Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 22: Thân máy và nắp máy (tiết 2)

Mục đích – yêu cầu.

 1. Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy.

 2. Biết được đặc điểm cấu tạo của thân xilanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí.

B. Chuẩn bị.

 1. Chuẩn bị của thầy.

 - Nghiên cứu tài liệu SGK.

 - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy.

 - Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

 

doc34 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 22: Thân máy và nắp máy (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/02/2008 Tiết: 29 Chương 6. CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Bài 22. Thân máy và nắp máy A. Mục đích – yêu cầu. 1. Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy. 2. Biết được đặc điểm cấu tạo của thân xilanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí. B. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của thầy. - Nghiên cứu tài liệu SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của trò. - Nghiên cứu SGK. C. Phương pháp. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. - Trực quan, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng. I. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. 1. Em hãy nêu nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì. 2. Em hãy nêu nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì. III. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của thân máy? GV: Em hãy nêu cấu tạo của thân máy? Dựa vào hình vẽ nêu cấu tạo của thân máy làm mát bằng nước và làm mát bằng không khí? GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của nắp máy? GV: Dựa vào sơ đồ Hình 22.3 nêu cấu tạo của nắp máy? I. Giới thiệu chung. Thân máy và nắp máy là những chi tiết cố định, dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ. Cấu tạo của thân máy và nắp máy rất đa dạng. II. THÂN MÁY 1. Nhiệm vụ Thân máy dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ. 2. Cấu tạo: Thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước có cấu tạo khoang chứa nước làm mát, khoang này được gọi là áo nước. Thân xilanh của động cơ làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt. III. NẮP MÁY Nhiệm vụ: Nắp máy cùng với xilanh và đỉnh pit-tông tạo thành buồng cháy của động cơ. Nắp máy còn dùng để lắp các chi tiết và cụm chi tiết như bugi hoặc vòi phun, một số chi tiết của cơ cẩu phân phối khí, để bố trí đường ống nạp - thải, áo nước làm mát hoặc cánh tản nhiệt... 2. Cấu tạo Cấu tạo của nắp máy tùy thuộc vào việc nắp đặt, bố trí các chi tiết và cụm chi tiết. Nắp máy động cơ làm mát bằng nước dùng cơ cấu phân phối khí xupap treo có cấu tạo khá phức tạp do phải cấu tạo áo nước làm mát, cấu tạo đường ống nạp, thải và lỗ lắp các xupap,... Nắp máy động cơ làm mát bằng không khí có cấu tạo đơn giản hơn. IV. Củng cố. 1. Nhiệm vụ, cấu tạo của thân máy. 2. Nhiệm vụ, cấu tạo của nắp máy . V. Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 106. E. Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Học sinh nắm được nội dung bài mới. Ngày soạn: 22/2/2008 Tiết: 30 Bài 23.Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền A. Mục đích – yêu cầu. 1. Biết được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. 2. Đọc được sơ đồ cấu tạo của pit-tông, thanh truyền và trục khuỷu. B. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của thầy. - Nghiên cứu tài liệu SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của trò. - Nghiên cứu SGK. C. Phương pháp. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. - Trực quan, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng. I. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu cấu tạo, nhiêm vụ của thân máy và nắp máy. III. