKT là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật và đã trỏ thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về BVKT. Hoạt động 2: Giới thiệu về khổ giấy. - Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất đinh? - Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn? - GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi?. ?. Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao? - Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất. - HS quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên. I/ Khổ giấy: - Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau: + A0: 1189 x 841(mm) + A1: 841 x 594 (mm) + A2: 594 x 420 (mm) + A3: 420 x 297 (mm) + A4: 297 x 210 (mm) Hoạt động 3: Giới thiệu tỷ lệ. - Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lý, đồ thị trong toán học các em đã biết, GV đặt câu hỏi: ?. Thế nào là tỷ lệ bản vẽ? ?. Các loại tỷ lệ? ?. Cho ví dụ minh họa các loại tỷ lệ đó? -Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó. - Có 03 loại tỷ lệ: II/ Tỷ lệ: Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó. - Có 03 loại tỷ lệ: + Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình + Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ + Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ GV yêu cầu học sinh xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK để trả lời các câu hỏi: ?. Các nét liền đậm, liền mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể? ?. Hình dạng như thế nào? ?. Nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét lượn sóng biểu diễn các đường gì của vật thể? ?. Hình dạng như thế nào? GV kết luận: Các nét vẽ này được quy định theo TCVN. ?. Việc quy định chiều rộng các nét vẽ như thế nào và có liên quan gì đến bút vẽ không? - Nét liền đậm: đường bao thấy, Cạnh thấy - Nét liền mảnh: đường kích thước, đường gióng, đướng gạch gạch trên mặt cắt. - Nét lượn sóng: đường giới hạn một phần hình cắt. - Nét đứt mảnh: đường bao khuất, cạnh khuất. - Nét gạch chấm mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng -SH đọc mục 2 sgk trả lời. III/ Nét vẽ: 1. Các loại nét vẽ: - Nét liền đậm: + A1: đường bao thấy + A2: Cạnh thấy - Nét liền mảnh: + B1: đường kích thước + B2: đường gióng + B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt. - Nét lượn sóng: + C1: đường giới hạn một phần hình cắt. - Nét đứt mảnh: + F1: đường bao khuất, cạnh khuất. - Nét gạch chấm mảnh: + G1: đường tâm + G2: đường trục đối xứng 2. Chiều rộng nét vẽ: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm. Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết - GV: trên bản vẽ kỹõû thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thướng, ghi kỹõõ hiệu và các chí thích cần thiếtkhác. Chữ viết cần có yêu cầu gì? - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ? -HS lắn nghe và ghi chép. -SH đọc mục IV sgk trả lời. IV/ Chữ viết: 1. Khổ chữ: - Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm. - Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h. 2. Kiểu chữ: Thường dùng kiểu chữ đứng (hình 1.4 SGK). Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước - Học sinh quan sát hình 1.5; 1.6 nhận xét các đường ghi kích thước. - GV nêu tầm quan trọng của việc ghi kích thước, bằng cách đặt câu hỏi: ?. Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến hậu quả như thế nào? - GV trình bày các quy định về việc ghi kích thước. -Dựa vào kích thước thể hiện trên bản vẽ mà nhà sản xuất hay chế tạo sẽ làmm ra sản phẩm có kích thước đúng theo yêu cầu. -Hàng hoá sản xuất ra sai à không sử dụng được, tốn nguyên vật liệu, tốn công dẫn đến thua lỗ V/ Ghi kích thước: 1. Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước (hình 1.5). 2. Đường gióng kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn. 3. Chữ số kích thước: Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét). 4. Ký hiệu: Þ, R. IV. CỦNG CỐ: Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: - Vì sao bản vẽ kỹõû thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?. - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹõû thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?. V. DẶN DÒ: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 2 “Hình chiếu vuông góc”. VI. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tuần : Ngày Dạy tiết BÀI 2 HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC I, Mục tiêu bài học: 1, Kiêùn thức: Qua bài học HS cần: - Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc. - Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (G1) với phương pháp chiếu góc thứ ba (G3). 