Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 4: Một số tính năng khác trong windows

. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 Học sinh biết khởi động và kết thúc chương trình

 Biết tạo đường tắt

 Mở được tài liệu mới mở gần đây

 Tìm được tệp và thư mục

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 4: Một số tính năng khác trong windows, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học sinh biết khởi động và kết thúc chương trình Biết tạo đường tắt Mở được tài liệu mới mở gần đây Tìm được tệp và thư mục II. NỘI DUNG: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIEN VÀ HỌC SINH A. LÝ THUYẾT I. KHỞI ĐỘNG VÀ KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH 1. Khởi động: Có 2 cách a. Cách 1: Dùng bảng chọn Start Bước 1: Nháy Start ® All Program, sau đó di chuột đến tên nhóm cần khởi động Bước 2: Nháy chuột vào chương trình cần khởi động b. Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của chương trình Bước 1: Khởi động Windows Eplorer hoặc My Computer. Bước 2: Nháy đúp chuột vào tệp chương trình cần khởi động. 2. Kết thúc: Thực hiện một trong các cách sau: Cách 1: Nháy File ® Exit (hoặc File ® Close) Cách 2: Nháy vào nút Close () tại góc trên, bên phải màn hình. Cách 3: Nháy chuột phải tại tên chương trình ở trên thanh công việc và chọn Close Cách 4: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 II. TẠO ĐƯỜNG TẮT (TRUY CẬP NHANH) Đường tắt (Shortcut) là biểu tượng giúp người dùng truy cập nhanh vào đối tượng thường hay sử dụng. Các biểu tượng của đường tắt có hình ở góc dưới, bên trái của biểu tượng kèm theovới tên. (Ví dụ: ) Có thể đổi tên này như bất kỳ tên tệp hay tên biểu tượng nào khác. Các bước tạo đường tắt Bước 1: Mở đối tượng cần tạo Shorcut bằng Windows Eplorer hoặc My Computer hoặc bảng chọn Star Bước 2: Cách 1: Dùng nút phải chuột kéo thả đối tượng ra màn hình làm việc Cách 2: Chọn đối tượng sau đó bấm phải chuột chọn Create Shorcut III. MỞ MỘT TÀI LIÊU MỚI MỞ GẦN ĐÂY 1. Cách mở: Bước 1: Nháy Start ® My Recent Documents Bước 2: Nháy vào tên tệp cần mở 2. Tác dụng: Cho ta khả năng mở một cách nhanh chóng các tài liệu mới mở gần đây mà không cần nhớ đường dẫn IV. TÌM MỘT TỆP HAY THƯ MỤC Để thực hiện tìm kiếm ta thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Nháy Start ® Search Bước 2: Nháy vào lựa chọn tìm kiếm trong hộp thoại Search Results: Pictures, music, or video: hình ảnh, tệp nhạc hoặc video. Documents (word processing, spreadsheet, etc.): một tài liệu (văn bản, bảng tính,..) All files and folders: Tệp và thư mục Computers or people: máy tính trong mạng. B. THỰC HÀNH 1. Dùng bảng chọn Start để khởi động Microsoft Paint và Windows Explorer Start ® All Program ® Accessories ® Paint Start ® All Program ® Accessories ® Windows Explorer Quan sát các biểu tượng chương trình vừa khởi động xuất hiện trên thanh công việc. Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ. Kết thúc. 2. Tạo đường tắt tới tệp Dùng Windows Eplorer hoặc My Computer hoặc bảng chọn Star để định vị thư mục được tạo ra. Chọn một tệp có trong thư mục đó hoặc một tệp văn bản có trên đĩa (ví dụ chọn Microsoft Word) Tạo đường tắt tới Microsoft Word và đặt trên màn hình nền Nháy đúp vào biểu tượng đường tắt vừa tạo. Quan sát xem điều gì xảy ra. 3. Mở một tài liệu mới mở gần đây: Sử dụng bảng chọn con My Recent Documents trong bảng chọn Start. 4. Tìm tệp và thư mục: Dùng lệnh Start ® Search để tìm một tệp chương trình nào đó. Khi kết qủa xuất hiện, hãy nháy đúp vào tên tệp để khởi động. GV: Có rất nhiều hệ điều hành khác nhau đang được sử dụng. Chúng ta đã tìm hiểu về hệ điều hành Windows ở chương trình lớp 10. GV: Một em có thể nhắc lại một số đặc trưng của hệ điều hành Windows HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Hệ điều hành Windows có nhiều thuận tiện và được sử dụng rộng rãi. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số chức năng khác trong Windows GV: Trước hết ta tìm hiểu cách khởi động và kết thúc chương trình Windows HS: Phát biểu những hiểu biết của mình từ SGK và ghi chép. GV: Tính năng tiếp theo trong Windows là tạo đường tắt. Khi chúng ta cần làm việc thường xuyên với một chương trình nào đó, ta có thể tạo đường tắt cho chúng trên màn hình Windows. Sau đó mỗi lần khởi động chương trình này chỉ cần nháy đúp vào biểu tượng đường tắt của nó. GV: ví dụ tạo đường tắt cho chương trình Internet Explorer. GV: Các em đọc SGK rồi nêu ra các bước tạo đường tắt. HS: Trả lời câu hỏi. GV: Tóm tắt lại ghi lên bảng. HS: Ghi chép GV: để mở một tài liệu mới mở gần đây nhưng chúng ta không nhớ đường dẫn, chúng ta sẽ sử dụng tính năng mở một tài liệu mới mở trong Windows. GV: Các em đọc SGK rồi nêu ra cách mở tài liệu HS: Trả lời câu hỏi. GV: Tóm tắt lại ghi lên bảng. HS: Ghi chép GV: để tìm kiếm một tập tin hoặc thư mục mà chúng ta không biết nó được lưu ở đâu trong bộ nhớ máy tính, chúng ta sẽ thưc hiện việc tìm kiếm trong Windows bằng hộp thoại Search Results GV: Các em đọc SGK rồi nêu ra các thực hiện việc tìm kiếm. HS: Trả lời câu hỏi. GV: Tóm tắt lại ghi lên bảng. HS: Ghi chép GV: hướng dẫn từng phần HS: thực hành từng phần cho đến hết nội dung III. CỦNG CỐ: Cách khởi động chương trình bằng cả hai cách Các tạo đường tắt với tệp, mở nhanh tài liệu và tìm kiếm tệp hoặc thư mục.

File đính kèm:

  • doc4.DOC