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của pit-tông? GV: Dựa vào cấu tạo của pit-tông em hãy nêu cấu tạo của pit-tông? I. Giới thiệu chung Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có ba nhóm chi tiết: Pit-tông, thanh truyền, trục khuỷu. I. PIT-TÔNG 1. Nhiệm vụ Pit-tông có nhiệm vụ cùng với xilanh và nắp máy tạo thành không gian làm việc, nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho trục khuỷu để sinh công và nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và thải khí. Cấu tạo Pit-tông được chia làm ba phần chính: đỉnh, đầu và thân. Đỉnh pit-tông có ba dạng: đỉnh bằng, đỉnh lồi và đỉnh lõm. Đầu pit-tông có các rãnh để lắp xecmăng khí và xecmăng dầu, xecmăng dầu được lắp ở phía dưới. Đáy rãnh xecmăng dầu có khoan các lỗ nhỏ thông vào bên trong để thoát dầu. Thân pit-tông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pit-tông chuyển động trong xilanh và liên kết với thanh truyền để truyền lực. Trên thân pit-tông có lỗ ngang để lắp chốt pit-tông. Hoạt động 2 Nhiệm vụ, cấu tạo của thanh truyền. GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của thanh truyền? GV: Em hãy nêu cấu tạo của thanh truyền? GV: Em hãy nêu cấu tạo của đầu nhỏ, thân, đầu to thanh truyền? III. Thanh truyền. Nhiệm vụ: Thanh truyền là chi tiết dùng để truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu. Cấu tạo: Thanh truyền được chia làm 3 phần: Đầu nhỏ: có dạng hình trụ để lắp chốt pit-tông. Đầu to: để lắp với chốt khuỷu. Thân: nối đầu nhỏ với đầu to. Hoạt động 3 Nhiệm vụ, cấu tạo của trục khuỷu. GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của trục khuỷu? GV: Dựa vào hình vẽ em hãy nêu cấu tạo của trục khuỷu? GV: Trên má khuỷu có thêm đối trọng để làm gì? IV. TRỤC KHUỶU Nhiệm vụ: Nhiệm vụ chính của trục khuỷu là nhận lực từ thanh truyền để tạo momen quay kéo máy công tác. Ngoài ra trục khuỷu còn làm nhiệm vụ dẫn động các cơ cấu và hệ thống của động cơ. Cấu tạo Cổ khuỷu Chốt khuỷu Má khuỷu IV. Củng cố. 1. Nhiệm vụ, cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. V. Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 109. E. Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Học sinh nắm được nội dung bài mới. Ngày soạn: 26/02/2008 Tiết: 31 Bài 24. Cơ cấu phân phối khí A. Mục đích – yêu cầu. 1. Biết được nhiệm vụ và cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí. 2. Đọc được sơ đồ nguyên lí của cơ cấu phân phối khí dùng xupap. B. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của thầy. - Nghiên cứu tài liệu SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của trò. - Nghiên cứu SGK. C. Phương pháp. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. - Trực quan, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng. I. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu cấu tạo, nhiệm vụ của pit-tông và thanh truyền. III. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí? GV: Cơ cấu phân phối khí được phân ra thành các loại nào? GV: Dựa vào hình vẽ em hãy nêu cấu tạo của cơ cấu phân phối khí? GV: Dựa vào cấu tạo của cơ cấu phân phối khí em hãy nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu sử dụng xupap treo? I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI 1. Nhiệm vụ: Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ đóng mở các cửa nạp, thải đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài. 2. Phân loại: Cơ cấu phân phối khí dùng xupap. + Cơ cấu phân phối khí dùng xupap đặt. + Cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo. Cơ cấu phân phối khí dùng van trượt. II. Cơ cấu phân phối khí dùng xupap. Cấu tạo: Trục cam và cam Con đội Lò xo xupap Xupap Nắp máy Trục khuỷu Đũa đẩy Trục cò mổ Cò mổ Bánh răng phân phối Nguyên lí làm việc. Nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí xupap treo: Khi động cơ làm việc, trục cam và các cam trên đó được trục khuỷu dẫn động thông qua cặp bánh răng 10 sẽ dẫn động đóng, mở các xupap nạp, thải Khi vấu cam tác động làm con đội đi lên, qua đũa đẩy làm cò mổ xoay cùng chiều kim đồng hồ quanh trục. Kết quả là xupap bị ép xuống lò xo nén lại cửa nạp mở để khí nạp đi vào xilanh hoặc cửa thải mở để khí thải trong xilanh ra ngoài. Khi vấu cam quay, nhờ lò xo xupap dãn ra, các chi tiết của cơ cấu lại trở về vị trí ban đầu, cửa nạp (hoặc thải) được đóng kín. IV. Củng cố. 1. Nhiệm vụ và phân loại. 2. Cơ cấu phân phối khí dùng xupap. V. Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 113. E. Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Học sinh nắm được nội dung bài mới. Ngày soạn: 01/03/2008 Tiết: 32 Bài 25. Hệ thống bôi trơn A. Mục đích – yêu cầu. 1. Biết được nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức. 2. Đọc được sơ đồ nguyên lí của hệ thống bôi trơn cưỡng bức. B. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của thầy. - Nghiên cứu tài liệu SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của trò. - Nghiên cứu SGK. C. Phương pháp. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. - Trực quan, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng. I. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu cấu tạo, nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo. III. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn? GV: Hệ thống bôi trơn được phân ra thành các loại nào? GV: Dựa vào sơ đồ hệ thống bôi trơn cưỡng bức em hãy nêu cấu tạo của hệ thống? GV: Dựa vào cấu tạo em hãy nêu nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức? I. Nhiệm vụ và phân loại 1. Nhiệm vụ: Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết. 2. Phân loại: Bôi trơn bằng vung té. Bôi trơn cưỡng bức. Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu. II. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức. Cấu tạo: Cacte dầu. Lưới lọc dầu. Bơm dầu. Van an toàn bơm dầu. Bầu lọc dầu. Van khống chế lượng dầu qua két. Két làm mát dầu. Đồng hồ báo áp suất dầu. Đường dầu chính. Đường dầu bôi trơn trục khuỷu. Đường dầu bôi trơn trục cam. Đường dầu bôi trơn các bộ phận khác. Nguyên lí làm việc Trong trường hợp bình thường: Khi động cơ làm việc, dầu bôi trơn được bơm hút từ cacte và được lọc sạch ở bầu lọc dầu, qua van tới đường dầu chính, theo các đường 10, 11, 12 để đến bôi trơn các bề mặt ma sát của động cơ, sau đó trở về cacte. Các trường hợp khác: + Nếu áp suất dầu trên các đường vượt quá giá trị cho phép, van 4 sẽ mở để một phần dầu chảy về trước bơm. + Nếu nhiệt độ dầu cao quá giới hạn định trước, van 6 đóng lại, dầu đi qua két làm mát 7, được làm mát trước khi chảy vào đường dầu chính IV. Củng cố. 1. Nhiệm vụ và phân loại. 2. Hệ thống bôi trơn. V. Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 115. E. Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Học sinh nắm được nội dung bài mới. Ngày soạn: 02/03/2008 Tiết: 33 Bài 26. Hệ thống làm mát A. Mục đích – yêu cầu. 1. Biết được nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát. 2. Đọc được sơ đồ hệ thống làm mát bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức. B. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của thầy. - Nghiên cứu tài liệu SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của trò. - Nghiên cứu SGK. C. Phương pháp. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. - Trực quan, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng. I. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu cấu tạo, nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn. III. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của hệ thống làm mát? GV: Hệ thống làm mát được phân ra thành các loại nào? GV: Dựa vào sơ đồ cấu tạo hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức em hãy nêu cấu tạo của hệ thống? I. Nhiệm vụ và phân loại 1. Nhiệm vụ: Hệ thống làm mát có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép. 2. Phân loại: 2 loại + Hệ thống làm mát bằng nước. + Hệ thống làm mát bằng không khí. II. Hệ thống làm mát bằng nước Cấu tạo: Thân máy. Nắp máy. Đường nước nóng ra khỏi động cơ. Van hằng nhiệt. Két nước. Giàn ống nước của két nước. Quạt gió. Ống nước nối tắt về bơm. Puli và đai truyền. Bơm nước. Két làm mát dầu. Ống phân phối nước lạnh. Nguyên lí làm việc Khi nhiệt độ nước trong áo nước còn thấp hơn giới hạn định mức, van 4 đóng cửa thông với đường nước về két, mở hoàn toàn cửa thông với đường nước 8 để nước trong áo nước chảy thẳng về trước bơm 10 rồi lại được bơm vào áo nước. Như vậy, nhiệt độ nước trong áo nước tăng nhanh, rút ngắn thời gian hâm nóng động cơ. Khi nhiệt độ nước trong áo xấp xỉ giới hạn đã định, van 4 mở cả hai đường để nước trong áo nước vừa chảy vào két 5, vừa chảy vào đường nước 8. Khi nhiệt độ nước trong áo nước vượt qua giới hạn định trước, van 4 đóng cửa thông với đường nước 8, mở hoàn toàn cửa thông với đường nước vào két 5, toàn bộ nước nóng ở áo nước đi qua két 5, được làm mát rồi được bơm 