2, Kĩ năng: - Biết một số bản vẽ kỹõõ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ. II. Chuẩn bị bài dạy: Nội dung: - GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng. -HS: đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK. - Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kỹõõ thuật. III/ Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ôån định lớp: Kiểm tra sỉ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỷ lệ. - Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng? - Trình bày các quy định khi ghi kích thước? Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất (G1). Trong phần kỹ thuật Công nghệ 8, HS đã học một số nội dung cơ bản của phương pháp các hình chiếu vuông góc, vì vậy giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nhớ lại kiến thức. - Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh (Hình 2.1 trang 11 - SGK). - Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào? - Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.2 trang 12 - SGK). -HS lắng nghe va ghi chép. - Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. - Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ. Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên phải hình chiếu đứng. I/ Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1): - Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu. - Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. - Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ. Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên phải hình chiếu đứng. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ ba (G3). - GV đặt câu hỏi: ?. Quan sát hình 2.3 SGK và cho biết trong PPCG3, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh. - Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào? - Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.4 trang 13 - SGK). -Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể. -Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo bởi ba mặt phẳng chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. -Mặt phẳng chiếu bằng được mở lên trên, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang trái để các hình chiếu này cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ. - Hình chiếu bằng được đặt trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được đặt bên trái hình chiếu đứng. II/ Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3): - Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể. - Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo bởi ba mặt phẳng chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. - Mặt phẳng chiếu bằng được mở lên trên, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang trái để các hình chiếu này cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ. Hình chiếu bằng được đặt trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được đặt bên trái hình chiếu đứng. IV. CỦNG CỐ: Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? - So sánh sự khác nhau giữa PPCG1 và PPCG3?. V. DẶN DÒø: Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thựchành vào giờ học sau. VI. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tuần : Ngày Dạy tiết BÀI 3 THỰC HÀNH – VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN I, Mục tiêu bài học: -Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu. -Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lívà đúng tiêu chuẩn các kích thước. -Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị bài thực hành: Nội dung: - GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3 SGK. -Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹõõ thuật. -HS: đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật . Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật . III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ôån định lớp: Kiểm tra sỉ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung PPCG1 và PPCG3?. 3.Nội dung: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Giáo Viên giới thiệu bài . -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài thực hành. -GV treo tranh vẽ hình Giá Chữ L lên bảng để giới thiệu và yêu cầu HS lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 của Giá Chữ L . -HS đặt các dụng cụ vật liệu mà GV đẵ yêu cầu chuẩn trước ở nhà. -HS quan sát lắng nghe và làm theo yêu cầu của GV. I/ Chuẩn bị - (SGK) II/ Nội dung thực hành: -Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và các kích thước của Giá Chữ L. Hoạt động 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV . -Quan sát vật thể em thấy vật thể có hình dạng như thế nào? -Các bạn chọn hướng chiếu như thế nào? -Chúng ta đẵ học mấy phương pháp chiếu, trong trường hợp này các em chọn phương pháp chiếu góc thứ mấy? -Trong PPCG1 vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? -Sau khi chọn PPCG1 và bố trí các hình chiếu thìn ta làmm gì? -GV: sau khi vẽ phác từng phần của vật thể ta tiến hành vẽ phác các phần rãnh, phần lỗ của vật thể. Trước tiên ta vẽ phác phần rãnh hình hộp chữ nhật. -GV: tiếp đến ta vẽ phác phần lỗ hình trụ. -GV: sau khi đẵ vẽ phác song ta tiến hành tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các nét thấy, hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường gióng và đường kích thước. Chú ý: khi biểu diễn kích thước phải bố trí đủ kích thước, không thừa, không thiếu, đảm bảo sạch sẽ, thẩm mỹ. -GV: cuối cùng ta kẽ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích thước và nội dung khung tên, kiểm tra và hoàn thiện bản vẽ. -Vật có dạng chữ L, phần đế nằm ngang có sẻ rãnh hình hộp chữ nhật, phần thẳng đứng có sẻ lỗ hình trụ. -HS suy nghĩ trả lời. -Chúng ta đẵ học PPCG1 và PPCG2, trong bài này chúng ta chọn PPCG1. -HS dựa vào kiến thực bài 3 để trả lời. - Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét mảnh. -HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV. -HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV. -HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV. -HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV. Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu. Hướng chiếu chính Hướng chiếu cạnh Hướng chiếu bằng Bước 2: Bố trí các hình chiếu. Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét mảnh. Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các nét thấy, hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường gióng và đường kích thước Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích thước và nội dung khung tên. IV. CỦNG CỐ: -GV nhận xét giờ thực hành: +Sự chuẩn bị của HS. +Kĩ năng làm bài của HS. +Tuyên dương những tập thể, cá nhân có ý thức tốt trong giờ thực hành và phê bình nhũng tập thể, cá nhân không có ý thức tốt trong giờ thực hành. +GV thu bài về nhà chấm điểm. V. DẶN DÒ: - Các em về nhà học bài cũ, mỗi tổ làm một bài tập tang 21 sgk, đọc và nghin cứu bài 4 “Mặt cắt và hình cắt” trang 22 sgk , ghi chép lại các vấn đề khó hiểu. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần : Ngày Dạy tiết BÀI 4 HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT I, Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua bài học sinh cần biết được: -Hiểu được khái niệm và cơng dụng của hình cắt và mặt cắt. -Biết cách vẽ hình cắt và mặt cắt của các vật thể đơn giản. -Nhận biết được hình cắt và mặt cắt trên bản vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị bài dạy: Nội dung: GV: -Nghiên cứu kĩ bài 4 SGK, đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng, Xem lại bài 8 sách công nghệ 8. HS: đọc trước nội dung bài 4 SGK. Đồ dùng dạy học: GV:Giáo án, tranh vẽ hình 4.1, 4.2. trang 23, 24 trong SGK, đồ dùng dạy học khác. HS:Vơ, thước kẻ SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy học Các hoạt động dạy học: 1.Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu sư khác nhau giữa PPC G1 và PPC G3? 3.Đặt vấn đề: Đối với các vật thể có nhiền phần rỗng ở bên trong như các lỗ, các rãnh nếu dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt và mặt cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình cắt và mặt cắt. GV:dùng tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu cho HS về vật thể,mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt. Trtình bày quá trình vẽ hình cắt và mặt cắt. Để kết luận GV hỏi. -Như thế nào là mặt phẳng cắt? -Từ vật thể trên ta nên đặt mặt phẳng cắt ở vị trjs nào? - Mặt cắt là gì? - Hình cắt là gì? HS:Quan sát và vẽ hình 4.1 sgk theo hướng dẫn của GV và ttrả lời câu hỏi. HS:Mặt phẳng cắt là mătl phẳng song song với mặt phẳng ciếu, đi qua tâm của vật thể, chia vật thể ra làm 2 phần. -HS tìm hiểu trong sgk trả lời. -HS tìm hiểu trong sgk trả lời. I.Khái niệm hình cắt và mặt cắt b,hình cắt a, mặt cắt -Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt. -Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cát. Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc được kí hiệu của vật liệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt. GV: dùng tranh vẽ hình 4.2;4.3;4.4 SGK phân tích cho HS và đặt câu hỏi. -Mặt cắt dùng để làm gì? -Mặt cắt dùng trong trường hợp nào? - Có mấy loại mặt cắt? -Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? -Chúng được quy ước vẽ ra sao? Được dùng trong trường hợp nào? HS: Dùng để biểu diễn tiết diện ngang của vật thể. HS: Dùng để biểu diễn tiết diện ngang của vật thể -HS tìm hiểu trong sgk trả lời. II. Mặt cắt: –Mắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh. 1. Mặt cắt chập: –Mặt cắt chập được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh. –Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản. 2. Mặt cắt rời: –Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền đậm. –Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình cắt. GV:Em hãy nêu lại khái niệm hình cắt? -Dựa vào hình 4.5;4.6;4.7sgkthì có mấy loại hình cắt? -Hình cắt toàn bộ được dùng trong trường hợp nào? - Hình cắt một nửa được quy ước vẽ ra sao? -Hình cắt một nửa được dùng trong trường hợp nào? - Hình cắt cục bộ được quy ước vẽ ra sao? -Hình cắt cục bộ được dùng trong trường hợp nào? -HS nêu lại khái niệm hình cắt -có 3loại. -dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. -HS tìm hiểu trong sgk trả lời. -HS tìm hiểu trong sgk trả lời. -Dùng để biểu diễn một phần nào đó của vật thể. III. Hình cắt: -Có 3 loại hình cắt. 1. Hình cắt toàn bộ: -Là hình cắt sử dụnh một mặt phẳng cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. 1. Hình cắt một nửa: (bán phần) -Là hình biểu diễn gồm nửa hình cắt gép với nửa hình chiếu, đường phâncách là đường tâm. Ứng dụng: để biểu diễn những vật đối xứng. 3. Hình cắt cục bộ: (riêng phần) -Là hình biểu diễn một phần vật thể dưới dang hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng. IV.CỦNG CỐ: -Nêu khái niệm hình cắt và mặt cắt? - hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì? -Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ ra sao? -Mặt cắt gồm những loại nào? chúng được dùng trong trường hợp nào? V. DẶN DÒ: -Các em về nhà học bài cũ, đọc phần thông tin bổ sung trang 25 sgk -Làm bài tập 1,2,3 trang 24, 25 sgk và xem trước nội dung bài 5: (Hình chiếu trục đo) VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần : Ngày Dạy tiết BÀI 5 HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO I, Mục tiêu bài học: Qua bài học sinh cần nắm được: - Hiệu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ). - Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản. - Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản. II. Chuẩn bị bài dạy: Nội dung: -GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. -HS: đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ? Có mấy loại hình cắt? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi. Phân biệt các loại hình cắt? Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ. GV: yêu câu HS quan sát lại hình 3.9 sgk và đặt câu hỏi. -Trên hinh 3.9 có những đặc điểm gì? -Từ đó GV kết luận, các hình 3.9 là HCTĐ. GV: Dùng hình ve 5.1 sgk để trình bày nội dung phương pháp xây dựng HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt HS xây dựng như sau. -Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ, với cacs trục toạ độ đặt theo 3 chiều dài, rộng, cao của vật thể. -Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mp chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P và trục toạ độ nào). Kết quả ta thu được V’ trên Pđó chính là HCTĐ của V. Vậy: + HCTĐ của vật thể vẽ trên một hay nhiều mp chiếu? + Vì sao phương l không được song song với P và vớ trục toạ độ nào? GV: Dùng hình ve 5.1 sgk Trong phép chiếu trên, hình của trục toạ độ là các trục O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là trục đo ,góc hợp bởi các trục đo gọi là góc trục đo. GV: Nhận xét độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với OC. Vậy ta lập tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó ta được hệ số biến dạng của doạn thaẻng đó trên trục toạ độ tương ứng. HS: Chiều dài, rộng, cao của vật thể được biểu diễn trên cùng một mp chiếu. HS:Theo giõi vẽ lại H 5.1 theo sự hướng dẫn của GV. HS: HCTĐ của vật thể vẽ trên một mp chiếu. HS: Nếu phương l song song với P và vơiù các trục toạ độ thì ta không thu được V’ trên P. HS: Độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với OC thay đổi. I,Khái niệm 1, Cách xây dựng HCTĐ. V V’ Khái niêm: HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song. 2, Thông số cơ bản của HCTĐ a, Góc trục đo -X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’ b, Hệ số biến dạng - là hệ số biế dạng theo trục O’X’. - là hệ số biế dạng theo trục O’X’. - là hệ số biế dạng theo trục O’X’. Hoạt động 2:Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều GV:Có nhiều lại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng HCTĐ và HCTĐ xiên góc cân. -Như thế nào là vuông góc? -Như thế nào là đều? GV:Để v

File đính kèm:

  • doccong nghe 11(5).doc