10 hút đưa trở lại áo nước của động cơ. Hoạt động 2 Hệ thống làm mát bằng không khí Hoạt động của GV và HS Nội dung Động cơ làm mát bằng không khí. Hệ thống làm mát bằng không khí sử dụng quạt gió. III. Hệ thống làm mát bằng không khí 1. Cấu tạo: 2. Nguyên lí làm việc Khi động cơ làm việc, nhiệt từ các chi tiết bao quanh buồng cháy được truyền tới các cánh tản nhiệt rồi tản ra không khí. Nhờ các cánh tản nhiệt có diện tích tiếp xúc với không khí lớn nên tốc độ làm mát được tăng cao. Hệ thống sử dụng quạt gió không chỉ tăng tốc độ làm mát mà còn đảm bảo làm mát đồng đều hơn. IV. Củng cố. 1. Nhiệm vụ và phân loại. 2. Hệ thống làm mát bằng nước. 3. Hệ thống làm mát bằng không khí. V. Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 118. E. Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Học sinh nắm được nội dung bài mới. Ngày soạn: 08/03/08 Tiết: 34 Bài 27. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và Không khí trong động cơ xăng A. Mục đích – yêu cầu. 1. Biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng. 2. Đọc được sơ đồ hệ thống . B. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của thầy. - Nghiên cứu tài liệu SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của trò. - Nghiên cứu SGK. C. Phương pháp. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. - Trực quan, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng. I. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu cấu tạo, nhiệm vụ của hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức. III. Nội dung bài mới. Hoạt động 1 Nhiệm vụ, phân loại, hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí động cơ xăng? GV: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí động cơ xăng được phân thành các loại nào? GV: Em hãy nêu cấu tạo của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí? GV: Dựa vào sơ đồ khối hình 27.1 SGK em hãy nêu nguyên lí làm việc của hệ thống? Tại sao xăng lại hút ra được? GV: Em hãy nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống phun xăng? I. Nhiệm vụ và phân loại 1. Nhiệm vụ: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng có nhiệm vụ cung cấp hòa khí sạch vào xilanh động cơ. Lượng và tỉ lệ hòa khí phải phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ. 2. Phân loại: Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí. Hệ thống nhiên liệu dùng vòi phun. II. Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí. 1. Cấu tạo: Thùng xăng để chứa xăng. Bầu lọc xăng để lọc sạch cặn bẩn lẫn trong xăng. Bơm xăng làm nhiệm vụ hút xăng từ thùng chứa đưa tới bộ chế hòa khí. Bộ chế hòa khí làm nhiệm vụ hút xăng từ thùng chứa đưa tới bộ chế hòa khí. Bộ chế hòa khí làm nhiệm vụ hòa trộn xăng với không khí tạo thành hòa khí. Bầu lọc khí để lọc sạch bụi bẩn lẫn trong không khí. 2. Nguyên lí làm việc Khi động cơ làm việc, xăng từ thùng xăng, qua bầu lọc đưa lên buồng phao của bộ chế hòa khí. Ở kì nạp, pit-tông đi xuống tạo sự giảm áp suất trong xilanh. Do chênh áp, không khí được hút qua bầu lọc khí rồi qua họng khuếch tán của bộ chế hòa khí, tại đây không khí hút xăng từ buồng phao, hòa trộn với nhau tạo thành hòa khí. Hòa khí theo đường ống nạp đi vào xilanh. III. Hệ thống phun xăng 1. Cấu tạo: SGK 2. Nguyên lí làm việc Khi động cơ làm việc, không khí được hút vào xilanh ở kì nạp nhờ sự chênh áp. Nhờ bơm xăng và bộ điều chỉnh áp suất, xăng ở vòi phun luôn có áp suất nhất định. Quá trình phun xăng của vòi phun được điều khiển bởi bộ điều khiển phun. Do quá trình phun được điều khiển theo nhiều thông số về tình trạng và chế độ làm việc của động cơ nên hòa khí luôn có tỉ lệ phù hợp với chế độ làm việc của động cơ. IV. Củng cố. 1. Nhiệm vụ và phân loại. 2. Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí. 3. Hệ thống phun xăng. V. Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 2. Trả lời câu hỏi 1, 2, SGK trang 121. E. Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Học sinh nắm được nội dung bài mới. Ngày soạn: 10/03/2008 Tiết: 35 Bài 28. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và Không khí trong động cơ điêzen A. Mục đích – yêu cầu. 1. Biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen. 2. Đọc được sơ đồ hệ thống . B. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của thầy. - Nghiên cứu tài liệu SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của trò. - Nghiên cứu SGK. C. Phương pháp. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. - Trực quan, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng. I. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu cấu tạo, nhiệm vụ của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí. III. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ điêzen? GV: Em hãy nêu đặc điểm của sự hình thành hòa khí động cơ điêzen? GV: Em hãy nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ điêzen? I. Nhiệm vụ và phân loại 1. Nhiệm vụ: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu và không khí sạch vào xilanh phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ. 2. Đặc điểm của sự hình thành hòa khí Nhiên liệu được phun vào xilanh cuối kì nén. Các chế độ làm việc của động cơ hoàn toàn tùy thuộc vào lượng nhiên liệu cấp vào xilanh trong mỗi chu trình. II. Cấu tạo và nguyên lí làm việc 1. Cấu tạo: Sơ đồ khối hình 28.1 2. Nguyên lí làm việc Khi động cơ làm việc, ở kì nạp, không khí được hút qua bầu lọc khí, đường ống nạp và cửa nạp đi vào xilanh; ở kì nén, chỉ có khí ở trong xilanh bị nén. Nhiên liệu được bơm hút từ thùng nhiên liệu, được lọc qua các bầu lọc thô và tinh rồi đưa tới khoang chứa của bơm cao áp. Cuối kì nén, bơm cao áp bơm một lượng nhiên liệu nhất định với áp suất cao vào vòi phun để phun vào xilanh động cơ. Nhiên liệu hòa trộn với khí nén tạo thành hòa khí rồi tự bốc cháy. IV. Củng cố. 1. Nhiệm vụ và phân loại. 2. Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ điêzen. V. Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 125. E. Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Học sinh nắm được nội dung bài mới. Ngày soạn: 14/03/2008 Tiết: 36 Bài 29. Hệ thống đánh lửa A. Mục đích – yêu cầu. 1. Biết được nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa. 2. Biết được nguyên lí làm việc và đọc được sơ đồ của hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm loại đơn giản. B. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của thầy. - Nghiên cứu tài liệu SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của trò. - Nghiên cứu SGK. C. Phương pháp. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. - Trực quan, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng. I. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ điêzen. III. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa? GV: Hệ thống đánh lửa được phân ra thành các loại nào? GV: Dựa vào sơ đồ hình 29.2 em hãy nêu cấu tạo của hệ thống? GV: Dựa vào cấu tạo em hãy nêu nguyên lí làm việc của hệ thống? I. Nhiệm vụ và phân loại 1. Nhiệm vụ: Hệ thống đánh lửa có nhiệm vụ tạo ra tia lửa điện cao áp để châm cháy hòa khí trong xilanh động cơ đúng thời điểm. 2. Phân loại: - Hệ thống đánh lửa thường. - Hệ thống đánh lửa điện tử. II. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm. 1. Cấu tạo: Ma-nhê-tô. Biến áp đánh lửa. Bugi. Khóa điện. WN- Cuộn nguồn. WĐK- Cuộn điều khiển. Đ1, Đ2- Điốt thường. ĐĐK- Điốt điều khiển. CT- Tụ điện. W1 – Cuộn sơ cấp. W2 – Cuộn thứ cấp. 2. Nguyên lí làm việc Khi khóa điện 4 mở và roto của ma-nhê-tô quay, trên các cuộn dây WN và WĐK xuất hiện các sức điện động xoay chiều. Nửa chu kì dương của sức điện động trên cuộn WN được nạp vào tụ CT. Với thiết kế đã định trước, khi tụ CT đã tích đầy điện thì cũng có nửa chu kì dương của sức điện động trên cuộn WĐK qua điôt Đ2, đặt vào cực điều khiển của ĐĐK, điôt điều khiển sẽ mở. Đó cũng chính là thời điểm cần đánh lửa. Cực(+)CT ĐĐK Mát W1 Cực(-)CT Do có dòng điện có trị số khá lớn phóng qua cuộn sơ cấp trong thời gian rất ngắn nên cuộn thứ cấp xuất hiện sức điện động lớn, tạo ra tia lửa điện ở bugi. Khi muốn tắt động cơ đóng công tắc 4. IV. Củng cố. 1. Nhiệm vụ và phân loại. 2. Hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm. V. Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 127. E. Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Học sinh nắm được nội dung bài mới. Ngày soạn: 15/03/2008 Tiết: 37 Bài 30. Hệ thống khởi động A. Mục đích – yêu cầu. 1. Biết được nhiệm vụ và phân loại hệ thống hệ thống khởi động. 2. Biết được cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động bằng động cơ điện. B. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của thầy. - Nghiên cứu tài liệu SGK. - Đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của trò. - Nghiên cứu SGK. C. Phương pháp. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. - Trực quan, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng. I. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ điêzen. III. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Em hãy nêu nhiệm vụ của hệ thống khởi động? GV: Hệ thống khởi động được phân thành các loại nào? GV: Dựa vào cấu tạo em hãy nêu nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động bằng động cơ điện? I. Nhiệm vụ và phân loại 1. Nhiệm vụ: Hệ thống khởi động có nhiệm vụ làm quay trục khuỷu động cơ đến số vòng quay nhất định để động cơ tự nổ máy được. 2. Phân loại: 4 loại Hệ thống khởi động bằng tay. Hệ thống khởi động bằng động cơ điện. Hệ thống khởi động bằng động cơ phụ. Hệ thống khởi động bằng khí nén. II. Hệ thống khởi động bằng động cơ điện. 1. Cấu tạo: Động cơ điện Lò xo Lõi thép Thanh kéo Cần gạt Khớp truyền động Trục roto của động cơ điện Bánh đà động cơ đốt trong Trục khuỷu động cơ 2. Nguyên lí làm việc Khi khởi động động cơ đốt trong, đóng khóa khởi động, rơle của bộ phận điều khiển sẽ hút lõi thép 3 sang trái, qua cần gạt 5, khớp truyền động 6 được đẩy sang phải để vành răng của nó ăn khớp với vành răng của bánh đà 8. Đồng thời khi đó động cơ điện 1 cũng được đóng điện, momen quay của nó sẽ được truyền qua khớp 6 để làm quay bánh đà của động cơ đốt trong. Khi động cơ đốt trong đã làm việc, tắt khóa khởi động để ngắt dòng điện vào cuộn dây rơle của bộ phận điều khiển và ngắt dòng điện vào động cơ 1, lò xo 2 dãn ra đưa các chi tiết của bộ phận điều khiển và truyền động trở về vị trí ban đầu. IV. Củng cố. 1. Nhiệm vụ và phân loại. 2. Hệ thống khởi động. V. Hướng dẫn học ở nhà. 1. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 130. E. Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Học sinh nắm được nội dung bài mới. Ngày soạn: 21/03/2008 Tiết: 38 Bài 31. Thực hành Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong A. Mục đích yêu cầu 1. Nhận dạng được một số chi tiết và bộ phận của động cơ đốt trong. 2. Có ý thức tổ chức kỉ luật và an toàn lao động. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Động cơ đốt trong nguyên chiếc và các bộ phận, chi tiết của động cơ đã tháo rời. Một số tranh ảnh, băng hình về các loại động cơ đốt trong, đầu video, màn hình 2. Học sinh: Vở ghi, giấy viết. Giẻ lau, xà phòng C. Phương pháp Dạy học thực hành, đàm thoại, nêu vấn đề. D. Tiến trình bài giảng I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra III. Nội dung bài mới Quan sát, nhận dạng động cơ đốt trong nguyên chiếc. Quan sát hình dạng, kích thước và sự bố trí các bộ phận bên ngoài. Dựa vào một số đặc trưng để biết động cơ đốt trong. Đọc các thông số ghi trên nhãn máy. Ghi vào giấy hoặc vở bảng: TT Tên động cơ Nước sản xuất Năm sản xuất Công suất Loại nhiên liệu Phương pháp làm mát Kiểu bố trí xupap Quan sát, nhận dạng một số chi tiết, bộ phận của động cơ đốt trong. Quan sát, nhận biết tên gọi và xác định nhiệm vụ của một chi tiết, bộ phận. Xác định các chi tiết, bộ phận đó thuộc cơ cấu, hệ thống nào của động cơ đốt trong. Ghi kết quả nhận biết vào giấy hoặc vở theo bảng: TT CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN ĐÃ QUAN SÁT Tên gọi Nhiệm vụ/ Công dụng Thuộc cơ cấu, hệ thống IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH. V. Hướng dẫn học ở nhà. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 22/03/2008 Tiết: 39 Bài 31. Thực hành Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong A. Mục đích yêu cầu 1. Nhận dạng được một số chi tiết và bộ phận của động cơ đốt trong. 2. Có ý thức tổ chức kỉ luật và an toàn lao động. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Động cơ đốt trong nguyên chiếc và các bộ phận, chi tiết của động cơ đã tháo rời. Một số tranh ảnh, băn

File đính kèm:

  • docGiao an cong nghe 11 phan 3.doc
Giáo án liên quan